• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 3/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai, 6/11/2017

TOÁN

TIẾT 46:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng”.

2. Kĩ năng:

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ( 30p) Bài 1: Tìm x. (6p)

- Nhận xét

Nêu cách tìm số hạng chưa biết.

GV: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết Bài 2: Tính .(6p)

- Yêu cầu học sinh làm miệng.

Giúp h/s nhận biết mối quan hệ giữa các số hạng và tổng.

1 HS nêu yêu cầu

- 3 Học sinh làm bảng lớp - Lớp VBT – NX chữa

x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2

x+7 = 10 x=10 – 7 x = 3

30 + x = 58 x =58–30 40 x = 28

- 2 hs nêu Y/c - Học sinh làm vở.

- Học sinh nêu kết quả ( nối tiếp ).

- 3 hs lên bảng chữa.

- L p nh n xét, ch a b i.ớ ậ ữ à

(2)

- GV hướng dẫn học sinh tính.

Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. (6p)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hs tóm tắt giải

- Nhìn vào tóm tắt đọc lại bài toán?

Củng cố giải bài toán đơn có liên quan đến phép trừ.

Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. (6p)

4.Củng cố - Dặn dò. (3p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

10-1- 2=7 10- 3 = 7

10- 3- 4 = 3 10- 7 = 3

19- 3- 5 = 5 19- 8 = HS viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán Cam,quýt : 45 quả

Cam : 25 quả Cam : ….? Quả - HS làm bài

- NX chữa bài.

Bài giải

Số cam có là:

45 - 25 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả cam.

- Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả rồi khoanh vào đáp án c. c = 0 - Hs nối tiếp nêu kết quả và giải thích cách làm.

TẬP ĐỌC

TIẾT 28 + 29: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập động, chúc thọ.

- Hiểu nội dung ý nghĩa chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ:

- Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc. từ đó các em phải có bổn phận phải biết quan tâm , kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.

(3)

II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài.

- Xỏc định giỏ trị.- Tư duy sang tạo.- Thể hiện sự cảm thụng.- Ra quyết định.

III. Cỏc phương phỏp:

- Động nóo.- Trải nghiệm, thảo luận nhúm, trbày ý kiến cỏ nhõn, phản hồi tớch cực.

IV. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

V. Hoạt động dạy và học.

TIẾT 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài (1p) 2) Luyện đọc: (30p) - GV đọc mẫu toàn bài

- GV h dẫn hs đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng cõu lần 1 – Gv nhận xột:

+ H dẫn đọc từ : ngày lễ, lập đụng, rột.

+ Đọc từng cõu lần 2 – Gv nhận xột:

*) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Hs đọc từng đoạn lần 1 – Gv nhận xột:

+ Gv hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.

Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đụng hàng năm /làm’’ngày ụng bà”/ Mún quà ụng thớch nhất hụm nay/ là chựm điểm mười của chỏu đấy.//

+ Hs đọc từng đoạn lần 2 – Gv nhận xột:

*) Đọc từng đoạn trong nhóm

*) KT đọc giữa các nhóm

*) Cả lớp đọc đồng thanh

- Hs nghe.

- Hs đọc nối tiếp

- Hs đọc cá nhận - đồng thanh - Hs đọc nối tiếp

- Mỗi hs đọc một đoạn

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Hs đọc

- Hs đọc nối đoạn - Hs đọc trong nhóm

- Mỗi nhóm cử đại diện đọc - Cả lớp đọc đồng thanh

TIẾT2

3) Tỡm hiểu bài: (15p) - Bộ Hà cú sỏng kiến gỡ ?

? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ụng, bà? Vỡ sao?

- Bộ Hà cũn băn khoăn chuyện gỡ? Ai đó gỡ bớ giỳp bộ?

? Hà đó tặng ụng bà mún quà gỡ?

- HS đọc thầm đoạn 1 của bài tập đọc và trả lời cõu hỏi.

- Ngày lập đụng, vỡ ngày đú trời trở rột, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho cỏc cụ già.

- Khụng biết chuẩn bị quà gỡ biếu ụng bà. Bố thỡ thầm mỏch nước, bộ hứa cố gắng làm theo lời khuyờn của bố.

- Hà tặng ụng bà chựm điểm 10.

(4)

- Món quà của Hà có được ông bà thích không?

? Bé Hà là một cô bé như thế nào?

? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày "ông bà"?

4) Luyện đọc lại: (20p) - Gv yêu cầu hs đọc phân vai - GV nhận xét bổ sung.

C- Củng cố dặn dò: (5p)

* Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm, chăm sóc. Ngược lại trẻ em có bổn phận là phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.

- GVnhận xét tiết học.

- VN Chuẩn bị bài sau: Bưu thiếp

- Chùm điểm 10 của Hà là món quà ông bà thích nhất.

- Là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

- Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà.

-HS tự phân vai thi đọc lại truyện.

- HS nói nội dung, ý nghĩa truyện.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10:

CHĂM CHỈ HỌC TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? 2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.

3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ tự giác học tập.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

III. Các phương pháp:

- Thảo luận nhóm. - Động não.

IV. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai.

- Học sinh: Vở bài tập.

V. Các ho t ạ động d y, h c ch y u: ạ ọ ủ ế A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

(5)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Hoạt động 1: Đóng vai (10p)

- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

- Nhận xét: Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi nói chuyện với bà.

- KL : Cần phải đi học đều đúng giờ.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (10p) - Gv giúp hs bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.

* Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm (10p) - Gv cho HS xem tphẩm do HS đóng.

- HD hs phân tích tiểu phẩm.

KL : không nên dùng thời gian đó để học tập. Chúng ta nên giờ nào việc nấy.

KLC : Chăm chỉ htập là bổn phận của người hs đồng thời để giúp các em thực hiện tốt hơn quyền học tập của mình.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p)

- GDQTE: Quyền được học tập của các em trai và em gái.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Học sinh từng nhóm bày tỏ ý kiến của mình.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Học sinh lên đóng vai tiểu phẩm.

- Phân tích tiểu phẩm.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Hs lắng nghe

Ngày soạn: 4/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba, 7/11/2017

TOÁN

TIẾT 47:

SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

(6)

I . Mục tiêu::

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện ptrừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số ( có nhớ ) 2. Kĩ năng:

- Củng cố cách tìm 1 số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.

- Làm quen với các bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II . Chuẩn bị:

- Que tính, bảng gài.

III . Các hoạt động dạy học:

A. KTBC(4’)

- Gọi 2 hs lên bảng - GV Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu phép trừ 40 – 8(5’)

-Bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 q.tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Để biết còn lại bn q.tính ta làm thế nào?

- Y/c HS lấy 4 bó q.tính. Thực hiện thao tác bớt 8 q.tính để tìm kquả của p tính trên.

- GV hướng dẫn HS cách làm

? Vậy 40 – 8 = ?

- Y/c 1 em lên bảng đặt tính – Cả lớp làm ra bảng con.

? Nêu cách đặt tính?

- Gọi vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2. Giới thiệu phép trừ 40 – 18(5’)

(Tiến hành t tự phần 2 để rút ra cách trừ) 3. Luyện tập – thực hành(20’)

Bài 1 Đặt tính rồi tính ( 5p) + HD hs làm bài

+ GV treo kết quả

60 50 90 80 30 - - - - - 9 5 2 17 11

51 45 88 63 19

- 2 HS lên bảng thực hiện 7 + x = 8 x + 4 = 9 - Hs n/x

- HS nhắc lại bài toán 40 – 8

- HS thực hiện

- HS nêu cách thực hiện 40 – 8 = 32

40 Viết 40 rồi viết 8 sao cho - 8 8 thẳng với 0. Viết dấu trừ

--- và kẻ. dấu gạch ngang.

32

. Tính từ phải sang trái : 0 không trừ được 8 lấy10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1

. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.

Vậy 40 - 8 = 32

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đổi chéo vở- NX

Nêu cách thực hiện 50 -5 ; 80 – 54

(7)

Gv: C cố số tròn chục trừ đi một số Bài 2 Tìm x : ( 5p)

? x ở đây là TP nào của phép cộng?

- Nhận xét chung : x + 9 = 30

x = 30 – 9 x = 29

5+x = 20 x=20 – 5 x = 15

x + 19= 60 x =60-19 x = 41

GV: ? Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta làm thế nào?

Lưu ý cách trình bày dạng toán tìm x Bài 3 Cho HS đọc đề bài , (6p) Giúp hs hiểu yc đề bài

Tóm tắt:

Có : 20 que tính Bớt đi : 5 que tính Còn lại : . . . que tính?

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Tại sao phải đổi 2 chục ra 20 que tính?

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số que tính là : 20 – 5 = 15 ( que tính) Đáp số :15 que tính

GV: Lưu ý khi đề toán cho số tròn chục phải đổi ra cùng đơn vị .

Bài 4. Cho HS tự làm ( 4p) C. Củng cố – dặn dò(5’):

? Nêu cách đặt tính và cách tính các phép trừ có dạng : 40 – 8; 40 – 18

- Nhận xét tiết học

- HS nêu y/c bài

- 3S lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài:+ Nhận xét đúng sai + Giải thích cách làm bài

+ Dưới lớp đọc bài làm

- HS đọc đề bài - 2 chục nghĩa là 20

- Có 20 que tính, bớt đi 5 que tính.

- Còn bao nhiêu que tính?

- 1HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài : nêu lời giải khác?

- 1 HS dưới lớp đọc lại bài làm

- HS khoanh vào C. 90 KỂ CHUYỆN

TIẾT 10:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào ý chính của từng đoạn , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên , phối lời kể với điệu bộ , nét mặt ,, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung

(8)

- Hiểu nd ý nghĩa chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nói

- Rèn kỹ năng nghe: Nghe lời bạn kể , NX được lời bạn kể 3.Thái độ:

- Phát triển tư duy ngôn ngữ cho hs.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(2’): Gv ghi đầu bài B. Hướng dẫn kể chuyện

Bài 1.(20p) Dựa vào các ý sau , kể lại từng đoạn chuyện Sáng kiến của bé Hà - GV treo b phụ viết ý chính từng đoạn - GV hdẫn HS kể đoạn 1 theo ý 1

? Bé Hà vốn là cô bé như thế nào?

? Bé Hà có sáng kiến gì?

? Bé giải thích tại sao phải có Ngày lễ của ông bà?

? Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS kể đoạn 2 ? Bé Hà còn băn khoăn điều gì?

? Ai gỡ bí cho Hà?

- GV hướng dẫn Hs kể đoạn 3 ? Hà đã tặng ông bà món quà gì?

Món quà mang lại điều gì cho ông bà?

* Kể chuyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp

Bài 2 .Kể lại toàn bộ câu chuyện (15p) C. Củng cố dặn dò (3’

? Muốn cho ông bà vui lòng , các em nên làm gì ?

- VN kể chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu bài a. Chọn ngày lễ

b. Bí mật của hai bố con c. Niềm vui của ông bà Đoạn 1

- Hà vốn là một cô bé nhiều sáng kiến - Chọn một ngày lễ dành cho ông bà - Vì Hà có ngày 1- 6 , bố có ngày 1-5, mẹ có ngày 8 -3 ....

- Ngày lập đông vì ... cụ già hơn. . . Đoạn 2.

- Hà chưa biết chuẩn bị quà gì biếu - Bố mách nước cho Hà

Đoạn 3.

- Hà tặng ông bà chùm điểm 10

- Ông bà thích nhất chùm điểm 10 của Hà

- 1 HS kể từng đoạn 1 - HS kể chuyện trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét

- Hs lắng nghe

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )

(9)

TIẾT 19:

NGÀY LỄ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả Ngày lễ - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ; l/ n 2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3.Thái độ:

- GD hs tính cẩn thận.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(1’) :Gv ghi đầu bài B. Bài mới:

1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: (10’) - GV đọc đoạn viết (Ngày lễ ) ? Đoạn văn này nói về điều gì?

? Đó là những ngày lễ nào?

Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?

- HS luyện viết bảng con b. Gv đọc cho hs viết (15')

- GV nhắc nhở hs cách cầm bút tư thế ngồi

- GV đọc cho hs viết bài vào vở - GV th. dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV chấm NX một số bài - NX chung + chữa lỗi

2. Hướng dẫn làm bài tập(10’)

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn này nói về các ngày lễ - Ngày quốc tế Phụ nữ , ngày quốc tế Lao động,. . .

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên : Quốc , Phụ , Thiếu...

- Phụ nữ ,Thiếu nhi - HS viết bài

- HS nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân

(10)

Bài 1. Điền vào chỗ trông c/ k con cá con kiến cây cầu dòng kênh

GV: ? Khi nào viết c? Khi nào viết k?

-Viết k khi sau nó là âm : e, ê , i - Viết c khi sau nó là các âm còn lại Bài 2. Điền vào chỗ trống l hoặc n lo sợ ăn no

hoa lan thuyền nan GV: Phát âm đúng l/ n C. Củng cố dặn dò (4’)

Em tặng gì cho ông bà vào ngày lễ ông bà?

- GV nhận xét giờ học

- 1 HS làm bài trên bảng- Chữa bài:

+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đỏi chéo vở-NX + 1 HS đọc lại lời giải đúng - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng - Chưa bài:

+ NX Đ-S

+ Nhiều HS đọc lại bài làm

Ngày soạn:5/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư, 8/11/2017

TOÁN

TIẾT 48:

11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 - 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5

- Lập và học thuộc các công thức : 11 trừ đi một số

- Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài tập có liên quan 2. Kĩ năng:

- Củng cố về tên gọi và thành phần, kết quả của phép tính trừ.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị

- Máy- phông chiếu, điều khiển, que tính, III. Các hoạt động dạy học

A) Bài cũ(5’) 2 HS lên bảng thực hiện

(11)

1 Đặt tính rồi tính: 50 – 10 ; 70 – 20 2 Tìm x: x + 12 = 40 9 + x = 60 - GV Nhận xét

B) Bài mới:

1. GTB(1’)

2. Phép trừ 11 – 5: (10p)

- GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 q.tính. Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính ? Để biết được còn lại bao nhiêu q.tính ta làm thế nào?

- Nêu cách bớt ?

- GV hướng dẫn HS cách bớt

? 11 q.tinh bớt 5 q.tính còn mấy q.tính?

? 11 – 5 = ?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ - Hướng dẫn Hs lập bảng trừ - HS nối tiếp nêu kết quả

- Hướng dẫn học thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.

3 Luyện tập – thực hành(20’) Bài 1: Số ? ( 5p)

a

9 + 2 = 2 + 9 =

8 + 3 = 3 + 8 =

7 + 4 = 4 + 7 =

6 + 5 = 5 + 6 = b. 11- 1-5 = 5 11- 1- 9 = 1 11-1-3= 7 11- 6 = 5 11- 10 = 1 11- 4 = 7 - Y/c HS so sánh 1 + 5 và 6

11 – 1 – 5 và 11 – 6 Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 = 11 – 6

- HS NX chữa 1) 40 ; 50 2) 28 ; 51

- HS nhắc lại bài toán

- HS lấy 11 q.tính. Thực hiện thao tác bớt 5 q.tính để tìm kết quả của phép tính 11 – 5

- Bớt 1 que tính rời trước, tháo bó một chục ra thành 10 que bớt tiếp 4 que còn lại 6 que 11 – 5 = 6 11 Tính từ phải sang trái: 1 - không trừ được 5 lấy 11 trừ

5 5 bằng 6 viết 6.

--- Vậy 11 – 5 = 6

6

- HS học thuộc bảng công thức - Hs( nối tiếp) đọc

- Hs đọc yêu cầu - HS làm bài

- 2 hs đọc cá nhân + đồng thanh

(12)

Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ tổng Bài 2:Tính ( 5p)

- Bài yêu cầu gì?

- HS làm bài cá nhân

- Nhận xét kết quả và cách trình bày GV: - Lưu ý viết số thẳng cột . Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu; (4p) - Bài có mấy yêu cầu ?

- HS làm bài cá nhân

- Nhận xét kết quả và cách trình bày ? Nêu cách đặt tính, cách tính ? GV: - Lưu ý viết số thẳng cột . Bài 4: ( 6p)

- Cho Hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - Cho Hs làm bài

- Chữa bài: Nêu câu lời giải khác C. Củng cố – dặn dò(2’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: VN học thuộc bảng công thức

- Hs đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - Chữa bài

- Hs đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - Chữa bài

- HS nêu y/c bài

-HS làm bài cá nhân – 2HS lên bảng - Chữa bài:

Bình còn lại số quả bóng bay là : 11- 4 = 7 ( quả )

Đáp số : 7 quả - Hs lắng nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: BƯU THIẾP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp.

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ; l/ n

(13)

2. Kĩ năng:

- Đọc 2 bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ:

- Học sinh viết được bưu thiếp và ghi phong bì.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép 2 bưu thiếp,1 phong bì to,1 bì thư to.

- Mỗi học sinh mang theo một bưu thiếp, một phong bì . III - Hoạt động dạy và học:

A) KTBC: (4p)

- Gv yêu cầu HS đọc bài

? Bé Hà là một cô bé như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá.

B) Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Luyện đọc (15p)

- GV đọc mẫu - nêu cách đọc.

- HS đọc nối câu lần 1.

+ Hdẫn từ khó: Năm mới, niềm vui, bưu thiếp

- Hs đọc nối câu lần 2 - Hs đọc đoạn lần 1

- GV hướng dẫn đọc nghỉ hơi.

GV treo bảng phụ, đọc câu cần luyện.

- Hs đọc đoạn lần 2 + Hs đọc chú giải - HS đọc trong nhóm - Thi đọc trong nhóm - 1 Hs đọc cả bài

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8p)

? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?

? Gửi để làm gì?

? Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?

? Gửi để làm gì?

- 3 HS đọc 3 đoạn truyện "Sáng kiến của bé Hà" và trả lời câu hỏi.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu -H/s đọc cá nhân, đồng thanh - H/s nối tiếp đọc

- 3 Hs

- Hs đọc theo yêu cầu - 3 Hs

- 1 Hs - Nhóm đôi

- Đại diện các nhóm thi đọc - 1Hs

- Của cháu gửi cho ông bà.

- Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.

- Của ông bà gửi cho cháu.

- Để báo tin ông bà đã nhận đợc bu

(14)

? Bưu thiếp dùng để làm gì?

? Hãy viết 1 bưu thiếp để chúc mừng hoặc chúc thọ ông bà?

- Giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà già trên 70 tuổi.

- GV nhận xét bổ sung.

4. Luyện đọc lại (10p) - Hs đọc bài

- Gv nhận xét

C) Củng cố dặn dò: (1p)

*-GDHS Quyền được ông bà yêu thương.

Bổn phận của các cháu là phải kính trọng, quan tâm tới ông bà.

- Nhận xét tiết học

- Căn dặn về nhà. học và chuẩn bị bài

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 6 Hs

- Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 10:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng.Cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng dùng từ, sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quý người thân trong gia đình, họ hàng.

II. Chuẩn bị

- Máy- phông chiếu, điều khiển.

III. Các hoạt động dạy học A). Kiểm tra bài cũ(4’)

- Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau Đàn gà ăn thóc.

2. Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp

- 2 HS lên bảng -Hs nhận xét

(15)

Lớp em học tập tốt lao động tốt.

– GV nhận xét B). Bài mới

1. GTB(1’): GV ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập(33’)

Bài 1 . Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng ở bài Sáng kiến của bé Hà

- HD hs nắm vững y/cầu của đề bài - Cho hs làm bài

-GV nx chữa.

Bài 2. Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình mà em biết

- HD hs nắm vững y/ cầu của đề bài - Cho hs làm bài

- GV nx chữa.

Bài 3. Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình

- HD hs nắm vững y/ cầu của đề bài - GV nx chữa.- Treo bảng phụ kq GV củng cố :họ nội là những người họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.

- GV giới thiệu cách gọi khác ở một số vùng

Bài 4. Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu chấm hỏi

? Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? ( Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chua biết viết C . Củng cố dặn dò(2’)

- Nêu tt nd bài - GV NX giờ học

Đàn gà ăn thóc.

Lớp em học tập tốt ,lao động tốt.

- HS đọc yêu cầu

- HS đọc bài Sáng kiến của bé Hà.

- Hs tìm và viết vào vở - Tb kết quả - bố , mẹ , ông , cụ già, bà , cô , chú , con , cháu, con cháu,…

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm báo cáo- Nx chữa

- ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ, dượng . . .

- HS nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - HS nêu nối tiếp - HS NX

Họ nội Họ ngoại

- ông nội, bà nội, chú, bác, cô. . .

- ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, . . .

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm bài trên bảng - Lớp làm vào vở

- Hs lắng nghe

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 10:

ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

(16)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học.

2. Kĩ năng:

- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa) Cúng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài(2’).

2.Hướng dẫn ôn tập(25’)

- Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi:

Ai nói đúng.

- Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương.

- Thi hùng biện:

+ Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm.

+ Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày.

+ Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng.

* KL chung

C. Củng cố - Dặn dò(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

- 2 Hs trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Lần lượt các nhóm báo cáo.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh lên bốc thăm.

- Về nhóm chuẩn bị.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất.

- Hs lắng nghe

Ngày soạn: 6/11/2017

(17)

Ngày giảng: Thứ năm, 9/11/2017

TOÁN TIẾT 49

: 31 – 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 2. Kĩ năng:

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài tập có liên quan - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị

- Que tính, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học A. KTBC(5’)

- KT bảng 11 trừ đi 1 số - GV Nhận xét .

B. Bài mới:

1. GTB(2’) GV ghi đầu bài 2. Phép trừ 31 – 5(10’)

- GV nêu: Có 31 que tính, bớt đi 5 q.tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Để biết được còn lại bao nhiêu q.tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS lấy 3 bó q.tính và 1 q.tính rời. Thực hiện thao tác bớt 5 q.tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HD cách hợp lí nhất: bớt 1 que tính rời trước, tháo bó 1 chục qt, bớt tiếp 4 qt còn laị, 2 bó 1chục qt và 6 qt rời

? Vậy 31 q.t bớt 5 q.tính còn mấy q.tính?

? Vậy 31 – 5 = ?

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- 2 HS lên bảng

? Đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi 1 số.

- HS NX

- HS nêu lại bài toán 31 – 5

H thảo luận cặp đôi để tìm kết quả - HS nêu cách làm của mình

- 31 – 5 = 26 ( que tính ) - 31 – 5 = 26

- Viết 31 rồi viết 5 sao cho 5 thẳng với 1. Viết dấu trừ và kẻ dấu gạch ngang.

(18)

- Gọi HS nhắc lại cách trừ

3. Luyện tập – thực hành ( 20p) Bài 1: Tính? ( 5 p)

- HD hs làm - Nhận xét chữa:

51 41 61 31 81 - - - - - 8 3 7 9 2

43 38 54 22 79 - Lưu ý phép trừ có nhớ

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( 5p)

- Bài có mấy yêu cầu - HD Hs làm bài - Nhận xét chữa

51 21 71 - - - 4 6 8

47 15 63 - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì ?

Bài 3: ( 6p)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài - GV nhận xét chữa

31 - 5 --- 26

Tính từ phải sang trái : 1 không trừ được 5 lấy11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.

Vậy 31 - 5 = 26 - HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài cá nhân vào VBT - 2 HS làm bài bảng

- Nhận xét chung

- HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm VBT -3 Hs làm trên bảng - NXC

- Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ ,dùng thước kẻ kẻ ngang

- Hs đọc yêu cầu

- Đàn gà đẻ 51 quả trứng, đã ăn 6 quả - còn lại bao nhiêu quả trứng?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - 1 HS lên bảng làm

(19)

Bài 4: (4p)

- Cho Hs đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài - Gv: nhận xét

C. Củng cố – dặn dò (3p)

? HS nêu lại cách đặt tính và tính 31 - 5?

- Nhận xét tiết học

- Lớp làm vào vở : Giải

Đàn gà còn lại số quả trứng là : 51 – 6 = 45 ( quả )

Đáp số: 45 quả - Hs làm vào vở 1 Hs lên bảng làm - Cắt tại : O

TẬP VIẾT

TIẾT 10: CHỮ HOA H

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ cái H hoa theo cỡ vừa và nhỏ 2.Kĩ năng:

- Biết viết câu ứng dụng Hai sương một nắng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu , đều nét, nối chữ đúng quy định.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.

II. Các hoạt động dạy học A. KTBC(3’)

Viết chữ hoa: A, B, C, D, E, G - Gv nhận xét

B. Bài mới 1. GTB(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’) a. Hướng dẫn quan sát và n/x

- Chữ H gồm 2 nét :Nét 1kết hợp bởi nét

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - Hs n/x

- HS quan sát chữ mẫu

(20)

cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 kết hợp bởi nét nét khuyết dưới , nét khuyết trên và nét cong phải.

+ Độ cao , độ rộng của chữ là mấy ô li ? + Chữ gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải b.Yêu cầu HS viết vào bảng con

- GV theo dõi uốn nắn

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(7’) a. Giới thiệu câu ứng dụng:

GV giải nghĩa:

Nói lên sự vất vả chịu khó của người nông dân

b. Hướng dẫn quan sát n/x :

+ Từ gồm mấy chữ ghép lại ?+ Độ cao các chữ cái ? + Vị trí dấu thanh ?

+ Khoảng cách giữa các chữ ? - GV viết mẫu chữ: Hai

c. Hướng dẫn viết bảng con - GV uốn nắn- sửa sai

4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở(13’) - GV nêu yêu cầu

– GV theo dõi uốn nắn 5. Chấm chữa bài(5’) - GV chấm NX một số bài C. Củng cố dặn dò(2’)

? Nêu cách viết chữ H ? - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học

- Q/sát và lắng nghe.

- HS viết 3 lượt chữ H

Hai sương một nắng 1 HS đọc câu

- HS quan sát

- Cao 1 li: n, a, u, o ư, ô,i - Cao 2,5 li: H, g

Một chữ cái o - Hs quan sát

- HS viết chữ Hai 2 lượt - HS viết bài.

- Hs lắng nghe

Ngày soạn:7/11/2017

(21)

Ngày giảng: Thứ sáu, 10/11/2017

TOÁN TIẾT 50:

51 - 15

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 51- 15 để giải các bài tập có liên quan tìm x 2. Kĩ năng:

- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ - Củng cố biểu tượng về hình tam giác

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị

- Que tính, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: ( 5’ )

1. Đặt tính rồi tính 71 – 16 41 – 5 2.Tìm x

x + 7 = 51 - Nhận xét . B. Bài mới:

1. GTB: ( 2’ )

2. Phép trừ 51 – 15(10P)

- GV nêu: : Có 51 que tính, bớt đi 15 q.tính. Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu q.tính ta làm thế nào? 51 – 15

- Yêu cầu HS lấy 5 bó q.tính và 1 q.tính rời. Thực hiện thao tác bớt 15 q.tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HD cách hợp lí nhất: bớt 1 que tính rời trước, tháo bó 1 chục qt, bớt tiếp 4 qt còn 6 qt rời, bớt tiếp bó 1 chục

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp Kt vở bài tập ở nhà.

- Nxc

1. Kq : 55 ; 36 2. x = 44

- HS nghe và phân tích bài toán - HS nêu lại bài toán

Thảo luận cặp đôi

- HS nêu cách bớt của mình

-

(22)

qt. Vậy còn 3 bó qt với 6 qt rời là 36 qt

? Vậy 51 q.tính bớt 15 q.tính còn bao nhiêu q.tính?

? Vậy 51 – 15 = ?

– GV ghi bảng: 51 – 15 = 36

* Đặt tính và tính:

51 15 36

3. Luyện tập – thực hành ( 20 ) Bài 1: Tính? ( 5p)

- Cho hs đọc yêu cầu - HD Hs làm bài cá nhân - Nhận xét chữa

*Lưu ý cách tính cho hs : Trừ từ phải sang trái

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( 5p) 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - Bài có mấy yêu cầu ?

- Cho hs làm bài

- Nhận xét kết quả và cách trình bày - Lưu ý: Đặt tính thẳng cột và trừ từ phải sang trái

Bài 3: Tìm x ( 6p) - X gọi là gì ?

- Cho Hs làm bài cá nhân - Gv nhận xét chữa

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

- HS trả lời

- 51 – 15 = 36 ( que tính ) - 51 – 15 = 36

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ

- HS nêu y/c bài

- 2 Hs làm bài bảng ( mỗi em làm 1 hàng ) – lớp làm vào vở

- NX Chữa

81 31 51 71 61 - - - - - 46 17 19 38 25

35 14 32 33 36

- Hs đọc y/c

- Hs làm Vbt + 3 Hs làm trên bảng - TB NX chữa

81 51 91 - - - 44 25 9

37 26 82 - 1 HS nêu y/c bài - Là số hạng chưa biết

- HS dưới lớp làm vbt , 3 Hs làm trên bảng - NXC :

x+16 = 41 x+34 = 81 19+ x = 61

(23)

Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu: ( 4 p) - Hướng dẫn hs làm bài

- Nhận xét chung

C. Củng cố – dặn dò(4’) - Nhận xét tiết học

x =41 –16 x =25

x=81 – 34 x = 37

x = 61-19 x = 42 - Hs đọc yêu cầu

- Hs làm vở - Hs lắng nghe

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

TIẾT 20:

ÔNG VÀ CHÁU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông vá cháu”. Viết đúng các dấu hai chấm., mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi thanh ngã.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ viết quy tắc chính tả với k/c (k : i, e, ê).

Viết nội dung bài tập 3a.

III. Hoạt động dạy học A- KTBC: (5P)

G/v đọc cho h.s viết tên một số ngày lễ trong bài chính tả trước

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài. (1p)

2- Hướng dẫn nghe-viết (20P) - Hướng dẫn Hs chuẩn bị

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- 1 HS lên bảng lớp.

- Cả lớp viết bảng con.

(24)

- Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?

- Cho học sinh tìm các dấu hai chấm.

và dấu ngoặc kép trong bài.

-Hướng dẫn viết từ khó

*) Gv đọc-Hs viết bài

- GV nhắc nhở Hs trước khi viết bài - GV đọc từng dòng thơ.

*)Chấm – chữa bài.

- Gv đọc, Hs soát lỗi

- Gv thu chấm.: 8 bài – nhận xét, tuyên dương Hs viết đẹp

3- Hướng dẫn làm bài tập (10p) Bài tập 2: GV mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả với k/c.

Bài tập 3: Gv treo b phụ

GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

C- Củng cố dặn dò: (5p)

- Hs quyền được ông bà qtâm chsóc.

B phận kính trọng, biết ơn ông bà.

- Nhận xét tiết học.

- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.

-H/s tìm

- HS tập viết vào bảng con những tiếng khó: vật, keo, thua, chiều.

- HS viết bài vào vở.

- Hs chuẩn bị tư thế viết bài - Hs viết theo, Gv đọc - Đổi chéo vở để soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc ghi nhớ.

- 3 HS lên bảng thi.

- Cả lớp làm bảng con.

-Nhận xét

- HS ghi nhớ quy tắc chính tả: k/c

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 10:

KỂ VỀ NGƯỜI THÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết kể về ông bà hoặc ngời thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà hoặc người thân.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu).

(25)

3. Thái độ:

- Tôn trọng và kính yêu ông bà, người thân.

II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài tập 1 - SGK III. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: (5P) - Gv chữa bài Kt cho Hs B. Bài mới: (30p)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài tập 1: luyện miệng - Hs đọc yêu cầu

- GVgợi ý cho h/s chọn đối tượng sẽ kể

- GV cùng cả lớp nhận xét.

* Bài tập 2: luyện viết - Hs đọc yêu cầu

- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng

- Hs viết bài

- Gv gọi Hs đọc bài viết - GV nhận xét 5 – 7 bài C. Củng cố dặn dò: (5p)

- Hs có Quyền được ông bà, người thân quan tâm, chăm sóc. Quyền được bày tỏ ý kiến.và có bphận phải yêu thương, qtâm đến ông bà người thân trong gia đình.

- Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể.

- 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.

- HS kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- Bình chọn người kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài vào vở bài tập - 5 -7 Hs

- Hs lắng nghe

(26)

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bt trong vở bài tập.

SINH HOẠT TUẦN 10

I . MỤC TIÊU:

- Đánh giá ưu,khuyết điểm trong tuần và đề ra phương hướng kế hoạch tuần 11 - Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.

II. TI N TRÌNH LÊN LẾ ỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1)Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.

- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.

2) GV nhận xét lớp:

- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất lượng cao

- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp đạt kết quả cao

- Tuy nhiên vẫn có em tính toán cộng còn nhầm lẫn , viết cữ chưa đẹp

- Nhìn chung các em đi học đều - Hoạt động đội tham gia tốt : 3) Phương hướng tuần tới:

- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Chấp hành tốt luật an toàn giao thông - Mặc đồng phục thứ 2 đầu tuần

- Thi đua chào mừng ngày 20/11 4) Văn nghệ:

- GV quan sát, động viên HS tham gia.

- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.

- Lớp phó HT: Nhận xét về HT.

- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.

- Lớp nhận nhiệm vụ.

- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi chép lại các câu hỏi thắc mắc, các trở ngại của học sinh khi thực hiện các nhiệm vụ học tập... Các loại kí

a/ Chia số bi mỗi hộp thành ba phần bằng nhau có nghĩa là số bi mỗi hợp phải chia hết cho 3, rồi từ đó trả lời.. b/Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn thì

Học sinh thực hiện các bài tập theo yêu cầu, giáo viên xem xét sửa chữa III/ Hoạt động 3:Hướng dẫn bài tập về nhà.. - Các em xem lại lý thuyết và

Nếu một đƣờng thẳng c cắt hai đƣờng thẳng a, b và trong các góc tạo thành có: + Một cặp góc so le trong bằng nhau. Hoặc + Một cặp góc đồng vị bằng nhau. + Sử dụng

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống sinh vật:... Ảnh hưởng của độ ẩm đến đời sống

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO 2 , nước tiểu, mồ hôi,...)?. - Hoạt động này do phổi,

Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng. Chúng bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ. Trú đông trong các hang đất khô, là động vật