Ngày soạn:25/10/2020 Tiết: 8 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi,. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài :
- Củng cố lại kiến thức đã học ở chương quang học - Vận dụng được kiến thức để giải thích hiện tượng.
5. Định hướng các năng lực được hình thành và năng lực chuyên biệt môn vật lí :
a) Năng lực được hình thành chung :
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b) Năng lực chuyên biệt môn vật lý : tác - Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các câu hỏi ôn tập trên bảng tương tác.
Bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng trong ôn tập) 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (10’) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cơ bản
Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.
Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS.
GV: Gọi HS trả lời phần
tự kiểm tra.
GV: Hướng dẫn thảo luận, uốn nắn những chỗ HS trả lời sai.
- HS : Trả lời lần lượt các
câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung.
I. Tự kiểm tra: Câu 1 - C
Câu 2 - B
Câu 3. …trong suốt…. đồng tính,…. đường thẳng.
Câu 4. a) …tia tới...pháp tuyến của gương ở điểm tới.
b) …..góc tới.
Câu 5. là ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 6. Giống : Đều là ảnh ảo.
Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh
ảo tạo bởi gương phẳng.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng vật.
Câu 7. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng cùng kích thước Hoạt động 2: Vận dụng.(20’)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cơ bản giải bài tập
Phương pháp: dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.
Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân HS.
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS : Làm việc cá nhân trả
II. Vận dụng:
C1: a) Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo
câu hỏi C1 bằng cách vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.
GV: Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh. GV:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như thế nào?
GV:Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng và trả lời C3
lời C1.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C2.
HS: Có ánh sáng từ bạn đó truyền đến mắt ta.
bởi gương phẳng:
- Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.
- Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.
b)Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng.
S2 tương tự.
c)Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2.
C2:
+ Giống: đều là ảnh ảo.
+ Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng,
ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
C3: Những cặp nhìn thấy nhau : An +Thanh; An +Hải; Thanh +Hải;Hải + Hà.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. (9’) Mục tiêu: khắc sâu kiến thức trọng tâm
Phương pháp: dạy học trực quan
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động :Năng lực kiến thức vật lý.
Năng lực trao đổi thông tin.
GV treo bảng phụ HS: Hoạt động III. Trò chơi ô chữ:
vẽ sẵn
hình 9.3 SGK lên bảng.
GV: cho đại diện từng tổ lên điền từ tương ứng.
nhóm (3’)
trả lời các câu hỏi.
1- Vật sáng 2- Nguồn sáng
3- Ảnh ảo 4- Ngôi sao 5- Pháp tuyến 6- Bóng tối 7- Gương phẳng
Từ hàng dọc là : Ánh Sáng.
Hoạt động 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’):
- Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?
- Định luật phản xạ ánh sáng ? b. Dặn dò (1’):
- Học bài: Ôn tập chương I. Xem lại các bài tập đã sữa.
- Giờ sau kiểm tra giữa kỳ.