• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản | Giải Tập bản đồ 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản | Giải Tập bản đồ 12"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 8. Nhật Bản

Bài 1 trang 20 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Quan sát hình 21 trong SGK kết hợp với nội dung bài học, em hãy:

a. Xác định và ghi tên cây cầu ở bức ảnh bên vào chỗ chấm (…)

b. Cây cầu được xây dựng ở đâu? Nó thể hiện sự phát triển của ngành nào ở Nhật Bản?

c. Cho biết những hiểu biết của bản thân về cây cầu Trả lời:

Yêu cầu a:

(2)

Yêu cầu b:

- Cây cầu Sêtô Ôhasi được xây dựng nối hai đảo Hônsu và Sicôcư.

- Thể hiện sự phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực giao thông vận tải.

Yêu cầu c:

- Cây cầu Sêtô Ôhasi được người Nhật gọi là “Tuyến đường sắt khổng lồ trên biển xanh” và là niềm tự hào của người dân Nhật Bản. Cây cầu gồm nhiều cây cầu nối liền nhau bởi ba cầu cáp treo, hai cầu kéo xiên, một cầu có dầm và năm cầu bắc dàn cao.

Cây cầu nối liền hai đảo Hônsu và Sicôcư, dài 12,3km. Cây cầu nằm ở giữa phần eo biển dài khoảng 9,4 km. Cây cầu hoàn thành sau 10 năm xây dựng.

Bài 2 trang 20 Tập bản đồ Lịch Sử 12: Khoanh tròn chữ in hoa, trước ý đúng trong các phương án dưới đây:

1) Những biện pháp thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện 3 cuộc cải cách lớn B. nhờ vào sự viện trợ của Mĩ

C. áp dụng những thành tựu về khoa học-kĩ thuật.

D. nhờ sự giúp đỡ của các nước Tây Âu.

Lời giải:

Đáp án: B, C

Giải thích: Những biện pháp thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.

- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

- Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư cho kinh tế.

- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).

2) Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào giai đoạn nào?

A. từ sau chiến tranh đến năm 1950.

(3)

B. trong những năm 50.

C. từ năm 1960 đến năm 1973.

D. từ năm 1973 đến nay.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:.Kinh tế của Nhật có phát triển nhanh chóng đặc biệt trong thời kì 1960 – 1973 (giai đọan phát triển thần kì của Nhật Bản)

3) Biện pháp chủ yếu mà Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học- kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất là

A. đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

B. mua bằng phát minh sáng chế.

C. hợp tác với các nước khác.

D. đánh cắp bằng phát minh sáng chế.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Nhật Bản rất coi trọng khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy mạnh bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Năm 1968, Nhật đãmua bằng phát minh nước ngoài lên tới 6 tỉ USD

4) Nhật bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi.

B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi.

C. năm 1982 trở đi.

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX trở đi.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Vào giai đoạn 1960 – 1973 Nhật có nền kinh tế phát triển thần kì và trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới

5) Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

(4)

C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật Bản được kí kết.

D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh chặt chẽ với Mĩ.

6) Từ đầu những năm 90, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế là

A. vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.

B. nỗ lực thành một cường quốc chính trị.

C. vận động trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. tăng cường viện trợ đối với các nước khác.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực thành một cường quốc chính trị.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì,

- Ý nghĩa: làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp, góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp; để lại nhiều bài học kinh nghiệm

Bài 2 Trang 4 Tập Bản Đồ Địa Lí: Để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, người ta thường dựa vào các tiêu chí chính nào

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ

Lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ nước ta có liên quan chặt chẽ với sự hình thành và phát triển của Trái Đất và xuất hiện ở:. ☐ Giai đoạn tiền Cambri ☐

Câu 1 trang 57 sgk Lịch Sử 12: Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế

Giải thích: Cuộc cách mạng mang lại thành tựu như tạo ra vật liệu mới, năng lượng mới…vũ khí hiện đại sát thương cao, và sức công phá lớn. 8) Biểu hiện không phải của

+ Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. + Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung