• Không có kết quả nào được tìm thấy

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HOẠT

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HOẠT "

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN THI HKI TIẾT 4

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG YÊU CẦU HS THỰC HIỆN

1

Trong tiết này, chúng ta sẽ được ôn lại một số thì, cấu trúc ngữ pháp mà chúng ta đã được học như thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành

2 1. Thì quá khứ

a. Cấu Trúc Câu:

Dạng câu Động từ to be Động từ thường

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

S + was / were + … S + wasn’t / weren’t + … (Wh-) + was / were + S + …?

S + V2/-ed S + didn’t + V1 Ex: That was not/wasn’t a good story (Đó không phải là một câu chuyện hay)

You didn’t understand me

b. Thì quá khứ đơn đơn giản ᴠà ᴄó nhiều dấu hiệu nhận biết khi trong ᴄâu ᴄó ᴄáᴄ từ ѕau:

-Yeѕterdaу (ngàу hôm qua), ago (trướᴄ đâу) – Laѕt + Nᴄhỉ thời gian

– in + time (trong quá khứ) – When, S + ᴡaѕ/ᴡere

3

BÀI TẬP VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Các em hãy làm bài tập 1

Eхerᴄiѕe 1: Chuуển ᴄáᴄ động từ ѕau ѕang dạng bất quу tắᴄ ở thì quá khứ.

Go ➔ _________

Tobe ➔ _________

Beᴄome ➔ _________

Begin ➔ _________

(2)

Forget ➔ _________

Saу ➔ _________

Run ➔ _________

Write ➔ _________

4

Eхerᴄiѕe 2: Bài tập ᴄhia động từ ở thì quá khứ đơn.

1.I (ᴡatᴄh) _______ “Harrу Potter” 3 уearѕ ago.

2. Hoang (go) _____ to Korea to ѕee hiѕ grandparentѕ уeѕterdaу.

3. Mу mother (buу) ______ a ᴄhiᴄken and ѕome ᴠegetableѕ уeѕterdaу.

4. _____ he (hear) _____ the neᴡѕ thiѕ morning on TV?

5. Tom (ᴄlean) _______ hiѕ room before ѕᴄhool уeѕterdaу.

5

2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH The present perfect with for and since A. Cấu tạo:

have/ has + V3/ed B. Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành với for và since dễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có thể kéo dài đến tương lai.

Ví dụ:

- How long have you been here? - We have been here since yesterday.

- Các bạn đã ở đây bao lâu rồi? - Chúng tôi ở đây kể từ hôm qua.

She has studied English for 10 years.

Cô ấy đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.

C. Dấu hiệu nhận biết

(3)

SINCE: + MỐC THỜI GIAN FOR: + KHOẢNG THỜI GIAN

EX: since 2015, since yesterday, since last summer...

EX: for 10 years, for 20 days, for 2 hours...

6

BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.

Các em hãy làm bài tập 1

Eхerᴄiѕe 1: Chuуển ᴄáᴄ động từ ѕau ѕang dạng bất quу tắᴄ ở thì hiện tại hoàn thành.

Go ➔ _________

Tobe ➔ _________

Beᴄome ➔ _________

Begin ➔ _________

Forget ➔ _________

Saу ➔ _________

Run ➔ _________

Write ➔ _________

7

Eхerᴄiѕe 2: Chọn since hoặc for.

1. I haven't spoken to her for / since she went to London.

2. He left school three years ago, then he worked in France for / since a few months before coming back to England.

3. She has got a headache for / since she got up this morning.

4. I have been here for / since an hour. Where have you been?

5. He has just got a new job, and he's going to work in China for / since six years.

6. It's ten years for / since we last met.

7. For / Since 2000, the team has lost many times.

(4)

8. I haven't had a look at it for / since yesterday.

9. It's ages for / since we said goodbye.

8

Exercise 3: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (be)…………. at his computer for seven hours.

2. She (not/have) ………any fun for a long time.

3. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

4. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.

5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.

9

Các em xem kỹ 2 thì chúng ta vừa ôn tập.

ÔN THI HKI TIẾT 5

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG YÊU CẦU HS THỰC HIỆN

1

Trong tiết này, chúng ta sẽ được ôn lại cấu trúc enough

2

I. CẤU TRÚC ENOUGH

A. Cùng chủ ngữ:

S + V + adj/adv + enough + to ...

Ex: He is strong. He can play sports

 He is strong enough to play sports B. Khác chủ ngữ:

S + V + adj/adv + enough+ for 0+ to ...

Ex: This box is small. You can put it in your pocket This box is small enough for you to put in your pocket Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc enough

- Nếu trong câu có các trạng từ chỉ mức độ: too, so, quiet, very… Hay các từ chỉ số lượng trước danh từ như many, much, a lot of, lots… => bỏ các từ này đi

Ví dụ: He is very tall. He can play basketball.

=> He is tall enough to play basketball.

(Anh ấy đủ cao để chơi bóng rổ)

3

II. Bài tập

ENOUGH:

1. My sister is tall. She can reach the top shelf.

 My sister is _____________________________.

(5)

2. His parents are rich. They can buy a new car.

 His parents _____________________________.

3. The girl is very clever. She does all exercises.

 The girl is ………...……

4. Lan is young. She can’t see the horror film.

 Lan isn’t ………

5. We are young. We can’t work with those tools.

 We aren’t ………

6. Hoa is young. She can’t go to school alone.

 Hoa isn’t ……….

7. My sister is short. She can’t reach the top shelf.

 My sister isn’t ………

8. You didn’t get up early. You couldn’t catch the first bus.

 You didn’t ………

9. Tom is very skillful. He makes fine things from wood.

 Tom is ………..

10. Lan is very tall. She can reach the top of shelf.

 Lan is ……….

11. The room wasn’t big. It couldn’t be used for the meeting.

 The room wasn’t ……….

12. Peter gets up early. He goes to school on time.

 Peter ………

13. Her younger sister isn’t old. She can’t go to school alone.

 Her younger………

5

Các em xem kỹ cách sử dụng cấu trúc enough và bài tập.

ÔN THI HKI TIẾT 6

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG YÊU CẦU HS THỰC HIỆN

1

Trong tiết này, chúng ta sẽ được ôn lại cấu trúc: used to; so as to; in order to; so sánh bằng, không bằng, giống nhau và khác nhau

2

I.

Cấu trúc used to

1. used to: có nghĩa là "trước đây thường/ đã từng" được dùng đế diễn tả một sự việc thường xảy ra trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.

2. Các thể:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

(6)

S + used to + V. s + didn't use to + V. Did + s + use to + V?

3. Ví dụ:

- Nam used to travel a lot. but now he doesn't.

Nam đã từng hay đi lại nhiều, nhưng bây giờ thì ông không đi nữa.

- We used to live in a small village but now we live in the city.

Trước đây chúng tôi sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng bây giờ chúng tôi sổng ở thành phổ.

- Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?

Hồi còn bé hạn có thường hay ăn nhiều kẹo không?

3 II. Cấu trúc so as to; in order to

1. Ý nghĩa của các cụm từ "In order to" và "So as to"

Đây là 2 cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose) có nghĩa là: để.

Ví dụ:

I make this cake in order to give my mother for her birthday party. (Tôi làm cái bánh này để tặng mẹ trong dịp sinh nhật của bà ấy.)

2. Cấu trúc - Công thức

Khẳng định: S + V + in order/so as + to_V Ví dụ:

She studies English. She wants to talk to foreigners.

→ She studied English in order/ so as to talk to foreigners. (Cô ấy học tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài.)

Phủ định: S + V + in order/so as + not + to_V

Ví dụ: He got up early. He didn’t want to miss the train.

→ He got up early in order/ so as not to miss the train. (Anh ta dậy sớm để không nhỡ chuyến tàu.)

4

III. So sánh bằng/ không bằng

* Dạng khẳng định : S + V + as + adj. + as.

(7)

* Dạng phù định:

S + V + not + so/ as + adj. + as.

Vi dụ:

- Mai is as old as Nga.

Mai cùng/ bằng tuổi Nga.

- This watch is as expensive as that watch.

Cái đồng hồ này cũng đắt như cái đồng hồ kia.

- Oranges aren't as/ so expensive as apples.

Cam không đắt bằng táo.

5

IV.

Cấu trúc so sánh với the same as

Chủ ngữ + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.

Ví dụ:

All students just do the same as their instructor. (Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.)

You’re wearing the same dress as mine

6

V. Cấu trúc so sánh với different

Chủ ngữ + động từ to be + different from + ...

Ví dụ:

humans are different from other animals.

7

VI. Bài tập

* USED TO:

1. Children often made noise but they don’t do any more.

 Children used_____________________________________________.

2. My Dad played tennis when he was young.

 My Dad used ………...………

3. As a young girl, my Mom always took care of her younger sisters.

 My Mom used

_____________________________________________

4. Children often made noise but they don’t do any more.

 Children used

……….

5. When she lived in the city, she usually went home early.

 She used ………

6. They often went swimming last summer.

 They used ……….

7. We had a lot of friends when we lived in the country.

(8)

 We used ……….

8. She often played with dolls when she was a little girl.

 She used ………

9. She usually got up late when she was young.

 She used ………..

10. My Dad played tennis when he was young.

 My Dad used ………

11. She looked after her younger brothers and sisters but she doesn’t now.

 She used ………..

8

Bai tập so sánh

* SS HƠN  SS KHÔNG BẰNG:

1. John is more intelligent than Bill.

 Bill is ………...………

2. My bicycle is nicer than yours.

 Your bicycle is ___________________________________

3. Lan is more beautiful than her sister.

 Lan’s sister is……….

4. Mr Brown is older than Mrs Brown.

 Mrs Brown is ………

5. Mai’s house is bigger than Hoa’s house.

 Hoa’s house is ……….

6. His car runs faster than my car.

 My car doesn’t ……….

7. She sings more beautifully than me.

 I don’t ………

8. City life is busier than country life.

 Country life is ………..

9. He drives more carefully than his father.

 His father doesn’t ………

9

Các em xem kỹ phần lý thuyết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một phƣơng pháp phổ biến trong nhận dạng giọng nói, cũng đã xuất hiện trong sử dụng một hệ thống bộ giải mã của chúng ta nhƣ là một mô hình cơ sở để sinh ra một

a/ Chia số bi mỗi hộp thành ba phần bằng nhau có nghĩa là số bi mỗi hợp phải chia hết cho 3, rồi từ đó trả lời.. b/Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn thì

Nếu một đƣờng thẳng c cắt hai đƣờng thẳng a, b và trong các góc tạo thành có: + Một cặp góc so le trong bằng nhau. Hoặc + Một cặp góc đồng vị bằng nhau. + Sử dụng

- Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm, trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO 2 , thận đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết các

- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO 2 , nước tiểu, mồ hôi,...)?. - Hoạt động này do phổi,

Thằn lằn bóng đuôi dài, ưa sống ở những nơi khô ráo và thích phơi nắng. Chúng bắt mồi về ban ngày, chủ yếu là sâu bọ. Trú đông trong các hang đất khô, là động vật

* Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách: động từ theo quy tắc ta thêm – ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ

- Được đối xử bình đẳng về việc làm, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. Lao động nữ được ưu tiên, hưởng chế