TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Năm học 2015 - 2016
Tính: 4 x = ………...
8
3
x
1 4
8 3
8
=
12
5
6
7 3
5 6
15
: = x
42
= a)
b)
2
=
3
=
5
14
Muốn nhân một phân số với một phân số ta làm thế nào?
Muốn chia hai phân số với nhau ta làm thế nào?
??
??
3 7 7
3
Toán:
Mời các em cùng tìm hiểu
Có 2 cái bánh và
4
3
Cái bánh2
4
và
3
Toán:
Ta nói gọn là “Có 2 và cái bánh”
4 3
và viết gọn là 2
4 3
2
4
và
3
hay 24
3
Viết thành 24
+
3
Có Toán:
2
4
3
đọc là: hai và ba phần tư hay hai, ba phần tư4
3
Gọi là hỗn số 24
2
3
2 là phần nguyên
4
3
là phần phân số(*) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị (< 1).
Toán:
(*) Cách viết (đọc) hỗn số:
- Viết (đọc)phần nguyên - Viết (đọc) phần phân số
4
2
3
2 (hai)
4 3
2 3 4
Các hỗn số khác viết (đọc) tương tự.
Các hỗn số khác viết (đọc) tương tự.
Toán:
(Ba phần tư)
LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu sau)
1
Viết: 1
1 2
Đọc: Một và một phần hai
Luyện tập: Bài1Bài1
Viết là:……….
Đọc là:……….
1 4
2
Hai và một phần tư a)
Toán:
Luyện tập: Bài 1Bài 1 b)
Viết là:……….
Đọc là:……….
4 5
2
Hai và bốn phần năm Toán:
Luyện tập: Bài 1Bài 1 c)
Viết là:……….
Đọc là:……….
2 3
Ba, hai phần ba 3
Toán:
Luyện tập: Bài 2Bài 2
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
0
2 5
1 5
4 5 3
5
5 5
10 1 1 5
5
…. …. ....
1 2
5 1 3
5 1 4 5
1 2
a)
b) 0 1 2 3
1
1 3 1
3
2 3
3 3
… … …
1
6
3
21 3 2
3
2
2 3
9 3
Toán:
Toán:
Nội dung các em cần ghi nhớ:
1) Hỗn số có hai phần:
- Phần nguyên - Phần phân số
(*) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
2) Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi mới đọc (hoặc viết) phần phân số.
1) Hỗn số có hai phần:
- Phần nguyên - Phần phân số
(*) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
2) Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi mới đọc (hoặc viết) phần phân số.
Toán:
Các em về nhà học thuộc nội dung ghi
nhớ và làm lại các bài tập trong vở bài tập
Toán. Tiết học sau các em sẽ tìm hiểu thêm
về Hỗn số.