Ngày soạn: 2/2/2018 Ngày giảng:…………
Tiết 47
Bài 39: QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Mô tả được quyết là thực vật có rễ thân lá,có mạch dẫn ,sinh sản bằng bào tử, nhận biết được 1 số cây dương xỉ thường gặp và vai trò của nó.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng qâun sát, nhận biết, hoạt động nhóm..
3. Thái độ:Giáo dục cho hs biết baot vệ các loài thực vật có ích.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, sơ đồ,mẫu vật, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, làm thí nghiệm....
B. Phương pháp gỉang dạy:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Tranh hình 39.1-4 sgk
HS: Mẫu vật, tìm hiểu trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số:
II. Bài cũ: Kiểm tra 15p
? Nêu đặc điểm cấu tạo của cây rêu ? Viết sơ đồ về chu trình phát triển của cây rêu.
Đáp án :
* Cây rêu gồm:
- Cơ quan sinh dưỡng: có rễ giả, thân và lá chưa có mạch dẫn chính thức.
- Cơ quan sinh sản: túi bào tử.
* Chu trình phát triển của rêu:
Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử Rêu con Nảy mầm Bào tử III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật (trong đó có cây dương xỉ), sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác về cấu tạo. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào ?
2. Triển trai bài:25p
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1:
MT: HS biết quan sát và nêu được
1. Quan sát cây dương xỉ.
a. Môi trường sống.
môi trường sống và đặc điểm của cây dương xỉ.
PP: Động não, phân tích nhận xét, trình bày 1 phút
Thời gian:: 10’
Cách thức tiến hành:
- GV y/c hs quan sát H 39.1, đồng thời tìm hiểu nội dung sgk cho biết:
? Cây dương xỉ thường sống ở đâu.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs tìm hiểu và quan sát H 39.1 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
mục a sgk.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức
- GV y/c hs quan H 39.2 sgk.
- HS các nhóm thảo luận thực hiện
mục b sgk.
? Dương xỉ sinh sản bằng bộ phận nào ? Đặc điểm của túi bào tử.
? Chu trình phát triển của dương xỉ.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức
HĐ 2:
MT: HS nêu được một số loài dương xỉ thường gặp
PP: Động não, phân tích nhận xét, trình bày 1 phút
Thời gian:: 5’
Cách thức tiến hành:
- GV y/c hs tìm hiểu cho biết:
? Kể tên một vài dương xỉ thường gặp.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:
MT: HS biết Quyết cổ đại và sự hình thành than đá..
- Sống nơi ẩm ướt: bờ ruộng, bờ suối…
b. Cơ quan sinh dưỡng.
Rễ
* Gồm: Thân Thật Lá
* Khác với cây rêu, dương xỉ có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh hơn, đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển.
c. Túi bào tử và sự phát triển của dướng xỉ.
- Dương xỉ sinh sản bằng túi bào tử.
Vòng cơ bảo vệ - Túi bào tử gồm:
Hạt bào tử - Chu trình phát triển của dướng xỉ:
Dg xỉ trưởng thành túi bào tử HBtử
Dg xỉ con nguyên tản (Ttinh) Nmầm
2. Một vài dương xỉ thường gặp.
- Cây rau bợ - Cây lông Culi
3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
- cách đây 300 triệu năm quyết cổ đại là tổ tiên của quyết ngày nay, có thân gỗ lớn.
- Quyết cổ vi khuẩn hoạt động và
Cháy Vùi sâu
PP: Động não, phân tích nhận xét, trình bày 1 phút
Thời gian:: 10’
Cách thức tiến hành:
- GV y/c hs tìm hiểu sgk cho biết:
? Dương xỉ ngày nay có tổ tiên từ đâu.
? Than đa được hình thành như thế nào.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức
áp
lực của địa tầng than đá.
IV. Củng cố :4p
Sử dụng 3 câu hỏi cuối bài V. HDVN(1p):
Học bài cũ, đọc mục em có biết Xem trước bài mới.
E.Rút kinh nghiệm
………
………
………
………
Ngày soạn: 3/2/2018 Ngày giảng:……….
Tiết 48
Bài : ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
1. KIến thức: HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:Rèn luỵên cho hs tính tích cực, tư duy sáng tạo, trong làm bài
3. Thái độ: Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng như trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, sơ đồ,mẫu vật, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, làm thí nghiệm....
B. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp tái hiện.
C. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đã học D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Không III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực vật, hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức này.
2. Triển trai bài:42p
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Tảo là gì.
? Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau.
? Tảo có vai trò gì.
? Rêu là gì.
? So sánh giữa tảo và rêu.
1. Tảo:
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước.
2. Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và rong mơ:
- Giống: + Cơ thể đa bào + Chưa có rễ thân lá + Đều có diệp lục + Tinh sản vô tính
- Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau.
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
- Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón….
4. Rêu:
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có thân lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.
5. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu.
- Giống:
+ Đều có diệp lục - Khác:
Tảo Rêu
- Sống ở nước - Sống ở cạn
? So sánh giữa tảo và dương xỉ.
- Chưa có rễ, thân, lá.
- Sinh sản vô tính
- Có thân, lá và rễ giã.
- Sinh sản bằng bào tử
6. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu.
- Giống:
+ Sống ở cạn
+ Sinh sản bằng bào tử.
- Khác:
Rêu Dương xỉ
- Rễ giã
- Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử
- Rễ thật
- Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử.
V. HDVN(2p):
Học lại những bài đã học trong học kì II Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
E.Rút kinh nghiệm
………
………
………
………