Bài 3
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
Các electron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng ngàn km/s) xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo tạo nên vỏ nguyên tử.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Các electron trên một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
1. Lớp
electron.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
(n: Số thứ tự của lớp)
Số thứ tự lớp
(n) 1 2 3 4 5 6 7
Kí hiệu
lớp
K L M N O P Q
1. Lớp
electron.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
-Các lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao.
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Các electron trên một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau Số phân lớp
trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
Electron s
Electron s Electron p Electron dElectron d Electron f
2. Phân lớp
electron.
- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Kí hiệu các phân lớp là : s, p, d, f.
-
Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.Tên lớp K (n=1) L (n=2) M (n=3) N (n=4)
Phân lớp
II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1s 2s
2p 3s 3p
3d
4s 4p 4d 4f
2. Phân lớp
electron.
-Phân lớp s chứa tối đa 2e p chứa tối đa 6e d chứa tối đa 10e f chứa tối đa 14e
Tên lớp K (n=1) L (n=2) M (n=3) N (n=4)
Phân lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, MỘT LỚP
-Số e tối đa của lớp thứ n là 2n2
Ví dụ: Lớp N chứa tối đa ...e2.42 = 32
-Lớp electron có đủ số e tối đa gọi là lớp electron bão hòa
IV. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
1/ Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
2/ Cấu hình elctrong nguyên tử.
-Bước 1: Xác định số electron
-Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp, không vượt quá số e tối đa ở mỗi phân lớp.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6… -Bước 3: Sắp xếp lại theo từng lớp
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6…
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau H (Z=1)
He (Z=2) Li (Z=3) N (Z=7) S (Z=16) K (Z=19) Ca (Z=20
1s1 1s2
1s2 2s1
1s2 2s2 2p3
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Nguyên tố s:
Nguyên tố s, nguyên tố p có
Nguyên tố p:
electron cuối cùng điền vào phân lớp s electron cuối cùng điền vào phân lớp p
Ví dụ 2: Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau Mn(Z=25)
Sc(Z=21) Co(Z=27) Zn(Z=30) Ni(Z=28) Fe(Z=26)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d7 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d8 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Nguyên tố d: electron cuối cùng điền vào phân lớp d Nguyên tố f: electron cuối cùng điền vào phân lớp f
3/ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng, số e ở lớp ngoài cùng (Số e hóa trị).
Các trường hợp cần nhớ.
H(Z=1), C (Z=6), Si (Z=14) : nguyên tố phi kim;
He (Z=2): nguyên tố khí hiếm Số e hóa trị
Tính chất Cho, nhận e
1e, 2e, 3e Kim loại
Cho e
4e
Kim loại, phi kim
5e, 6e, 7e Phi kim
Nhận e
8e
Khí hiếm