Bài 37: Etilen Học theo Sách giáo khoa
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là: CH2=CH2
Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1) Tác dụng với oxi: Khi đốt, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học:
C2H4 + 3O2 to
2CO2 + 2H2O
2) Tác dụng với dung dịch brom (phản ứng cộng);
Phương trình hóa học:
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Nhìn chung các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau (phản ứng trùng hợp)
Ở điều kiện thích hợp, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polime.
Phương trình hóa học:
....+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +.... o
xt
p, t ....- CH2- CH2 - CH2- CH2-....
IV. ỨNG DỤNG
- Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),...
- Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Bài tập
Bài 1 trang 106 VBT Hóa học 9: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3; b) CH2 = CH2;
c) CH2 = CH – CH = CH2. Lời giải:
a) Trong phân tử có 1 liên kết đơn C – C.
b) Trong phân tử có 1 liên kết đôi C = C.
c) Trong phân tử có 1 liên kết đơn C – C và 2 liên kết đôi C = C.
Bài 2 trang 106 VBT Hóa học 9: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
Có liên kết đôi
Làm mất màu dung dịch brom
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với oxi Metan
Etilen Lời giải:
Có liên kết đôi
Làm mất màu dung dịch brom
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với oxi
Metan Không Không Không Có
Etilen Có 1 liên kết
đôi Có Có Có
- Công thức cấu tạo của metan là CH4
CH4 + 2O2 to
CO2 + 2H2O
- Công thức cấu tạo của etilen là CH2 = CH2 CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
… + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + … t , xt, po …–CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – … C2H4 + 3O2
to
2CO2 + 2H2O
Bài 3 trang 106 VBT Hóa học 9: Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu đuợc metan tinh khiết.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4, xảy ra phản ứng:
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Bài 4 trang 106 VBT Hóa học 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
2 4
C H
4, 48
n 0, 2 mol
22, 4
Phương trình hóa học:
to
2 4 2 2 2
C H 3O 2CO 2H O 0, 2 0,6 0, 4 0, 4 mol
a) VO2 0,6.22, 4 13, 44 lít b) kk V .100O2 13, 44.100
V 67, 2
20 20
lít
Bài tập bổ sung
Bài 1 trang 107 VBT Hóa học 9: Công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ như sau:
Trong các chất trên, chất nào có phản ứng cộng?
Lời giải:
Chất có phản ứng cộng là: chất b) và c)
Những chất có liên kết dôi thì có phản ứng cộng tương tự etilen.
Bài 2 trang 107 VBT Hóa học 9: Chất X không làm mất màu dung dịch brom, khi đốt cháy X tạo ra số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2. Chất Y làm mất màu dung dịch brom. Khi đốt cháy Y cho số mol CO2 gấp 3 lần số mol Y đem đốt.
X, Y là chất nào trong các chất sau đây:
a) CH3 – CH3 b) CH4
c) CH2 = CH2 d) CH3 – CH = CH2
Lời giải:
X là: CH4; Y là: CH3 – CH = CH2
- X không làm mất màu dung dịch brom → X chỉ chứa liên kết đơn.
Ta có:
2 2
H O CO H C
n 2n n 4n
→ Tỉ lệ số nguyên tử C : H trong phân tử là 1 : 4
→ X là CH4.
- Y làm mất màu dung dịch brom → Y chứa liên kết bội.
Mà nCO2 3nY→ Y có 3 nguyên tử C
→ Y là CH3 – CH = CH2