• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ hai, ngày tháng năm Toán

Tiết 81 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Bài 1a,Bài 2a,Bài 3 .

- GDHS Tính chính xác , cẩn thận .

II. CHUẨN BỊ: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: 5 phút

Giải toán về tỉ số phần trăm

-2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).

-Giáo viên nhận xét.

-………

2. Bài mới : 32 phút

a)Giới thiệu bài , ghi mục bài . b) Luyện tập

Bài tập 1 (79): Tính ( HS trung bình ).

*Đọc các phép tính bài tập 1 . GV theo dõi .

a) 216,72 :42

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS cách làm.

-Cho HS làm vào bảng con.

-GV nhận xét.

*Bài tập 2 (79): Tính

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Mời một HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-Lớp nhận xét.

Học sinh đọc đề.Thực hiện phép tính. Học sinh sửa bài.

a) 216,72 :42 216, 72 42

06 7

2 52 5,16 0

- HS nêu yêu cầu – nhận xét biểu thức – nêu cách thực hiện (mỗi dãy thực hiện 1 biểu thức ),Cả lớp nhận xét.

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2 Bài giải: ( HS trung bình ).

(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68

Học sinh đọc đề.Nêu tóm tắt.

-Thực hiện.

-Học sinh sửa bài – Lần lượt học

(2)

Bài tập 3 (79): Giải toán -Mời 1 HS đọc đề bài.

-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.

-Mời 1 HS nêu cách làm.

- Tóm tắt:

Dân số ở phường biết:

- Năm 2000 : 15 625 người - Năm 2001 : 15 875 người a)Hỏi Năm 2001 dân số tăng ? %

b) Với % tăng dân số trên đến 2002 số dân là ? người

3. Củng cố- dặn dò. 3 phút

-Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

-Chuẩn bị : Luyện tập chung.

-Nhận xét tiết học

sinh lên bảng sửa bài.

Bài giải: ( HS khá , giỏi ).

a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số ngời tăng thêm là:

15 875 –15625 = 250 (ng- ười)

Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:

250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6%

b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số ngời tăng thêm là:

15875 x 1,6 : 100 = 254 (ng- ười)

Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 = 16129 (ng- ười)

Đáp số: a) 1,6% ;

b) 16129 người Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

Tập đọc

Tiết 33 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .

- GDHS : Yêu mến và kính trọng người lao động .

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được góp phần xây dựng quê hương.

- Quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình.

* GD môi trường

II. CHUẨN BỊ: Tranh, SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5 phút

Thầy cúng đi bệnh viện -Giáo viên nhận xét.

2 Bài mới 32 phút

*Giới thiệu bài mới:

a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc..

GV chia đoạn

+ Đoạn 1: “Từ đầu … thêm đất hoang trồng lúa”

+ Đoạn 2: “ …như trước nữa ”.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

-Luyện đọc.

-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

-Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

-Giáo viên đọc mẫu. HD cách đọc toàn bài

b.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

Câu hỏi 1: Ông Lìn làm thế nào để dẫn nước về thôn?

-Câu hỏi 2: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?

-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

+ Câu hỏi 3: ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?

+ Câu hỏi 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

GD MT:

- Gv liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước

Hát

- Học sinh lần lượt đọc bài.

- Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi

1 học sinh khá đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh phát âm từ khó,câu, đoạn.

- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp - các đoạn.( 2 lượt )

- Học sinh đọc và giải nghĩa từ

- Yêu cầu đọc từng phần để trả lời câu

hỏi.

- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn

- Đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước, không làm nương nên không phá rừng. Về đời sống : nhờ trồng lúa lai cao sản mà cả thôn không còn hộ đói.

- Bảo vệ rừng, trồng cây thảo quả - Ôngđã chiến thắng đói nghèo lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá và muốn có mức sống khá con người cần dám nghĩ dám làm

…..

(4)

thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữu gìn môi trường sống tốt đẹp.

- Giáo viên chốt ý rút nội dung bài . c. Luyện đọc diễn cảm.

-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.

-Giáo viên đọc mẫu.

-Học sinh luyện đọc diễn cảm.

Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét.

3.Củng cố - dặn dò: 3 phút

- Qua bài hôm nay các em phải làm gì để xây dựng quê hương. ( GD quyền trẻ em)

Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất

”.

-Nhận xét tiết học

-HS luyện đọc trong nhóm

-Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.

-Học sinh thi đọc diễn cảm.

Nhận xét:

...

...

...

Tiếng việt: (Thực hành) LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu ;

- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản . - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị : Nội dung bài.

III.Hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2.Dạy bài mới : Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trường hợp cụ thể đó.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

Chẳng hạn:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày 21 tháng 12 năm 2009

(5)

BIÊN BẢN HỌP LỚP

I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ ngày 22 /12 /2006, tại lớp 5A trường tiểu học Thanh Minh

II.Thành phần: Cô giáo chủ nhiệm Nguyễn Thị Hằng Nga và toàn thể các bạn HS lớp 5A.

III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp.

Chủ trì : Lớp trưởng Nguyễn Đức Tú ; Thư kí : Nguyễn Bảo Ngọc IV.Nội dung cuộc họp.

1.Lớp trưởng thông báo nội dung cuộc họp Bình bầu các bạn được khen thưởng.

Nêu tiêu chuẩn khen thưởng.

2.Bạn Linh bầu các bạn : Nguyễn Đức Tú, Lê Phương Dung, Lê Huyền Trang, Nguyễn Ngọc Mai.

3.Bạn Hạnh bầu bạn : Nguyễn Bảo Ngọc.

4.Bạn Hùng bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt: Lê duy Hiếu.

5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100%

V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô giáo chủ nhiệm Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày.

Chủ trì cuộc họp Người ghi biên bản

Nguyễn Đức Tú. Nguyễn Bảo Ngọc

- Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm hay.

Dặn dò học sinh về nhà.

Nhận xét:

...

...

...

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.

- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

(6)

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm?

Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm?

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Đáp án:

a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6 Lời giải:

Người thứ hai làm được số sản phẩm là:

1200 – 546 = 654 (sản phẩm)

Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là:

654 : 1200 = 0,545 = 54 5%

Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG)

Coi 1200 sản phẩm là 100%.

Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5%

(tổng SP)

Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP)

Đáp số: 54,5 % tổng SP.

Lời giải:

Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.

Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:

123,5 : 9,5  100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít.

(7)

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Cách 2: (HSKG)

Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%.

Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là:

100% - 9,5 = 90,5 %.

Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là:

123,5 : 9,5  90,5 = 1176,5 (lít)

Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là:

1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Nhận xét:

...

...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ ba ngày tháng năm

Chính tả

Tiết 17 : NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1) - : Làm được BT2

- GDHS : - Ngồi đúng tư thế ,viết đẹp , trình bày sạch .

- Giáo dục lòmg kính trọng người mẹ qua câu chuyện đọc

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được gia đình yêu thương chăm sóc.

II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK. + HS: Vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:

2. Bài mới : 32 phút

Giới thiệu bài mới , ghi mục .

- Hát

(8)

Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài.

-Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.

- HS luyện viết đúng.

-Giáo viên giải thích từ

-Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.

-Giáo viên chữa bài.

Hoạt động 2 : Làm bài tập Bài tập 2

- - HS làm các bài tập vào VBT - GV hướng dẫn mẫu .

- HS làm vào vở .

- Lớp và GV nhận xét bài làm.

3 Tổng kết – dặn dò: 3 phút

* GD quyền trẻ em:

- Gv liên hệ: Các con có quyền được gia đình yêu thương chăm sóc.

- Chuẩn bị: “Tinh thần yêu nước của dân tộc ta”.

Nhận xét tiết học.

Học sinh chú ý lắng nghe.

+ Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya -Cả lớp nghe – viết.

Bài tập 2 (a) Tiếng

Vần

Âm đệm Âm chính Âm cuối con

ra tiền tuyến

xa xôi yêu bầm

yêu nước

cả đôi mẹ hiền

U

o a iê yê a ô yê

â yê ươ a ô e iê

n n n

i u m

u c i n b) Tìm những tiếng bắt đầu với nhau trong câu thơ trên.

-Tiếng xôi bắt đầu với tiếng đôi.

Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

(9)

Toán

Tiết 82 : LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Làm được Bài 1,Bài 2,Bài 3

- GDHS : Yêu thích môn học , tính toán chính xác .

II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ.+ HS:Bảng con, SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Luyện tập. 5 phút -2 học sinh làm lại bài 1/79 -Giáo viên nhận xét.

-………

2. Bài mới: 32 phút

a. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết các số thập phân tương ứng.

Bài 1: Viết các hổn số sau thành số thập phân:

42

1 ; 3

5

4 ; 2

4

3 ; 1

25 12

-Học sinh nhắc lại phương pháp thực hiện chuyển đổi.

-Yêu cầu học sinh thực hiện -Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (80): Tìm x ( HS trung bình ).

a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?

-Mời một HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.

-Hát

-Lớp nhận xét.

- ( HS trung bình ).

Học sinh đọc đề.Thực hiện chuyển đổi,Học sinh sửa bài.

Kết quả:

421 = 4,5 ; 3 54 = 3,8 243 = 2,75 ; 11225 = 1,48 - Học sinh thực hiện.HS lên bảng làm bài .Cả lớp nhận xét.

a) X x 100 = 1,643 + 7,357 = 9

X = 9 : 100 X = 0,09

b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6

x = 0,16 : 1,6 x = 0,1

(10)

*Bài tập 3 : HS khá , giỏi, giải toán -Mời 1 HS đọc đề bài.

-Nêu tóm tắt.

Máy bơm hút nước 3 ngày biết:

-ngày 1 : 35% nước hồ - Ngày 2 : 40% nước hồ

- Hỏi Ngày 3 hút được mấy % nước trong hồ

-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.

-Mời 1 HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào vở.

-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét.

3Tổng kết - dặn dò: 3 phút

-Dặn học sinh xem trước bài ở nhà, chuẩn bị đem theo máy tính.

-Nhận xét tiết học

Bài giải ( HS khá , giỏi ).

-Hai ngày đầu máy bơm hút được:

35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)

Ngày thứ ba máy bơm hút được:

100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)

ĐS: 25%lượng nước trong hồ -Học sinh làm bài.

-Cả lớp nhận xét.

Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 33 : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU

- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức;từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của các BT trong SGK.

- Giải đúng các BT trong SGK.

- GDHS : Sử dụng từ đúng, hay trong kĩ năng nói và viết . II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Tổng kết vốn từ 5 phút

-Giáo viên nhận xét.

………

…..

-Hát

-HS xếp những tiếng: đỏ, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.

(11)

2. Bài mới : 32 phút

a.Giới thiệu bài ghi mục bài . Hoạt động 1: Bài tập 1:

Bài 1/166:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV giao việc, yêu cầu làm việc theo nhóm 4.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

-Yêu cầu học sinh đọc bài.

-Giáo viên giúp học sinh xác định rõ yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ:

-Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.

-Giáo viên nhận xét.

Bài tập 3: Cho HS trao đổi nhóm GV gợi ý – nhận xét – tổng hợp Từ đồng nghĩa với tinh ranh : tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lõi….

Đồng nghĩa với dâng : tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa…

Đồng nghĩa với êm đềm : êm ả, êm đềm, êm dịu,êm ấm….

Bài tập 4 Nêu yêu cầu ( HS khá , giỏi )

GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: 3 phút - Tổng hợp lại nội dung tiết học - Nhận xét, đánh giá

-Học sinh lần lượt đọc yêu cầu

HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4 về những kiểu cấu tạo từ

-Thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày.

* Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn

* Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.

* Từ láy: rực rỡ, lênh 1 học sinh đọc yêu cầu.

-Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Đánh trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.

Trong trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa.

Đậu trong các từ: thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm.

Cả lớp nhận xét.

HS thảo luận nhóm - nêu

HS đọc yêu cầu tìm từ trái nghĩa thích hợp để điền

HS nêu bài làm –nhận xét

Lời giải : Có mới nới cũ + Xấu gỗ tốt nước sơn.

+ Mạnh dùng sức yếu dùng mưu

(12)

- chuẩn bị ôn thi HKI Nhận xét:

...

...

...

Tiếng việt: Thực hành

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.

I. Mục tiêu.

- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Ho t đ ng d y h c :ạ ộ ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:

a) Có mới nới cũ.

b) Lên thác xuống gềnh.

c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.

d) Miền Nam đi trước về sau.

e) Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.

Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ:

rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.

a) Rét.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) Có mới nới cũ.

b) Lên thác xuống gềnh.

c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.

d) Miền Nam đi trước về sau.

e) Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

Lời giải:

a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh

(13)

b) Nóng.

Bài tập 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:

Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó

Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng…

Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng.

b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập…

Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu.

Lời giải:

Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó

Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về - xáo: sáo - ngiêng:

nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở . - HS lắng nghe và thực hiện.

Nhận xét:

...

...

...

--- Toán:( Thực hành)

LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.

- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

(14)

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82  2

b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2

Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6 %.

Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính:

a) 80000 : 6 b) 80000 6 c) 80000: 6  100 d) 80000 6: 100

Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng.

Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu

%?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82  2 = 53,9 : 4 + 45,64 = 13,475 + 45,64 = 59,115

b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 - 0,172 = 2,2 - 0,172

= 2,023.

Lời giải:Khoanh vào D

Lời giải:

Số tiền lãi được là:

10800 – 9000 = 1800 (đồng) Số % tiền lãi so với tiền vốn là:

1800 : 9000 = 0,2 = 20%.

Đáp số: 20%

Cách 2: (HSKG)

Coi số tiền vốn là 100%.

Bán 1 kg đường được số % là:

10800 : 9000 = 1,2 = 120%

Số % tiền lãi so với tiền vốn là:

120% - 100% = 20%

Đáp số: 20%

- HS lắng nghe và thực hiện.

(15)

Nhận xét:

...

...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ tư ngày tháng năm

Toán

Tiết 83 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI ( bỏ bài 3 ) I.MỤC TIÊU

- Bước đầu biết dùng máy tinh bỏ túi để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân.

- Làm được Bài 1,Bài 2,

- GDHS : Yêu thích môn học , tính toán chính xác . II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, tranh máy tính.

+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Bài cũ: 5 phút Luyện tập chung.

- Học sinh làm bài 2/ 80 - Giáo viên nhận xét.

- ………..

2.Bài mới: 32 phút a. Giới thiệu bài mới:

Giới thiệu máy tính.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.

-Trên máy tính có những bộ phận nào?

- Em thấy ghi gì trên các nút?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực

-Lớp nhận xét.

Các nhóm quan sát máy tính.

-Nêu những bộ phận trên máy tính.

-Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.

-Nêu công dụng của từng nút.

-Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF

-1 học sinh thực hiện.

(16)

hiện các phép tính.

- Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09

- Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).

- Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:

6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tạp và thử lại bằng máy tính.

Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi.

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

a) 126,45 + 796,892 b) 352,19 – 189,471 c) 75,54 x 39

d) 308,85 : 14,5

-GV hướng dẫn HS cách làm.

-Cho HS làm vào vở.

-Mời một số HS nêu kết quả.

-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân. ( HS khá , giỏi ).

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

4

3 ; 85; 256 ; 405

-Mời một HS nêu cách làm.

-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 4 HS nêu kết quả.

-Cả lớp và GV nhận xét.

3. Tổng kết - dặn dò: 3 phút

- Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.

- Nhận xét tiết học

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

- Trên màn hình xuất hiện: 32,39 Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.

- Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.

- Cả lớp quan sát nhận xét.

- Học sinh đọc đề.Học sinh thực hiện.

( HS trung bình giải ).Kết quả : a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3

-Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.

-Học sinh thực hiện theo nhóm.

- Chuyển các phân số thành phân số thập phân.( thực hiện phép chia)

-Học sinh thực hiện theo nhóm Kết quả:

4

3 = 0,75 ; 85 = 0,625

25

6 = 0,24 ; 405 = 0,125 -Học sinh sửa bài.

Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

(17)

Tập đọc

Tiết 34 : CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU

- Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.

-Hiểu ý nghĩa của các baìo ca dao: Lao động vát vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.

- Trả lời được c.hỏi trong SGK . -Thuộc lòng 2, 3 bài ca dao.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được tự hào về người lao động.

- Bổn phận yêu quý , biết ơn người lao động.

II. CHUẨN BỊ: + GV:tranhHS: Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: 5 phút

Ngu Công xã Trịnh Tường

- Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.

- Giáo viên nhận xét.

- ………

2. Bài mới: 32 phút a) Giới thiệu bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc..

GV chia đoạn ( 3 đoạn – 3 bài ca dao )

- Luyện đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

Giáo viên đọc mẫu. HD cách đọc toàn bài

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

Yêu cầu học sinh đọc bài .

Câu hỏi1: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?

-Hát

- Học sinh lần lượt đọc bài.

- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.

-1 học sinh khá đọc.

-Cả lớp đọc thầm.

-Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.

-Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.( 2 lượt )

-Học sinh đọc và giải nghĩa từ

-Yêu cầu đọc cả 3 bài để trả lời câu hỏi.

- Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa cày ruộng, bưng bát cơm đầy: dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

Sự lo lắng : Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày,

(18)

Câu hỏi 2: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 SGK

- Giáo viên chốt ý.

Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.

- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm - HTL

- Lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố- Nhận xét , dăn dò 3 phút

* GD quyền trẻ em

? Ta làm gì tỏ lòng biết ơn người lao động ?

- Chuẩn bị: “Ôn tập HKI ”.

- Nhận xét tiết học

trông đêm, trông cho chân cứng đá mềnm, trời êm, biển lặng, mới yên tấm 18ong.

- Công lênh chẳng quản lâu đâu.

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng

HS thảo luận – trả lời

Câu a/ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu

Câu b/ Trông cho chân cứng đá mềm

Trời êm, biển lặng, mới yên tấm 18ong

Câu c/ Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng caymuôn phần.

- HS luyện đọc trong nhóm ( nhóm đôi )

-Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.

-Học sinh thi đọc diễn cảm- HTL -Chúng ta phải Biết ơn người nông dân lao động vất vã làm ra hạt gạo – quý trọng hạt gạo do người nông dân làm ra.

Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

Kể chuyện

Tiết 17 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU -

(19)

- Chọn được mẫu chuyện nói về những người biét sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ngừơi khác

- kể lại dược rõ ràng , đủ ý, biết trao dổi về ND, ý nghĩa cáau chuyện. HS K, giỏi tìm được ngoài chuyện SGK; kể chuỵên một cách tự nhiên, sinh động

- GDHS : Yêu thích môn học .

* GD tư tưởng Hồ Chí Minh:

GD tinh thần làm việc vì hạnh phúc của nhân dân.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.

* GD bảo vệ môi trường:

II/ CHUẨN BI: Sách, báo liên quan

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Bài cũ 5 phút

- buổi sum họp đầm ấm gia đình

- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau - Nêu ý nghĩa

- Gv nhận xét.

……….

2. Bài mới: 32 phút

- 1 học sinh

a. Giới thiệu bài mới: -HS lắng nghe

*

Hoạt động 1 : HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.

- Hoạt động lớp - Gạch dưới những chữ quan trọng

trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).

- Đọc đề bài Đề: Biết kể một câu chuyện đã nghe đã

đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang niềm vui, hạnh phúc cho người khác .

* GD tư tưởng Hồ Chí Minh:

- Gv kể những câu chuyện về Bác Hồ với nhân dân, Bác Hồ với thiếu nhi.

* GD MT:

- Gv gợi ý HS kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ mt( trồng cây gây rừng, quyét dọn vệ sinh đương phố) chống lại hành vi phá hoại mt ( phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại hạnh phúc cho người khác.

- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu

chuyện.

- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện.

(20)

- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không?

- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.

* Gợi ý:

- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.

HS Lắng nghe .

- Kể diễn biến câu chuyện

- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.

* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.

* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Kể chuyện nhóm đôi

- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.

- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.

- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.

( GD quyền trẻ em) - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý

nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

- Lớp trao đổi, tranh luận

* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Lớp bình chọn người kể chuyện hay

nhất trong giờ học.

- Lớp bình chọn Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung 3. Tổng kết - dặn dò: 3 phút

- Tập kể chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

(21)

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ năm ngày tháng năm

Tập làm văn

Tiết 33 : ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU

A. Học xong bài học sinh biết :

- Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn ( BT1).

-Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ ( hoặc tin học ) đúng thẻ thức, đủ ND cần thiết.

- GDHS : Chọn từ đặt câu chính xác ngắn gọn khi viết đơn .

* KNS : Ra quyết định/ giải quyết vấn đề

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu, nguyện vọng của bản thân.

II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi nội dung đơn in sẵn + HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Làm biên bản một vụ việc -Giáo viên nhận xét.

-………..

2. Bài mới: 32 phút a) Giới thiệu bài mới:

-Ôn luyện về viết đơn

Hoạt động 1: HS đọc mẫu đơn

Giáo viên nhận xét.

Hoạt động 2: Giáo viên cho HS đọc yêu cầu bài tập 2

-Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề 2

-GV hướng dẫn thêm cho HS yếu

-Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh.

+ Những ưu điểm chính nội dung đơn, trình bày

- Hát

- Học sinh đọc bài làm

- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.

HS hoàn thành mẫu đơn ( theo mẫu)

HS đọc, nhận xét

Học sinh lần lượt đọc trước lớp

* KNS : Ra quyết định/ giải quyết vấn đề

HS nêu yêu cầu – HS tự làm bài và báo cáo kết quả

- HS dựa vào các bước của mẫu đơn bài 1 SGK trang 170 để làm .

-Học sinh lần lượt đọc trước lớp - Học sinh chú ý lắng nghe.

* Xác định nội dung cần trình bày như sau :

(22)

+ Những thiếu sót hạn chế.

-Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.

-Giáo viên nhận xét.

* GD quyền trẻ em: Các em có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

3. Tổng kết - dặn dò: 3 phút -Chuẩn bị: “Ôn tập”.

-Nhận xét tiết học.

- Cộng hòa ………

- Địa điểm viết , ngày tháng năm - Đơn xin học lớp tin hoc

Kính gửi : BGH trường ……..

- Giới thiệu về bản thân mình . - Lí do viết đơn

- Lời hứa , lời cảm ơn - Kí tên .

Toán

Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM.

I. Mục tiêu:

- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.

- Giải đúng Bài 1( dòng 1,2).Bài 2( dòng 1,2) . ( Bài 3 bỏ ) . - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác .

II. CHUẨN BI;

+ GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5 phút

-Học sinh làm lại bài 2

-Cả lớp bấm máy kiểm tra kết quả.

-Giáo viên nhận xét và ghi điểm.

-………

………

2.Bài mới: 32 phút

a) Giới thiệu bài mới: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

*-Kiến thức:

Lớp nhận xét.

HS nêu cách tính.

-HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.

Tìm thương của 7 và 40

(23)

*QS máy tính . GV hướng dẫn .

*VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.

-Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:

+Tìm thương của 7 và 40.

+Nhân thương đó với 100

-GV hưng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.

*VD 2: Tính 34% của 56 -Mời 1 HS nêu cách tính -Cho HS tính theo nhóm 4.

-HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím nh nêu trong SGK.

*VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78

-Mời 1 HS nêu cách tính.

-GV gợi ý cách ấn các phím để tính.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi.

Bài 1/83: Dùng máy tính tính kết quả và ghi vào bảng thống kê :

Trường Số HS Số HS nữ

Tỉ số %

An Hà 612 311

An Hải 578 298

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.

-Mời một số HS nêu kết quả.

-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (84): ( HS khá , giỏi giải ).

Tóm tắt

(Các bước thực hiện tương tự như

7 : 40 = 0,175

+Nhân thương đó với 100 0,175 x 100 = 17,5 7 : 40 = 0,175 = 17,5%

-HS nêu: 56 x 34 : 100

-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.

56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04

Vậy : 34% của 56 là 19,04 - HS nêu: 78 : 65 x 100

-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm

78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120

Vậy số cần tìm là : 120 Bài 1 ( HS trung bình giải ) . - Học sinh nêu cách thực hiện.

-Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy.

Trường Số HS Số HS nữ

Tỉ số %

An Hà 612 311 50,81%

An Hải 578 298 50,86%

An Hà: 50,81%

An Hải: 50,86%

Bài tập 2 Tóm tắt

Trung bình nhà máy xay xát được

- 1tạ ( 100kg) thóc : 69kg gạo

- Tính số gạo xay được( máy tính) theo bảng sau :

Kết quả:

Thóc( kg) Gạo(kg)

(24)

Thóc( kg) Gạo(kg)

100 69

150 125

3.Tổng kết - dặn dò: 3 phút

-Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.

-Chuẩn bị: Hình tam giác.

-Nhận xét tiết học

100 69

150 103,5

125 86,25

- Cách tính :

- 150 x 69 :100 = 103,5kg

- 125 x69 : 100 = 86,25kg

Nhận xét:

...

...

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày tháng năm

Luyện từ và câu

Tiết 33: ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU

- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, mọt câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó ( BT1).

- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN,VN trong từng cầu theo y/c

của BT2.

- Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác , hay khi đặt câu .

II. CHUẨN BI;+ GV: Giấy khổ to.+HS: Các ND kiến thức về các kiểu câu III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ : 5 phút

KT vở BT ở nhà của HS 2.Bài mới : 32 phút

GV giới thiệu bài , ghi mục Bài 1:

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 số học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4.

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3 em đọc lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh mở vở BT lên bàn.

- HS thảo luận nhóm đôi nêu :

1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.

- Từ đơn gồm 1 tiếng.

- Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.

2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy.

(25)

- Giáo viên và cả lớp nhận xét. kết quả.

Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy

Từ ở trong khổ thơ.

hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bang, cha, dài, bóng, con, tròn.

cha con, mặt trời chắc nịch

rực rỡ lênh khênh Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi,

mèo, thỏ, …

Ví dụ: trái đất, sầu riêng, sư tử, …

Ví dụ: nhỏ nhắn, xa xa, lao xao Bài 2 :

- Giáo viên hướng dẫn như bài tập 1.

- Giáo viên gọi học sinh trình bày.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3: Giáo viên cho học sinh học nhóm.

- Giáo viên hướng dẫn cách làm.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 4:

Giáo viên gọi học sinh làm miệng.

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3 phút - Nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà

Bài 2 : a) đánh trong đánh cờ, đánh bạcm đánh trống, là 1 từ nhiều nghĩa.

b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa.

c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là từ đồng âm với nhau.

- Bài 3 : Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, không ngoan, khôn lỏi, …

- Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm,

- Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Học sinh nêu miệng.

a) Có mới nới cũ

b) Xáu gỗ, tốt nước sơn.

c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa.

Nhận xét:

...

...

...

Toán

Tiết 85 : HÌNH TAM GIÁC.

I. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết:

- Đặc điểm của hình tam giác có: 3cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.

- Phân biệt 3 dạng hình tam giác(phân loại theo góc)

(26)

- Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. Bài ,Bài 2 - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác .

II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5 phút

-Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.

-Giáo viên nhận xét.

-………

……….

2. Dạy bài mới: 32 phút a) Giới thiệu bài…

Hình tam giác.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.

a- Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:

-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:

-Nêu và nhận biết đặc điểm, tên gọi trong hình tam giác:(

85/SGK)

- Ba cạnh: cạnh AB;…AC; … BC

- Hát

HS tính một vài phép tính bằng máy tính Lớp nhận xét.

- Học sinh vẽ hình tam giác.

- 1 học sinh vẽ trên bảng.

A

C B

- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) - Ba góc (BAC ; CBA ; ACB) - Ba đỉnh (A, B, C).

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh tổ chức nhóm.

- Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.

- Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.

(27)

-Ba đỉnh : Đỉnh A; …B; … C + Ba góc :

+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC + Góc đỉnh B, cạnh BA và BC + Góc đỉnh C, cạnh CA và CB b- GT ba dạng hình tam giác (theo góc):

-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.

-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.

- Hình tam giác có 3 góc nhọn ( 1 )

- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn ( 3 )

- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn ( 2 ) .

c-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):

-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy

- BC và đường cao AH.

-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?

-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.

-Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.

-Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.

-Giáo viên thực hành vẽ đường cao.

-Giáo viên chốt lại:

+ Đáy: a.

+ Đường cao: h.

1. 2.

3.

- Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.

A

B H C AH là đường cao ứng với đáy BC A

B C AB là đường cao ứng với đáy BC A

H B C AH là đường cao ứng với đáy BC

- Hướng dẫn học sinh dùng thước và ê- ke vẽ hình: A

B C

M

(28)

d-Luyện tập:

*Bài tập 1 (86): Viết tên 3 góc và 3 cạnh của các tam giác:

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS cách làm.

-Cho HS làm vào vở.

-Chữa bài.

*Lời giải:

-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.

-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.

*Bài tập 2 (86): Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi tam giác sau:

Các bước thực hiện tương tự btập 1

*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.

+) Đáy EG, đường cao DK.

+) Đáy PQ, đường cao MN.

3.Củng cố- dặn dò. 3 phút -Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.

-Dặn học sinh xem trước bài ở

K N D

E G A

A

H

B C

D C

K E G P

N M Q

(29)

nhà.

-Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.

-Nhận xét tiết học.

Nhận xét:

...

...

...

Tập làm văn

Tiết 34 : TRẢ BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

- Biết rút kinh nghiệm để làm tôt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).

- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 PHÚT ) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút KT cấu tạo một bài văn tả người 2/ Dạy bài mới : 32 phút

Gv nhận xét

chung bài làm của cả lớp

Nêu những ưu khuyết điểm chính Thông báo số điểm cụ thể

Trả bài cho HS HD chữa lỗi chung

GV chọn đoạn văn, bài văn hay đọc cho HS tham khảo

3/ Củng cố, dặn dò : 3 phút

Gv nhận xét tiết học – dặn dò các em làm chưa đạt về nhà làm lại bài

Ôn tập thi HKI

HS trao đôỉ và tự chữa lỗi bài Tự phát hiện lỗi sai trong bài và sữa chữa

HS nhân xét – nêu ra được cái hay trong cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn …

Nhận xét:

...

...

...

_______________________________________

(30)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.

2. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ:

1. GV : Công tác tuần.

2. HS : Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định: Hát

2.Nội dung: a, Nhận xét tuần 17 -Phần làm việc ban cán sự lớp:

-GV nhận xét chung :Nề nếp học tập và vệ sinh

Động viên và giúp đỡ những học sinh khó khăn

b, Công tác tuần 18: Ôn tập chuẩn bị thi HKI ( Tiếng Việt , Toán ).

-Nộp tập kiểm tra vở sạch chữ đẹp.

* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt

Hát tập thể

- Lớp trưởng điều khiển

- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt - Học tập và các hoạt động tuàn qua .

HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,…theo chủ điểm tuần, tháng .

Hát các bài hát về anh bộ đội

Nhận xét kí duyệt của BGH

………

………

………

………

………

………

………...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]