ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ.
Tiết 50: Bài 33
Hóa chất để điều chế
khí H
2trong phòng thí
nghiệm là gì? Điều chế
bằng cách nào???
Que diêm
I- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO:
1. Trong phòng thí nghiệm
Hóa chất Dụng cụ
Axit HCl Kẽm
Tấm kính Ống nghiệm
Đèn cồn
Ống dẫn khí
ống nhỏ giọt
B1: Cho 2- 3 viên kẽm vào ống nghiệm và nhỏ vào 2- 3ml dung dịch axit HCl.
B2: Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có ống
vuốt nhọn. Thử khí sinh ra (Dùng ống nghiệm (nhỏ) thu chất khí sinh ra và đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn.)
B3: Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
B4: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
B5: Lấy 1 giọt dung dịch sau phản ứng cho vào mặt kính thủy tinh và đem cô cạn trên ngọn lửa đèn cồn.
Cách tiến hành Cách tiến hành Nêu các bước tiến
hành thí nghiệm ?
nghiệmThí Các bước tiến hành Hiện tượng
Điều chế khí hiđro
trong phòng thí
nghiệm
1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch axit clohiđric HCl vào ống nghiệm đựng 2-3 viên kẽm Zn.
2- Đậy ống nghiệm có nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút), Thử khí sinh ra.
3- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
4- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
5- Cô cạn một ít dung dịch trong ống nghiệm.
Viết PTHH:
Sau khi quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm 2
phút và hoàn thành bảng sau:
Thí
nghiệm Các bước tiến hành Hiện tượng
Điều chế khí hiđro
trong phòng thí
nghiệm
1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch axit clohiđric HCl vào ống
nghiệm đựng 2-3 viên kẽm Zn.
2- Đậy ống nghiệm có nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng 1 phút), Thử khí sinh ra.
3- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
4- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
5- Cô cạn một ít dung dịch trong ống nghiệm.
Viết PTHH:
- Bọt khí xuất hiện trên bề mặt viên kẽm rồi thoát lên, kẽm tan dần.
- Có tiếng nổ.
- Khí thoát ra không làm tàn đóm đỏ bùng cháy.
- Khí thoát ra cháy trong
không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt ( khí H2)
- Thu được chất rắn màu trắng (kẽm clorua)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Có mấy cách thu khí Hidro?
Thu khí H2 bằng cách đẩy nước
Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí
So sánh sự giống và khác nhau giữa cách thu khí O
2và khí H
2?
Thu khí O2 bằng cách đẩy nước
Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí
1. Fe + 2HCl FeCl
2+ H
22. 2Al + 6HCl 2AlCl
3+ 3H
23. Mg + H
2SO
4 MgSO
4+ H
24. 2H2
O 2H
Điện phân 2+ O
2Cho biết cặp chất nào dùng đề điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm?
A
C D
1,2
B2,3,4
1,2,3 1,3,4
Bài tập VD
1. Fe + 2HCl FeCl
2+ H
22. 2Al + 6HCl 2AlCl
3+ 3H
23. Mg + H
2SO
4 MgSO
4+ H
2PTHH:
Bài tập VD
I. Điều chế H
2:
2. Trong CN (SGK/tr115)
H Zn
H Cl H Cl Zn
H Cl Cl +
Quan sát PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl
2+ H
2+
Nguyên tử Zn của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit HCl.
Nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử của nguyên tố nào trong hợp chất axit?
Phản ứng
thế là gì?
1. (Bài tập 2/SGK 117): Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a. Mg + O
2----> MgO
b. KMnO
4----> K
2MnO
4+ MnO
2+ O
2c. Fe + CuCl
2----> FeCl
2+ Cu
t0
2 2
2
2) Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế?
A. CaCO
3→ CaO + CO
2B. 2H
2+ O
2→ 2H
2O
C. Fe + CuSO
4→ FeSO
4+ Cu D. C + O
2→ CO
2t0
t0 t0
3) Cho 5,6 g Sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a. Viết PTHH?
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
Đáp án:
n
Fe= 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + H
2SO
4(l)→ FeSO
4+ H
2↑ →n
H2= 0,1 (mol)
→ V
H2 (đktc)= 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
– Làm bài tập 3, 4, 5/SGK tr 117.
– Xem trước các kiến thức và bài tập trong bài luyện tập 6.
Dặn dò