ĐỀ KIỀM TRA CUỐI HỌC KÌ II năm học 2018-2019 Trường THCS Đông Thạnh
Môn: Hóa học – lớp 8 Câu 1: Hoàn thành PTHH
1/ Fe + O2
to
2/ KClO3
o
t ,MnO2
3/ CH4 + O2
to
4/ P2O5 + H2O→ 5/ K + H2O → 6/ Na2O + H2O → Hướng dẫn giải 1/ 3Fe + 2O2
to
Fe3O4 2/ 2KClO3
o
t ,MnO2
2KCl + 3O2
3/ CH4 + 2O2
to
CO2 + 2H2O 4/ P2O5 + 3H2O→ 2H3PO4
5/ 2K + 2H2O → 2KOH + H2
6/ Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 2: Phân loại oxit, axit, bazơ, muối trong các hợp chất sau: Fe(OH)3, HNO3, Na2S, Al2O3
Hướng dẫn giải Ta có:
+ Oxit: Al2O3
+ Axit: HNO3
+ Bazơ: Fe(OH)3
+ Muối: Na2S
Câu 3: Cho biết hiện tượng và viết PTHH khi đốt bột photpho đỏ trong bình khí oxi?
Hướng dẫn giải
+ Hiện tượng: Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành bình.
+ Phương trình hóa học: 4P + 5O2
to
2P2O5
Câu 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng có trong các lọ mất nhãn: Dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, nước.
Hướng dẫn giải
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, nếu:
+ Qùy tím hóa đỏ là H2SO4
+ Qùy tím hóa xanh là NaOH
+ Qùy tím không đổi màu là: NaCl và nước (nhóm I) - Đun 2 ống nghiệm nhóm I trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Chất trong ống nghiệm bay hơi hết, được ống nghiệm sạch → mẫu thử là nước.
+ Sau khi nước bay hơi hết, thu được chất rắn trắng bám đáy ống nghiệm → mẫu thử là NaCl.
Câu 5: Tính số gam đường và số gam nước có trong 50 gam dung dịch nước đường nồng độ 20%.
Hướng dẫn giải
+ Ta có khối lượng đường có trong dung dịch:
mđường = m .C% dd 50.20% 10 gam.
100% 100%
+ Số gam nước có trong dung dịch:
mnước = mdd – mđường = 50 – 10 = 40 gam.
Câu 6: Cho a gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dd HCl, phản ứng tạo ra kẽm clorua (ZnCl2) và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a/ Tính a gam?
b/ Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c) Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam khí hiđro?
đ) Lượng khí hidro ở trên được dùng để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được?
Hướng dẫn giải
a/ Số mol H2 là:
H2
n 3,36 0,15
22, 4
mol Phương trình phản ứng:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H
0,15 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nZn = 0,15 mol Vậy a = mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
b/ Phương trình phản ứng:
2 2
Zn 2HCl ZnCl H
0,3 0,15 mol
Ta có: nHCl = 0,3 mol
Vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 gam.
c/ Số mol H2 là:
H2
n 3,36 0,15
22, 4
mol Suy ra
H2
m = 0,15.2 = 0,3 gam
d/ Số mol của CuO là: nCuO = 0,2 mol Phương trình phản ứng:
H2 + CuO
to
Cu + H2O
Xét tỉ lệ: nH2 0,15 nCuO 0, 2
1 1 1 1
Suy ra H2 phản ứng hết, CuO dư
to
2 2
H CuO Cu H O
0,15 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng: nCu = 0,15 mol Suy ra mCu = 0,15.64 = 9,6 gam.
ĐỀ KIỀM TRA CUỐI HỌC KÌ II năm học 2018-2019 Trường THCS Đức Chánh
Môn: Hóa học – lớp 8
I. TRẮC NGHIỆM (4,0đ) Chọn ý đúng A hoặc B, C, D ghi vào bảng sau : Câu 1. Chất nào sau đây không phải là oxit bazơ:
A. MgO.
B. Mn2O7. C. FeO.
D. CuO.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: B
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
+ Chất không phải là oxit bazơ: Mn2O7 (do tương ứng với axit HMnO4).
Câu 2. Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất:
A. K, Na2O, Fe, ZnO.
B. CuO, Zn, K2O, CO2.
C. Ba, Fe2O3, Al, SO2. D. K, Na, CaO, P2O5.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: D
Ở nhiệt độ thường, nước tác dụng được với dãy chất: K, Na, CaO, P2O5. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 3. Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất khí trong chất lỏng.
B. của chất rắn trong chất lỏng.
C. đồng nhất của dung môi và chất tan.
D. đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: C
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 4. Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước:
A. Phần lớn là tăng.
B. Phần lớn là giảm.
C. Đều giảm.
D. Đều tăng.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: A
Khi nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn trong nước: Phần lớn là tăng.
Câu 5. Cho các phương trình hóa học sau:
a. H2 + ZnO
to
Zn + H2O
b. S + O2
to
SO2 c. 2HgO
to
2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2
to
CaCO3 + CO2 + H2O
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. a, d.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: C
+ Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
+ Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
c. 2HgO
to
2Hg + O2 d. Ca(HCO3)2
to
CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 6. Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
A. Fe.
B. Cu.
C. H2O.
D. Quỳ tím.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: D
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch HCl, NaCl, NaOH nếu:
+ Qùy tím chuyển sang đỏ thì đó là dung dịch HCl + Qùy tím chuyển sang xanh là NaOH
+ Qùy tím không đổi màu là NaCl.
Câu 7. Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. KMnO4, KClO3. B. KClO3, H2O.
C. KMnO4, Không khí.
D. Nước, Không khí.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: A
Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: KMnO4, KClO3. 2KMnO4
to
K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3
to
2KCl + 3O2
Câu 8. Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là A. 13,8g.
B. 16g.
C. 21g.
D. 25g.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng: B
Độ tan của một chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước đề tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
Vậy độ tan của NaCl trong 100 gam nước là: 100.4
25 = 16 gam II. TỰ LUẬN (6,0đ)
Câu 9 (1,0đ). Phân loại và đánh dấu X vào ô chỉ hợp chất oxit, axit, bazơ, muối:
NaOH CO2 H2SO3 Na2SO4
Oxit Axit Bazơ Muối
Hướng dẫn giải
NaOH CO2 H2SO3 Na2SO4
Oxit ×
Axit ×
Bazơ ×
Muối ×
CÂU 10 (2,0đ). Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ?
to
CuO.
b. KClO3
to
KCl + ?.
c. ? + H2O → Ca(OH)2 + ?.
d. H2 + Fe3O4
to
? + ?.
Hướng dẫn giải a. 2Cu + O2
to
2CuO.
b. 2KClO3
to
2KCl + 3O2
c. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 d. 4H2 + Fe3O4
to
3Fe + 4H2O
CÂU 11 (2,0đ). Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
Hướng dẫn giải
a. Số mol Mg là: nMg = 7,2
24 = 0,3 mol Phương trình phản ứng:
2 2
Mg 2HCl MgCl H
0,3 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
H2
n = 0,3 mol Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:
H2
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
b. Phương trình phản ứng:
2 2
Mg 2HCl MgCl H
0,3 0,3 mol
Có nMgCl2 = 0,3 mol suy ra
MgCl2
m = 0,3.95 = 28,5 gam Khối lượng dung dịch MgCl2:
ddMgCl2
m = mMg + mddHCl -
H2
m = 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:
2 2
2
MgCl ddMgCl
ddMgCl
m 28,5
C% .100% .100%
m 206,6
13,79%
Câu 12 (1,0đ). Hòa tan 11,7g Kim loại A (chưa rõ hóa trị) vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tìm kim loại A? (Ba = 137, Na = 23, K = 39, Ca = 40)
Hướng dẫn giải
Số mol của H2:
H2
n 3,36
22, 4
= 0,15 mol
Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A, hóa trị A là n.
Phương trình hóa học: A + nH2O A(OH)n + n 2H2. Theo phương trình: 1 mol n
2mol
Theo đề: 0,15.2
n mol 0,15 mol Ta có: A m 11,7.n
M n 0,3 = 39n
n 1 2 3
MA 39 (nhận) 78 (loại) 117 (loại)
Chọn n = 1, MA = 39 Vậy A là kali.
KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN HÓA 8 Trường THCS Trần Hào
Năm học: 2018 - 2019 I. TRẮC NGHIỆM (0,25 điểm/1 câu)
Câu 1. Công thức bazơ tương ứng của FeO là A. Fe(OH)3.
B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)4. D. FeOH.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Công thức bazơ tương ứng của FeO là: Fe(OH)2.
Câu 2. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với:
A. CuSO4 hoặc HCl loãng.
B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.
C. Fe2O3 hoặc CuO.
D. KClO3 hoặc KMnO4. Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại kẽm tác dụng với: H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.
Phương trình hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Câu 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là:
A. Một chất.
B. Một đơn chất.
C. Một hợp chất.
D. Một hỗn hợp.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
Không khí là một hỗn hợp gồm các khí O2, N2, CO2 ....
Câu 4. Hòa tan 5,6 gam KOH trong 94,4 gam H2O thì thu được dung dịch có nồng độ là
A. 5,6%.
B. 5,9%.
C. 94,4%.
D. 44,5%.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A
Có: mdd = 94,4 + 5,6 = 100 (g) C% = 5,6
.100%
94, 4 5,6 = 5,6%
Câu 5. Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt ống nghiệm thu khí như thế nào?
A. Ngửa ống nghiệm.
B. Úp ống nghiệm.
C. Đặt ống nghiệm ngang.
D. Bất kì tư thế nào.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí có hiệu quả nhất ta phải đặt úp ống nghiệm vì khí H2 nhẹ hơn không khí (
H2
M = 2 g/mol < MKK = 29 g/mol).
Câu 6. Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2.
B. CO.
C. SO2. D. SnO2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong các oxit trên, oxit góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit là: SO2. Câu 7. Muối nào sau đây là muối axit
A. MgCl2. B. NH4Cl.
C. KHSO4. D. Cu(NO3)2. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro.
Vậy KHSO4 là muối axit.
Câu 8. Phân hủy m gam KMnO4, thu được 3,36 lít O2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 47,4.
B. 27,3.
C. 23,7.
D. 44,7.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A Số mol O2 là:
O2
n 3,36 0,15
22, 4
mol
Phương trình phản ứng:
to
4 2 4 2 2
2KMnO K MnO MnO O
0,3 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
KMnO4
n = 0,3 mol Vậy m = 0,3.158 = 47,4 gam
Câu 9. Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát được là:
A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.
B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
D. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, không có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát được là: Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước bám ở thành ống nghiệm.
Phương trình phản ứng:
CuO (đen) + H2 to
Cu (đỏ) + H2O
Câu 10. Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 53 gam Na2CO3 vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Vậy độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ này là?
A. 53 gam.
B. 21,2 gam.
C. 25 gam.
D. 32,7 gam.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa.
Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan S g Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
53.100
S 250 = 21,2 g Na2CO3
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
Câu 11. P2O5 có axit tương ứng là A. HP2O5.
B. H2PO2. C. H2PO3. D. H3PO4.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
P2O5 có axit tương ứng là H3PO4. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
Câu 12. Dẫn khí sinh ra khi cho Al tác dụng với dung dịch HCl qua bình đựng CuO, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong bình là?
A. Chỉ có CuO.
B. Chỉ có Cu.
C. AlCl3.
D. Cu và CuO có thể còn dư.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
H2 + CuO to Cu + H2O
Câu 13. Đốt cháy 5,625 kg than chứa 20% tạp chất trơ không cháy thì thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là?
A. 8,4 m3. B. 5,6 m3. C.10,5m3. D. 2,1 m3.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A
Cnguyên chất =
100% 20% .5625
100%
= 4500 gam.
Suy ra nC = 4500
12 = 375 mol Phương trình hóa học:
to
2 2
C O CO
375 375 mol
Suy ra
O2
n = 375 mol
Vậy thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là:
O2
V = 375.22,4 = 8400 lít = 8,4 m3.
Câu 14. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Ba.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Câu 15. Cho bảng sau:
Dung dịch Thuốc thử
K2SO4 Ba(OH)2 H2SO4
Quỳ tím (1)……… (2)……….. (3)……..
Hiện tượng điền vào chỗ trống (1), (2), (3) lần lượt là:
A. (1) không đổi màu, (2) hóa đỏ, (3) hóa xanh.
B. (1) hóa đỏ, (2) hóa xanh, (3) không đổi màu.
C. (1) không đổi màu, (2) hóa xanh, (3) hóa đỏ.
D. (1) hóa đỏ, (2) không đổi màu, (3) hóa xanh.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Khi cho quỳ tím lần lượt vào K2SO4 (1), Ba(OH)2 (2), H2SO4(3) thì xảy ra các hiện tượng lần lượt là: (1) không đổi màu, (2) hóa xanh, (3) hóa đỏ.
Câu 16. Trường hợp tạo thành dung dịch là A. Trộn 1 lít nước vào 2 lít xăng.
B. Trộn 1 lít xăng vào 0,5 lít dầu.
C. Trộn 1 lít dầu vào 2 lít nước.
D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Trường hợp tạo thành dung dịch là trộn 1 lít xăng vào 0,5 lít dầu.
Trường hợp A và C không tạo thành dung dịch do xăng và dầu không tan trong nước.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a) Fe2O3 + ? → Fe + ? b) KClO3 → ? + ? c) K + H2O → ? + ?
d) Al + H2SO4 loãng → ? + ? Hướng dẫn giải
a) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
b) 2KClO3
to
2KCl + 3O2
Thuộc loại phản ứng phân hủy.
c) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Thuộc loại phản ứng thế.
d) 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2
Thuộc loại phản ứng thế.
Câu 2. (2 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Công thức hóa học Tên gọi Phân loại
P2O5
Bari nitrat Na2CO3
Canxi sunfit Natri hiđrophotphat CO2
Fe(OH)3
Axit Hướng dẫn giải
Công thức hóa học Tên gọi Phân loại
P2O5 Điphotpho pentaoxit Oxit axit
Ba(NO3)2 Bari nitrat Muối
Na2CO3 Natri cacbonat Muối CaSO3 Canxi sunfit Muối
Na2HPO4 Natri hiđrophotphat Muối
CO2 Cacbon đioxit Oxit axit
Fe(OH)3 Sắt(III) hiđroxit Bazơ
HCl Axit clohiđric Axit
Câu 3. (1 điểm) Dẫn khí hiđro đi qua đồng (II) oxit, nung nóng, sau phản ứng thu được 19,2 gam Cu.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng đồng(II) oxit tham gia và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học: H2 + CuO
to
Cu + H2O b) Số mol Cu là: nCu = 19, 2
64 = 0,3 mol Phương trình phản ứng:
2 2
H CuO Cu H O
0,3 0,3 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nCuO = 0,3 mol Suy ra mCuO = 0,3.80 = 24 gam
Theo phương trình phản ứng
H2
n = 0,3 mol Suy ra thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là:
H2
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 4. (1 điểm) Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cần dùng 400ml dung dịch HCl 2M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Để đốt cháy toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí (đktc) (biết oxi chiếm 20% không khí)
Hướng dẫn giải
a) Số mol của HCl là: nHCl = 0,8 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và MgO ta có: 24x + 40y = 12,8 (1) Phương trình phản ứng:
2 2
Mg 2HCl MgCl H
x 2x mol
2 2
MgO 2HCl MgCl H O
y 2y mol
Từ 2 phương trình trên suy ra 2x + 2y = 0,8 (2) Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,2 mol
Vậy Mg 0, 2.24
%m .100%
12,8 = 37,5%
%mMgO = 100% - 37,5% = 62,5%
b) Phương trình hóa học:
2 2
Mg 2HCl MgCl H
0,2 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
H2
n = 0,2 mol
2 2 2
2H O 2H O
0, 2 0,1 mol
Số mol O2 là:
O2
n = 0,1 mol Oxi chiếm 20% không khí hay
O2
n = 20%nKK suy ra nKK = 0,5 mol Vậy thể tích không khí (đktc) là: VKK = 0,5.22,4 = 11,2 lít.
Trường SVIS Nha Trang
KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN HÓA 8 Năm học 2018-2019
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3.0 điểm )
Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Khí oxi tác dụng được với dãy chất:
A. Fe, P, CH4. B. Cu, Au, C2H4. C. FeS2, Ag, Zn.
D. Au, S, CO.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A 3Fe + 2O2
to
Fe3O4 4P + 5O2
to
2P2O5
CH4 + 2O2
to
CO2 + 2H2O
Câu 2: Cho các oxit sau: SO3, Na2O, CuO, Fe2O3, P2O5 Những oxit tác dụng được với nước là:
A. SO3, CuO, Fe2O3. B. SO3, P2O5, Na2O.
C. Na2O, Fe2O3, P2O5.
D. SO3, Na2O, Fe2O3. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 3: Cho công thức hoá học của các chất sau: CuO, H2SO4, NaCl, NaOH. Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là oxit, axit, bazơ, muối?
A. CuO, H2SO4, NaOH, NaCl.
B. NaOH, CuO, NaCl, H2SO4.
C. CuO, NaOH, H2SO4, NaCl.
D. CuO, H2SO4, NaCl, NaOH.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A
Dãy hợp chất lần lượt là oxit, axit, bazơ, muối: CuO, H2SO4, NaOH, NaCl.
Câu 4: Cho mẫu nhỏ Natri vào cốc đựng nước, hiện tượng xảy ra là A. Natri nổi lên mặt nước.
B. Xuất hiện kết tủa xanh.
C. Natri tan dần, có khí không màu thoát ra.
D. Natri tan, có khí mùi hắc thoát ra.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Cho mẫu nhỏ Natri vào cốc đựng nước, hiện tượng xảy ra là: Natri tan dần, có khí không màu thoát ra.
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5 ml khí hiđro trong bình chứa 5 ml khí oxi. Thể tích hơi nước thu được sau phản ứng là (biết rằng thể tích các khí đo cùng điều kiện):
A. 2,5 ml.
B. 5 ml.
C. 7,5 ml.
D. 10 ml.
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B Phương trình phản ứng:
2H2 + O2
to
2H2O
Theo phương trình phản ứng ta có:
2 2
H O
n 2n suy ra
2 2
H O
V 2V Mà VH2 = 5 ml,
O2
V = 5 ml Suy ra
O2
V dư.
Theo phương trình phản ứng:
2 2
H O H
n n
Vậy VH O2 VH2 = 5 ml
Chú ý: Với các chất ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?
A. 3CO + Fe2O3
to
3CO2 + 2Fe B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 2H2 + O2
to
2H2O D. 2KClO3
to
2KCl + 3O2
Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
+ Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng hóa hợp: 2H2 + O2
to
2H2O II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: (2,5 đ) Em lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
Al + HCl → ... + ...
Na2O + H2O → ...
P + O2
to
...
Magie hiđroxit + axit sunfuric → Magie sunfat + nước
Canxi cacbonat + nước + cacbon đioxit →canxi hiđrocacbonat Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Na2O + H2O → 2NaOH 4P + 5O2
to
2P2O5
Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Câu 2. (1,5 đ) Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí sau: khí cacbonic, khí oxi và khí hiđro.
Hướng dẫn giải
- Dẫn lần lượt các khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư:
+ Vẩn đục: CO2
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O + Không hiện tượng là: O2, H2 (nhóm I)
- Cho que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào từng lọ đựng khí ở nhóm I.
+ Que đóm còn tàn đỏ bùng cháy: O2
+Que đóm không bùng cháy: H2
Câu 3. (2.0 đ) Trong phòng thí nghiệm người ta dùng H2 dư để khử hoàn toàn Fe3O4
thu được khí 33,6 gam sắt.
a. Tính khối lượng Fe3O4 đã phản ứng.
b. Tính thể tích H2 đã dùng (ở đktc). Biết rằng người ta đã dùng khí H2 dư 20% so với lý thuyết.
(Fe = 56; O = 16; H = 1) Hướng dẫn giải
a. Số mol sắt là: nFe = 33,6
56 = 0,6 mol Phương trình phản ứng:
2 3 4 2
4H Fe O 3Fe 4H O
0,2 0,6 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
3 4
nFe O = 0,2 mol Vậy khối lượng Fe3O4 đã phản ứng là:
3 4
mFe O = 0,2.232 = 46,4 gam.
b. Phương trình phản ứng:
2 3 4 2
4H Fe O 3Fe 4H O
0,8 0,6 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
H2
n = 0,8 mol Thể tích H2 theo lý thuyết (ở đktc) là:
H2
V (lý thuyết) = 0,8.22,4 = 17,92 lít.
Do lượng H2 dùng dư 20% nên lượng H2 đã dùng là:
H2
V (thực tế) =
H2
V (lý thuyết) +
H2
V (dư)
→ VH2 (thực tế) = 17,92 17,92.20 21,504(lit)
100 Câu 4 (1.0 đ)
Em hãy đọc đoạn văn bản sau :
Nước là một vật chất rất quan trọng cho sự sống, được con người sử dụng vào các mục đích sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, giải trí… Cơ thể con người cần rất nhiều nước để có thể tồn tại. Nước chiếm tới 2/3 trọng lượng cơ thể. Trong điều kiện trời mát mẻ, không mất mồ hôi con người có thể nhịn khát tối đa là 1 tuần, còn trong điều kiện đổ mồ hôi nhiều thì không thể nhịn khát quá 2 ngày. Trong ngành nông nghiệp, nước chiếm tới 80% nhu cầu. Đặc biệt là với những quốc gia trồng lúa nước
như Việt Nam thì nước càng quan trọng. Không phải ngẫu nhiên mà ông cha ta đặt nước là yếu tố quan trọng hàng đầu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Trong hoạt động công nghiệp cũng cần rất nhiều nước. Cùng với sự gia tăng dân số và sự phát triển của xã hội thì nhu cầu về nước không ngừng gia tăng.
Do có khoảng 2/3 bề mặt trái đất là nước nên một số người nhầm tưởng nước ngọt là tài nguyên vô tận mà quên rằng có đến 97% nước trên thế giới là nước muối, chỉ có 3% là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại là dạng nước ngầm và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí. Có nghĩa là nước ngọt mà chúng ta sử dụng hàng ngày chỉ chiếm một phần rất nhỏ và không hề vô tận như một số người vẫn thường nghĩ.
Thiếu nước đang là một vấn đề lớn cho thế giới hiện nay. Ở một số nơi trên thế giới đã xuất hiện xung đột vũ trang vì tranh chấp nguồn nước. Vấn đề ngày càng trở nên cấp bách hơn khi con người lại làm ô nhiễm các nguồn nước sẵn có bằng các loại chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
Theo em, có những biện pháp nào giúp bảo vệ nguồn nước ?
Hướng dẫn giải
Theo em, có những biện pháp giúp bảo vệ nguồn nước là:
+ Hạn chế hóa chất tẩy rửa.
+ Hạn chế dùng thuốc trừ sâu hóa học.
+ Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch…
+ Phải xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
+ Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước.