• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Toán 8 Luyện tập | Giáo án Toán 8 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Toán 8 Luyện tập | Giáo án Toán 8 hay nhất"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện tập (trang 48-49) mới nhất

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Nêu lên được 2 quy tắc biến đổi để áp dụng giải BPT bậc nhất 1 ẩn.

- Biết biểu diễn nghiệm của BPT trên trục số.

- Hiểu BPT tương đương.

- Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b ≥ 0 ; ax + b ≤ 0.

2. Kỹ năng:

- Biết cách áp dụng 2 quy tắc để giải BPT bậc nhất 1 ẩn.

3. Thái độ:

- Tích cực, tự giác, hợp tác.

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.

- Năng lực tính toán: HS biết tính toán cho phù hợp.

- Năng lực hợp tác: HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.

- Tính toán và giải BPT.

B. Chuẩn bị 1. Giáo viên:

- Máy chiếu, bảng phụ.

(2)

2. Học sinh:

- Bài tập về nhà.

C. Phương pháp

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...

D. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ: (15')

Câu hỏi – bài tập Hướng dẫn chấm - Đáp án

Biểu điểm

Câu 1. Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a) 2x + 6 > 0 b) 5 - x ≤ 2

a) Nghiệm của bất PT là: x > - 3

b) Nghiệm của bất PT là: x > 3

- Biểu diễn được tập nghiệm trên tục số

2.0 đ 2.0 đ 2.0 đ (1đ/câu)

2. Giải bất phương: a) Nghiệm của bất PT là: x ≥ -3

b) Nghiệm của bất PT là : x < -5

2.0 đ 2.0 đ

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh Ghi bảng

(3)

Hoạt động 1: Ôn lý thuyết (3 phút)

- Nhắc lại qui tắc chuyển vế ?

- Nhắc lại qui tắc nhân với một số ?

- HS.Y nhắc qui tắc chuyển vế - HS.TB nhắc lại qui tắc nhân với một số .

1. Ôn lý thuyết

a) Quy tắc chuyển vế:

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó

b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm

Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)

- Ghi đề bài 31 tr 48 SGK

- Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?

- HS. đọc đề bài

- Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3

- HS lên bảng trình bày

- Nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai nếu có

Bài 31 tr 48 SGK:

(4)

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai.

- Gọi HS lên bảng làm câu b.

- Nhận xét và bổ sung chỗ sai.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải các câu c, d còn lại của bài 31 SGK.Vận dụng kỹ thuật khăn trải bàn , trong 5’

Nhóm 1,2,3 thực hiện câu c

Nhóm 4,5,6 thực hiện câu d

- Kiểm tra các nhóm hoạt động

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Nhận xét và sửa sai, đánh giá

- HS.lên bảng trình bày - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài cá nhân sau đó hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu

- Nhận xét bài làm của các nhóm

Bài 34 tr 49 SGK: - Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a)

Bài 34 tr 49 SGK

a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế

(5)

(đề bài đưa lên bảng phụ)

- Gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải”

của câu (a).

- Gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải”

của câu (b)

- Quan sát lời giải của câu a)

; b) và chỉ ra chỗ sai của câu

trái sang vế phải và đổi dấu thành +2

b) Sai lầm là khi nhân hai vế của BPT với ( ) đã không đổi chiều bất phương trình

Bài 28 tr 48 SGK (Đề bài ghi trên bảng phụ)

- Gọi 2 HS lần lượt trả lời câu (a) và (b) . GV ghi bảng

- Gọi HS nhận xét, bổ sung

- HS: đọc đề bài

- HS1: Câu a ; HS2: Câu b - Nhận xét, bổ sung

Bài 28 tr 48 SGK

a) Thay x = 2 vào x2 > 0

Ta có: 22 > 0 hay 4 > 0 đúng Thay x = -3 vào x2 > 0

Ta có: (-3)2 > 0 hay 9 > 0 đúng.

Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho

b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho

Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai

Bài 30 tr 48 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ)

- HS cả lớp tự đọc đề bài - Chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn

Bài 30 tr 48 SGK

Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ)

(6)

- Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn - Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 là bao nhiêu ?

- Hãy lập bất phương trình của bài toán ? - Gọi HS lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán

- Gọi HS nhận xét

- Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ

- Lập bất phương trình : 5000x + 2000(15 - x) ≤ 70 000 - HS. lên bảng giải bất phương trình và trả lời bài toán

- Nhận xét

ĐK: x nguyên dương

Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là: (15 - x) (tờ)

Ta có bất phương trình 5000x + 2000(15 - x) ≤ 70 000

⇔ 5000x + 30000 - 2000x ≤ 70000

⇔ 3 000x ≤ 40 000

Vì x nguyên dương só tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)

- Xem lại các bài đã giải

- Bài tập về nhà: 29; 32; tr 48 SGK. Bài 5; 59; 60; 61; 62 tr 47 SBT - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số

- Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích được tình huống học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự