• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng lớp 7. Tiết 2. Sự truyền ánh sáng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng lớp 7. Tiết 2. Sự truyền ánh sáng"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

V T L í 7

trườngưthcsưBùIưTHịưXUÂN TRườngưthcsưBùIưTHịưXUÂN

gd QUY NHƠN

Chỳc cỏc em học tập tốt

(2)

2

KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu hỏi 1: Ta nhìn thấy m t vật khi nào ?ộ Khi nào ta nhìn thấy quyển sách ?

Đáp án: * Ta nhìn thấy m t vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ộ * Ta nhìn thấy quyển sách khi cĩ ánh sáng từ quyển sách truyền ta.

đến mắt ta

Câu hỏi 2: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ? Cho VD?

Đáp án:

Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.

VD: M t Tr iặ ờ

Vật sáng bao gồm nguồn sáng và nh ng vật hắc lại ánh ữ sáng chiếu đến nó.

VD: M t Tr ngặ ă

(3)

3

Đố biết ánh sáng truyền từ Mặt Trời xuống Trái Đất theo đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc ?

Quá dễ, chỉ cần suy nghĩ một tí sẽ trả

lời được ngay.

(4)

4

TIẾT 2 – BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

(5)

5

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

I. Đường truyền của ánh sáng:

1. Thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm như hình 2.1.

Dùng ống rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng.

Hãy cho biết khi dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng?

 Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc

bóng đèn đang phát sáng  ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt

 Ống cong: Không nhìn thấy dây tóc bóng

đènánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong

(6)

6

I. Đường truyền của ánh sáng:

C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng hay ống cong?

Đáp án: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(7)

7

C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không?

Hình 2.2. Đặt ba tấm bìa đục lổ sao cho mắt nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng qua các lổ A, B, C

Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng hay không?

Đáp án: Cùng nằm trên một đường thẳng.

I. Đường truyền của ánh sáng:

1. Thí nghiệm :

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(8)

8

2. Kết luận:

Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng .

3. Định luật truyền thẳng ánh sáng:

Kết luận trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước,. . . Vì thế ta có thể phát biểu thành định luật truyền thẳng ánh sáng như sau:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.

I. Đường truyền của ánh sáng:

1. Thí nghiệm :

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(9)

9

II.Tia sáng và chùm sáng:

Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.

Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt.

Dùng một miếng bìa có khoét lỗ nhỏ để che tấm kính đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn, ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng.

I. Đường truyền của ánh sáng:

1.Thí nghiệm : 2. Kết luận :

3. Định luật truyền thẳng ánh sáng:

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(10)

10

Ba loại chùm sáng:

Trong thực tế, ta không thể nhìn thấy một tia sáng mà chỉ nhìn thấy một chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là một tia sáng.

Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.

a b c

II.Tia sáng và chùm sáng:

I. Đường truyền của ánh sáng:

1. Thí nghiệm : 2. Kết luận :

3. Định luật truyển thẳng của ánh áng : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(11)

11

C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.Dùng từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: -giao nhau

-không giao nhau -loe rộng ra

a) Chùm sáng song song (hình a) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.

không giao nhau

b) Chùm sáng hội tụ (hình b) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.

giao nhau

c) Chùm sáng phân kỳ (hình c) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.

loe rộng ra Ba loại chùm sáng:

II.Tia sáng và chùm sáng:

I. Đường truyền của ánh sáng:

Thí nghiệm

Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.

Định luật truyền thẳng ánh sáng:

Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(12)

12

II.Tia sáng và chùm sáng:

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng

Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.Có 3 loại chùm sáng là : + Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.

+ Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.

+ Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

I. Đường truyền của ánh sáng:

1. Thí nghiệm : 2. Kết luận :

Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng . 3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(13)

13

III. Vận dụng:

C4: Hãy giải đáp thắc nắc của Hải nêu lên ở đầu bài.

Đáp án: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng ( qua thí nghiệm hình 2.1 và hình 2.2)

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(14)

14

C5: Dùng ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao làm như vậy?

I. Đường truyền của ánh sáng:

II.Tia sáng và chùm sáng:

III. Vận dụng:

Đáp án: - Đặt mắt sao cho chỉ thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.

- Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.

Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt

Tiết 2: Bài 2:

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

(15)

15

GHI NHỚ

Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

 Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng

một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng

(16)

16

BÀI TẬP

Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?

A. Trong môi trường trong suốt.

B. Trong môi trường đồng tính.

C. Trong môi trường trong suốt và đồng tính.

D. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.

(17)

17

BÀI TẬP

Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm:

A. Các tia sáng không giao nhau.

B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.

C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì D. Các câu A, B, C đều đúng

(18)

18

Học thuộc bài và ghi nhớ SGK

Làm các bài tập từ 2.1 đến 2.11 SBT

Đäc phÇn cã thĨ em ch a biÕt, (sgk/).

ChuÈn bÞ bµi 3: øng dơng Định luật truyền

thẳng của ánh sáng(sgk/9).

(19)

19

TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN

Hãy yêu thích việc mình làm bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn

và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định luật truyền thẳng - Định luật phản xạ ánh sáng.. I/ Bài tập

Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). Thí nghiệm và quan sát 2)..

- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai... VỀ

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau..

Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng

- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của tia sáng khi truyền xiên góc tới qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau..

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.. Định luật