Trường THPT Chuyên NK TDTT Nguyễn Thị Định
215 Hoàng Ngân, Phường 16, Quận 8, TPHCM Dạy học Online, Môn Hóa Học, Lớp 11
TỔ HÓA HỌC
I. Vị trí của kim loại trong Bảng tuần hòan.
Trong Bảng tuần hoàn kim loại có ở
Nhóm IA (trừ nguyên tử Hidro); nhóm IIA, nhóm IIIA và một phần ở các nhóm IVA, VA, VIA.
Các nhóm từ IB đến VIIIB.
Họ lantan và actini.
II. Cấu tạo của kim loại.
1) Cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử kim loại đều có ít electron (e) hóa trị (1e, 2e, 3e hóa trị).
Ví dụ: Na [Ne] 3s
1; Mg [Ne] 3s
2; Al [Ne] 3s
23p
1Trong cùng 1 chu kì nguyên tử kim loại có bán
kính lớp hơn và có điện tích hạt nhân bé hơn so
với nguyên tử phi kim.
II. Cấu tạo của kim loại.
2) Cấu tạo tinh thể.
Ở nhiệt độ thường kim loại ở thể rắn (trừ thủy ngân Hg ở thể lỏng) và có cấu tạo tinh thể.
Mạng tinh thể kim loại có các thành phần là e
tự do(e hóa trị), ion dương, nguyên tử kim loại.
II. Cấu tạo của kim loại.
3) Liên kết kim loại.
Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng một kiểu liên kết hóa học riêng là LIÊN KẾT KIM LOẠI.
Liên kết kim loại là liên kết được hình
thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong
mạng tinh thể do sự tham gia giữa các e tự do.
I. Ở nhiệt độ thường các kim loại đều ở thể rắn (trừ Hg).
1) Kim loại có 4 tính chất vật lí chung là
Tính dẻo.
Tính dẫn điện
Tính dẫn nhiệt
Tính ánh kim.
4 tính chất vật lí chung trên là do e tự do gây ra.
; Kim loại dẻo nhất là Vàng (Au)
; Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag)
; Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là bạc (Ag)
I. Ở nhiệt độ thường các kim loại đều ở thể rắn (trừ Hg).
2) Kim loại có 3 tính chất vật lí riêng là
Tính cứng
; mềm nhất: Cs (Xesi)
Nhiệt độ nóng chảy
; thấp nhất: Hg (thủy ngân)
Khối lượng riêng
; nhẹ nhất: Li (liti)
Nguyên nhân gây ra tính chất vật lí riêng là do cấu trúc mạng tinh thể của kim loại
; cứng nhất: Cr (Crom)
; nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W (wonfam
; kim loại nặng nhất: Os (Osmi)
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 1) Tác dụng với phi kim.
a) Tác dụng với Cl2.
Kim loại R hóa trị x tác dụng với Cl2
Ví dụ:
Chú ý: Với kim loại có nhiều hóa trị như Fe, khi phản ứng với Cl2 kim loại thể hiện hóa trị cao nhất.
0
x
0 +x
t
2 R + xCl
2⎯⎯→ 2 R Cl
0
3
0 +3
t
2 Fe + 3Cl
2⎯⎯→ 2 Fe Cl
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 1) Tác dụng với phi kim.
b) Tác dụng với O2.
Kim loại R hóa trị x tác dụng với O2
Ví dụ:
t0
2 2
+
x
0 x
4 R + xO ⎯⎯→ 2 R O
t0
0 +2
2 Cu + O
2⎯⎯→ 2Cu O
t0
2 3
0 +
4 8
3
3 Fe + 2O ⎯⎯→ Fe O
Chú ý: Kim loại Fe tac dụng với O2 tạo ra hỗn hợp oxit FeO và Fe2O3; gôm chung là Fe3O4 (oxit sắt từ)
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 1) Tác dụng với phi kim.
c) Tác dụng với S.
Kim loại R hóa trị x tác dụng với S
Ví dụ:
0
x
0 +x
t
R + xS ⎯⎯→ R S
20 0 +2
Fe + S ⎯⎯→
tFeS
0 0 +2
Hg + S ⎯⎯→
tHg S
; Chú ý: Dùng bột S để khử độc Hg Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 2) Tác dụng với axit.
a) Tác dụng HCl, H2SO4 loãng.
Kim loại R hóa trị x đứng trước H2 khử được ion H+ của HCl; H2SO4 loãng thành khí H2.
Ví dụ:
0
2
0 +x
t
R + 2H
+⎯⎯→ R + H
0 0 +2
t
2 2
Fe + 2HCl ⎯⎯→ Fe Cl + H
t0
2 4 4 2
0 +2
Fe + H SO ⎯⎯→ FeSO + H
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 2) Tác dụng với axit.
b) Tác dụng HNO3, H2SO4 đặc.
Hầu hết kim loại R hóa trị x tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc tạo thành muối + sản phẩm khử + H2O.
Sản phẩm khử như:
Với HNO3:
Với H2SO4:
0
2 2
2 4
3 1
3 2
4
N H NO ; N ; N O; N O; N O
− + + +
2
3 0 4
H S; S; S O2
− +
R hóa trị x phản ứng với H2SO4 đặc, đun nóng
Ví dụ:
R hóa trị x phản ứng với HNO3 đun nóng
Ví dụ:
0
2
0 +x
t
2 4 4 x 2
R + H SO ⎯⎯→ R (SO ) + SpK + H O
0 +
t
2 4
3
2 4 3 2 2
0 4
Fe + H SO Fe (SO ) + S O + H O
2 6 3 6
⎯⎯→
+0 x
t
2 +
3 3 x
0
R + HNO ⎯⎯→ R (NO ) + SpK + H O
t0
3 3
+
3 2
+
2
0 3 4
Fe + HNO Fe (NO ) + N O + H O
1 6 ⎯⎯→ 1 3 3
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 3) Tác dụng với nước.
Kim loại nhóm IA; IIA (trừ Be, Mg) khử được ion H+ của H2O thành khí H2.
Gọi kim loại R hóa trị x (thuộc nhóm IA; IIA) khử được ion H+ của H2O thành khí H2.
Ví dụ:
t0
0 +
x x
2 2
R + H O R (OH) x
x ⎯⎯→ + 2 H
0 +
t 2
0 1
Na + H O Na OH + 1 H
2⎯⎯→ 2
Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử. 4) Tác dụng với dung dịch muối.
Điều kiện để xảy ra phản ứng:
Kim loại không tác dụng với H2O.
Kim loại phải đứng trước kim loại trong muối.
Ví dụ:
0 0 +2
t
4 4
Fe + CuSO ⎯⎯→ FeSO + Cu
0 +
0 t
3 3 2
2
Cu + AgNO 2 ⎯⎯→ C u(NO ) + Ag 2
I. Cặp oxi hóa-khử.
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa- khử của kim loại đó.
Ví dụ:
Trong đó Ag+, Cu2+, Fe2+ đóng vai trò là chất oxi hóa; Ag, Cu, Fe đóng vai trò là chất khử.
+ 2+ 2+
Ag Cu Fe
; ;
Ag Cu Fe
So sánh tính chất của cặp oxi hóa-khử.
Xét phản ứng của Cu + AgNO3; thực nghiệm chứng tỏ có phương trình ion thu gọn sau
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Ở phản ứng trên chứng tỏ:
Cu có tính khử mạnh hơn Ag;
Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+
Kết luận: Kim loại có tính khử mạnh sẽ khử ion có tính oxi hóa mạnh và ngược lại.
II. Dãy điện hóa.
Chiều tăng tính oxi hóa của ion kim loại
Chiều giảm tính khử của kim loại
Ý nghĩa của dãy điện hóa.
Dãy điện hóa của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa-khử theo qui tắc anpha.
K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+
K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Qui tắc anpha.
Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa-khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Chúc các
EM
Học tốt