• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải KHTN 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Giải bài tập KHTN lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải KHTN 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống | Giải bài tập KHTN lớp 6 Cánh diều"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống A/ Câu hỏi đầu bài

Phần mở đầu

Câu hỏi trang 120 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Những đặc điểm nào sau đây của động vật giúp em phân biệt được động vật với thực vật?

Đáp án:

Đặc điểm giúp phân biệt động vật và thực vật là khả năng di chuyển.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. ĐẶC ĐIỂM NHẬN BIẾT ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 120 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Lấy ví dụ về động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng.

Đáp án:

Tên động vật không xương sống Môi trường sống

Giun đất Trong đất

Con rươi Nước lợ

San hô Biển

Thủy tức Nước ngọt

Sâu bướm Lá cây

II. SỰ ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG 1. Ngành Ruột khoang

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

(2)

Câu hỏi trang 121 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Ruột khoang.

Đáp án:

Đặc điểm nhận biết động vật ngành Ruột khoang là:

- Cơ thể đối xứng tỏa tròn

- Đa số sống ở biển (trừ thủy tức sống ở nước ngọt) Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 121 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa

Đáp án:

- Hải quỳ có hình trụ, giống cái bình, miệng có các xúc tua.

- Sứa có cấu tạo giống cái dù, khi dù có bóp sẽ giúp sứa chuyển động.

Phần thực hành

Câu hỏi trang 121 sgk Khoa học tự nhiên 6:

1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh và vẽ hình động vật quan sát được.

(3)

2. Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về san hô và viết một bài khoảng 300 từ giới thiệu về động vật này.

Đáp án:

1. Hình sứa:

- Hình thủy tức:

- Hình san hô:

(4)

- Đoạn giới thiệu san hô:

San hô là động vật có cấu tạo giống như sứa và hải quỳ. Chúng được tạo bởi các sinh vật rất nhỏ gọi là polip san hô, polip giống như cây tảo biển với thân dạng túi và một miệng để lấy thức ăn rồi loại chất thải. Xung quanh miệng này là các xúc tu có tế bào gây ngứa. Mỗi tập đoàn san hô không phải một nhóm các polyp đơn lẻ cùng sống vì lợi ích chung, mà là kết quả của sự trưởng thành và đâm chồi của một polyp cơ sở. Chúng có chung một hệ chất lỏng và thần kinh, đều giống nhau về gen và các polyp liên kết bằng một lớp mô phỏng.

(5)

Các rạn san hô là một trong những hệ sinh thái lâu đời nhất, đa dạng nhất về mặt sinh học, và phong phú về các loài trên trái đất. Chúng còn hỗ trợ mối quan hệ cộng sinh (cùng có lợi) giữa các sinh vật trong thế giới tự nhiên. Mặc dù chỉ do những sinh vật rất nhỏ tạo thành, san hô tạo nên những rạn san hô tuyệt đẹp dọc theo bờ biển Việt Nam và là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật biển đa dạng.

San hô rất nhạy cảm với sự xáo trộn, và sự tổn thương do sự bất cẩn của con người có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cả rạn san hô nói chung.

Tình trạng của một rạn san hô có liên quan rất chặt chẽ với các hệ sinh thái rừng ngập mặn và cỏ biển ở xung quanh. Rừng ngập mặn và cỏ biển lọc chất dinh dưỡng từ các nguồn trên đất liền và là chiếc nôi che chở và nuôi dưỡng của nhiều sinh vật cư trú ở rạn san hô.

2. Các ngành Giun

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 122 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất.

Đáp án:

Đặc điểm nhận biết của các loài là:

- Sán dây: cơ thể phân đốt, dẹp và mềm, đồi xứng hai bên.

- Giun đua: cơ thể hình ống, đối xứng hai bên, thuôn hai đầu và không phân đốt.

- Giun đất: cơ thể dài, phân đốt, đối xứng hai bên và có các đôi chi bên.

Phần tìm hiểu thêm

Câu hỏi trang 122 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Em hãy tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau:

(6)

- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên.

- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.

Đáp án:

Biện pháp phòng tránh:

- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên:

+ Hạn chế ăn ốc nước ngọt

+ Thường xuyên tẩy giun, sán định kỳ cho trâu, bò, lợn + Không ăn tiết canh, thịt tái

- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên:

+ Tẩy giun định kỳ 6 tháng một lần

+ Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

+ Ăn chín uống sôi 3. Ngành Thân mềm

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 122 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4.

Đáp án:

Đặc điểm hình thái:

- Ốc sên: thân mềm, chân gắn với bụng, có vỏ ốc lớn

(7)

- Con mực: thân mềm, có các râu miệng dài, cơ thể mỏng, dẹp, có vây bơi - Con sò: thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 122 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Thân mềm.

Đáp án:

Đặc điểm nhận biệt động vật ngành Thân mềm là:

- Cơ thể mềm, không phân đốt

- Đa số các loài có lớp vỏ cứng bao bên ngoài để bảo vệ cơ thể Phần luyện tập

Câu hỏi trang 123 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật đó.

Đáp án:

- Hình a: con sên

+ Vai trò: gây hại cho mùa màng - Hình b: con trai

+ Vai trò: làm thực phẩm - Hình c: con ốc

(8)

+ Vai trò: làm thực phẩm - Hình d: con mực

+ Vai trò: làm thực phẩm - Hình e: con hàu

+ Vai trò: làm thực phẩm Phần vận dụng

Câu hỏi trang 123 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Kể tên một số động vật Thân mềm có ở địa phương em. Nêu vai trò và tác hại của các loài đó trong thực tiễn.

Đáp án:

Tên loài Vai trò

Bạch tuộc Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu Ngao Làm thực phẩm

Ốc sên Gây hại cho cây cối, mùa màng Ốc hương Làm thực phẩm

Ngán Làm thực phẩm

Phần thực hành

Câu hỏi trang 123 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Quan sát mẫu vật thật (mực, trai, ốc…) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng về những đặc điểm hình thái của đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1.

Đáp án:

Tên động vật Thân mềm Đặc điểm hình thái ngoài

Bạch tuộc Thân mềm, vó đá vôi tiêu giảm, có 8 xúc tua Ốc bươu vàng Thân mềm giấu trong vỏ đá vôi lớn, miệng có

nắp đậy, chân bụng

Con trai Thân mềm giấu trong hai mảnh vỏ, chân lưỡi rìu

(9)

4. Ngành Chân khớp

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 123 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.

Đáp án:

Hình Tên gọi Đặc điểm hình thái Vai trò

a Con cua

- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau

- Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ - Có mai lớn

- Có yếm ở phần bụng

- Làm thực phẩm

b Châu chấu

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng

- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau

- Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

- Phá hoại mùa màng,

làm thực phẩm

(10)

c Nhện

- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng

- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau

- Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân

- Bắt các côn trùng gây hại

- Một số loài nhện có độc gây ảnh hưởng tới con người

d Tôm

- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng

- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau

- Phần vỏ kitin bao ngoài - Có 2 đôi râu

- Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái

- Sử dụng làm thực phẩm

- Có giá trị xuất khẩu

Phần hình thành kiến thức, kĩ năng

Câu hỏi trang 124 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Nêu những đặc điểm giúp các em nhận biết được các động vật thuộc ngành chân khớp.

Đáp án:

Đặc điểm nhận biết động vật thuộc ngành Chân khớp là:

- Chân phân thành các đốt, khớp động với nhau - Hầu hết đều có lớp vỏ kitin bao bọc

- Có mắt kép Phần thực hành

Câu hỏi trang 124 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Quan sát mẫu vật thật (tôm, cua, nhện, châu chấu) hoặc lọ ngâm mẫu vật, mẫu khô, mô hình , video, tranh ảnh và mô tả hình thái ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp mà em quan sát được.

Đáp án:

Tên gọi Đặc điểm hình thái

(11)

Con cua

- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ

- Có mai lớn

- Có yếm ở phần bụng Châu

chấu

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Nhện

- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân

Tôm

- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Phần vỏ kitin bao ngoài

- Có 2 đôi râu

- Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái

Phần luyện tập

Câu hỏi trang 124 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Nhận biết tên các động vật thuộc ngành Chân khớp trong hình 22.7 (gợi ý: ve bò, ong, mọt ẩm, ve sầu, bọ ngựa, ruồi).

(12)

Đáp án:

- Hình a: mọt ẩm - Hình b: ruồi - Hình c: ve bò - Hình d: ve sầu - Hình e: bọ ngựa - Hình g: ong Phần vận dụng

Câu hỏi trang 124 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Lấy ví dụ động vật chân khớp có ở địa phương em và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.

Đáp án:

Tên đại diện Lợi ích Tác hại

Tôm càng xanh Thực phẩm

Tôm sú Thực phẩm

Cua Thực phẩm

Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại

Nhện đỏ Hại cây trồng

Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại

Bướm Thụ phấn cho hoa Hại cây (sâu non ăn lá) Ong mật Thụ phấn cho hoa, cho mật

Kiến Bắt sâu bọ có hại

Phần luyện tập

Câu hỏi trang 124 sgk Khoa học tự nhiên 6:

Lập bảng phân biệt các động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện.

(13)

Tên ngành Đặc điểm nhận biết Các đại diện Ruột khoang

- Không có xương sống - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột hình túi

Thủy tức, sứa, hải quỳ

Ngành Giun

- Không có xương sống

- Cơ thể dài, đối xứng hai bên - Phân biệt đầu, thân

Giun đất, giun đũa, sán lá gan

Thân mềm

- Không có xương sống

- Cơ thể mềm, không phân đốt - Đa số có vỏ đá vôi

Trai, ốc, mực

Chân khớp

- Không có xương sống

- Chân gồm nhiều đốt khớp động với nhau

- Đa số đều có lớp vỏ kitin - Có mắt kép

Tôm, cua, nhện, châu chấu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trang 60 SBT KHTN 6: Bạch tuộc và ốc sên có nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào sau đây.. Có giá

Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học Trả lời câu hỏi phần thực hành trang 15 sgk Khoa học tự nhiên 6:.. Hãy quan sát gân lá cây (các loại lá

a/ Khoa học tự nhiên là nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.. b/ Khoa học tự nhiên

Câu hỏi trang 33 SGK khoa học tự nhiên 6: Em hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. - Ví dụ:.. + Bằng cách ngửi mùi có thể phân

Câu hỏi vận dụng trang 41 SGK khoa học tự nhiên 6: Kể tên một số ảnh hưởng khác của ô nhiễm không khí đến tự nhiên mà em biết.

Câu hỏi thí nghiệm trang 57 SGK khoa học tự nhiên 6: Thực hiện thí nghiệm quan sát thành phần của nhũ tương: Cho một thìa nhỏ dầu ăn vào cốc chứa 20ml nước, sau đó

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật Tên nguyên sinh vật Làm thức ăn cho động vật Tảo, trùng roi, trùng giày, trùng.

Nấm có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch môi trường sống trên Trái Đất vì nấm có thể phân hủy xác động vật và thực vật giúp làm sạch môi trường.. Bệnh do nấm gây