• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 05/12/2021 Ngày giảng : 05/12/2021 Ngày duyệt : 13/02/2022

(2)

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức Tuần 13

Ngày soạn: 26/11/2021

Ngày giảng: Thứ 2/29/11/2021 Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .

- Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng  

         - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

         - Học sinh: Sách giáo khoa

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Học sinh thực hiện.

 

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:  Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y...

*Cách tiến hành:  

- Cho HS đọc toàn bài.

   

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...thêm gại, củi.

+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.

(3)

 

- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm

     

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc +  HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc

- HS theo dõi.

  3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

*Cách tiến hành:  

- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

 

+ Tìm những chi tiết nói lên  lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?

         

+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?

 

+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?

 

 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi

+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội  mình  về cái chết ấy. Ông rất hối hận

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.

+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:  

(4)

Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

         - Chia một số thập phân cho một số thập phân.

         - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .

          - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.

       - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

         - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài

- Tổ chức HS đọc diễn cảm

+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc:

H ả i T h ư ợ n g L ã n Ô n g l à m ộ t t h ầ y thuốc....thêm gạo củi.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc

- GV nhận xét 

- HS nghe, tìm cách đọc hay  

     

- HS nghe

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc

- HS nghe 5. HĐ ứng dụng: (2 phút)

- Bài văn cho em biết điều gì?

 

- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)

- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn

Ông. - HS nghe và thực hiện

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.

- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia:

- HS nêu quy tắc.

 

(5)

75,15:  1,5  =...?

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài.

-1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành:(25 phút)

*Mục tiêu:  HS biết :

      - Chia một số thập phân cho một số thập phân.

      - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .

*Cách tiến hành:

 Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.

- GV nhận xét HS.

 

Bài 2a: Cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài  

   

- GV nhận xét  Bài 3: Cặp đôi

- GV gọi HS đọc đề bài toán  

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét   

     

Bài 4(M3,4): Cá nhân

- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)

- GV hỏi:  Để tìm số dư của 218:  3,7 chúng ta phải làm gì?

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện  

- Cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Kết quả tính đúng là :

a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18  

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm . - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a)   1,8 = 72

      = 72 : 18       =  40 - HS nghe  

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài giải

1l dầu hoả nặng là:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là:

5,32 : 0,76 = 7 (l)

       Đáp số: 7l  

 - HS làm bài cá nhân.

 

- Chúng ta  phải  thực  hiện  phép  chia 218:  3,7

(6)

Chính tả

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.

 - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) - Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.

-  Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng  

         - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết.       

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  

phép chia đến khi nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV hỏi:  Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218:  3,7 là bao nhiêu?

- GV nhận xét

- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân

- HS đặt tính và thực hiện phép tính

- HS:  Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218:  3,7 = 58,91 (dư 0,033)  

  3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các

phép tính sau:

9,27 : 45       0,3068 : 0,26

- HS làm bài

9,27 : 45  = 0,206       0,3068 : 0,26 = 1,18 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học

vào tính toán trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (5phút)

- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi  

     

- HS nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

(7)

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: HĐ cả lớp - HS đọc 2 khổ thơ

+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?

 

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.

- Yêu cầu HS viết từ khó  

 

- 2 HS đọc bài viết

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.

 

- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..

- HS viết từ khó vào giấy nháp 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2

- GV đọc cho HS viết bài

- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp

Lưu ý:

- Tư thế ngồi:  

- Cách cầm bút:  

- Tốc độ:    

- HS nghe - HS viết bài  

 

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:  

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

 

- HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3

*Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm  

 

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm

(8)

Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

   - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)

   -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm       ( BT2).

-  Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.

-  Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng  

         - Giáo viên: Sách giáo khoa,            - Học sinh: Vở viết, SGK        2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS nghe

giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn  rây bột, mưa rây

Hạt dẻ, mảnh dẻ  nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây

phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân   giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

 

- GV nhận xét kết luận bài giải đúng  

 

- HS đọc yêu cầu  

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả   Đáp án:

- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị

6. HĐ ứng dụng: (3 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe  

- Quan sát, học tập.

 

- Lắng nghe 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.

- Lắng nghe và thực hiện.

(9)

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.

- Nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài : ghi bảng

- HS thi đọc  

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu:  

    - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)

   -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm       ( BT2).

* Cách tiến hành:

 Bài  1: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù

- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét

- GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng.

 

- HS nêu yêu cầu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

   

- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.

     

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa

nhân hậu

nhân ái, nhân nghĩa, nhân đ ứ c , p h ú c h ậ u , t h ư ơ n g người..

bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo

trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, thực  thà, thẳng thắn, chân thật

dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc

dũng cảm

anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ

hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược

cần cù chăm chỉ, chuyên càn,  chịu

khó, siêng năng , tần tảo, chịu lười biếng, lười nhác, đại lãn

(10)

thương chịu khó  

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi:

- Bài tập có những yêu cầu gì?

 

+ Cô Chấm có tính cách gì?

 

- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm

- GV nhận xét, kết luận  

       

 

- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi +  Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.

+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động

- HS thi Ví dụ:

 - Trung thực, thẳng thắn:

Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....

- Chăm chỉ:

- Chấm cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt....

- Giản dị:

- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.

- Giàu tình cảm, dễ xúc động:

- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.

Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ?  

+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.

4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

(11)

Ngày soạn: 20/11/2021

Ngày giảng: Thứ 3/23/11/2021 Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯ­ỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

-  Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.

-  Yêu quý gia đình.

II. CHUẨN BỊ                 - Giáo viên: SGK, bảng phụ

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (5’)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể  

- HS nghe - HS ghi vở

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)

* Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

* Cách tiến hành:

  - Gọi HS đọc đề bài

  - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.

  - Đề bài yêu cầu làm gì?

  - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng.

  - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK

  - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể với bạn, cả lớp

  - GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị.

  - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện

- HS đọc đề bài  

       

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể  

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể.

* Cách tiến hành:  

- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất  

- HS  kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn  bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu

(12)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

      - Thực hiện các phép tính với số thập phân       - So sánh các số thập phân .

      - Vận dụng để tìm x .

       - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.

      - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

         - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét.

chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

3. Hoạt động ứng dụng (3’)   - Những  buổi sum họp đầm ấm trong gia

đình mang lại những lợi ích gì ? - HS nêu 3. Hoạt động sáng tạo (1’)

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân

nghe. - HS nghe và thực hiện

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.

- Giáo viên nhận xét

- Giới thiệu bài.

 - HS hát - HS nêu  

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu: Biết :

       - Thực hiện các phép tính với số thập phân        - So sánh các số thập phân .

(13)

       - Vận dụng để tìm x .

       - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).

* Cách tiến hành:

Bài 1(a,b): Cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm  bài.

   

- GV nhận xét 

Bài 2(cột 1): Cá nhân

- Bài tập yêu  cầu chúng ta làm gì ?  

- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4...4,35 và hỏi: Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm  gì ?

- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 thành số thập phân rồi so sánh.

     

- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại.

- GVnhận xét chữa bài Bài 4(a,c): Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GVnhận xét chữa bài  

     

Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân

- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)

- GV hỏi:  Để tìm số dư của 6,251 : 7 chúng ta phải làm gì?

 

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

-  Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07

b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 - HS nghe

 

- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.

- Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 4 thành số thập phân.

   

- HS thực hiện chuyển và nêu:

4 =  = 23 : 5 = 4,6       4,6  >  4,35      Vậy 4 >  4,35

- HS làm các phần còn lại  

   

- Tìm x

- HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp  a. 0,8   = 1,2   10

   0,8   =      12       = 12: 0,8       =   15 c.   25 :    =  16 : 10      25 :    =   1,6        =   25 : 1,6        =   15,625  

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK

- Chúng ta  phải  thực  hiện  phép  chia 6,251 : 7

(14)

Tập đọc

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-  Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-  Biết đọc diễn cảm bài văn.

-  Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng  

        - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK

       + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc    - Học sinh: Sách giáo khoa

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.

- GV hỏi:  Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ?

- Tương tự với các câu còn lại - GV nhận xét

- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân

- HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS:  Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 6,251 : 7  = 0,89(dư 0,021 )

  3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập.

- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư.

- HS nghe

- Về nhà tìm số dư của các phép tính sau, biết rằng phần thập phân của thương lấy đến 2 chữ số:

3,076 : 0,85 và 12 : 3,45

- HS nghe và thực hiện

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi bệnh viện.

-  Học sinh thực hiện.

 

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

(15)

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

*Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt.

       

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn trong nhóm.

- GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ cho HS.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.

 

- Đọc theo cặp

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn:

 + Đ1: Cụ Ún ...cúng bái.

 + Đ2: Vậy mà... thuyên giảm.

 + Đ3: Thấy cha....không lui.   

 + Đ4: Sáng...đi bệnh viện.

- Nhóm trưởng điều khiển  

+ HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp.

- 1 HS  đọc toàn bài.

- HS nghe

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*Cách tiến hành:

- C h o H S đọc câu hỏi trong SGK, thảo luận và TLCH:

+ Cụ Ún làm nghề gì ? +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún đ ư ợ c m ọ i n g ư ờ i t i n t ư ở n g v ề

- Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng.

Nhiều người tôn cụ làm thầy, ...

+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm.

+ Cụ bị sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.

+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.

+ Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.

(16)

n g h ề t h ầ y cúng?

+ Khi mắc bệnh cụ tự c h ữ a b ằ n g c á c h n à o ? Kết quả ra sao ?

+ Cụ Ún bị bệnh gì?

+ Vì sao bị sỏi thận mà c ụ k h ô n g chịu mổ, trốn viện về nhà?

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?

+ C â u n ó i cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

 

+ Nội dung chính của bài là gì ?

   

+ C â u chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì?

 

- Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

- Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:  

- C h o   H S đọc nối tiếp  4 đoạn của bài.

- HS theo dõi và nêu cách đọc.

 

- Đọc theo cặp

(17)

- GV nhận x é t , c h ố t cách đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc d i ễ n c ả m đoạn 3+4.

- T h i đ ọ c d i ễ n c ả m đ o ạ n v ă n trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét b ì n h c h ọ n HS đọc hay nhất.

Lưu ý:

 - Đọc đúng:

M1, M2 - Đọc hay:

M3, M4

 

- Thi đọc diễn cảm

4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Thi đua: Ai

hay hơn?Ai d i ễ n c ả m hơn?

 

- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đ o ạ n m à mình thích nhất?

- Giáo viên n h ậ n x é t , tuyên dương.

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn văn.

- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.

 

- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.

5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Hiện nay ở

địa phương em còn hiện t ư ợ n g c h ữ b ệ n h b ằ n g cúng bái nữa

- HS nghe và thực hiện  

(18)

      Khoa học  TRE, MÂY, SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học

 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

      - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi …  - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

 - Kĩ thuật trình bày một phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU không? Nếu

c ó e m c ầ n phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó?

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức

c h ơ i t r ò chơi"Truyền điện"

kể nhanh, kể đúng t ê n c á c đ ồ v ậ t trong gia đình.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi trò chơi  

 

- HS nghe - HS nghe

2. Hoạt động thực hành:(25phút)

* Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song

(19)

       - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song

        - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng

* Cách tiến hành:

 v Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song

GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiu bài tp.

-                                            

GV nhn xét, thng nht kt qu làm vic -

 

v Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song

Yêu cu các nhóm tip tc quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên dùng và vt liu to nên dùng ó.

-

   

   

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu:

     

Tre Mây, song

Đ ặ c điểm

- Mọc đứng, t h â n t r ò n , r ỗ n g b ê n trong, gồm n h i ề u đ ố t , t h ẳ n g h ì n h ống

- Cứng, đàn hồi, chịu áp l ự c v à l ự c căng

- C â y l e o , thân gỗ, dài, không phân nhánh

- D à i đ ò n hàng trăm mét

Ứ n g dụng

- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng…

- Trồng để p h ủ x a n h , làm hàng rào bào vệ…

- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ

- L à m d â y b u ộ c , đ ó n g bè, bàn ghế…

 

i din các nhóm trình bày kt qu, các nhóm khác b sung.

-      

Nhóm trng iu khin các nhóm thc hin -

i din nhóm trình bày, nhóm khác b sung.

-

Hình Tên sản phẩm

T ê n v ậ t liệu

4 - Đòn gánh Tre

(20)

Ngày soạn: 21/11/2021

Ngày giảng: Thứ 4/24/11/2021 Tập làm văn

TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS viết đư­ợc một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.

- Bồi d­ưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.

II. CHUẨN BỊ  

             

- GV nhận xét, thống nhất đáp án

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.

- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.

v Hoạt động 3: Củng cố.

Thi ua: K tip sc các dùng làm bng tre, mây, song mà bn bit (2 dãy).

-

GV nhn xét, tuyên dng.

-

- Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp

khách Mây

6 - Các loại rổ Tre

7

Thuyn nan, cn câu, st, nhà, chung ln, thang, chõng, sáo, tay cm ci xay -

Tre

               

K nhng dùng làm bng tre, mâu, song mà bn bit?

-

Nêu cách bo qun nhng dùng bng tre, mây song có trong nhà bn?

-

- 2 dãy thi đua kể 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)

 - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ?

- HS nêu - Em sẽ nói để mọi người trong gia đình

em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ?

- HS nêu

(21)

   - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn    - HS : SGK, vở viết

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn .

- HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS hát - K i ể m t r a s ự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS thực hiện - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

* Cách tiến hành:

 - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.

- Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh

- HS viết bài - Thu chấm

- Nêu nhận xét chung

 - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng  

- HS nghe  

       

- HS viết bài - HS thu bài - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của

HS. - HS nghe

4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện.

(22)

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

         - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ

         - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân.

- Thực  hành tính:  234,5 + 67,8 =...

- Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân và thực hiện tính:  4,56 ´ 3,06 =...

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài. Để thực hành vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung.

 - HS nêu quy tắc.

 

- HS tính bảng con.

- HS nêu và thực hiện yêu cầu.

   

- HS nhận xét

- HS lắng nghe, ghi vở.

      2. HĐ thực hành: (28 phút)

*Mục tiêu:  

 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn .

 - HS làm bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3.

*Cách tiến hành:

Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên nhận xét, kết luận  

   

Bài 2a: Cá nhân - Bài yêu cầu làm gì?

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số.

 

- HS đọc

- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a) 266,22: 34 = 7,83

c) 91,08 : 3,6 = 25,3

b) 483:35 = 13,8  

 

- HS nêu

- Học sinh nhắc lại.

   

- Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ trước

(23)

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận  

     

Bài 3:Cặp đôi

 - Giáo viên gọi HS đọc đề bài  - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi   

       

Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân

- Giáo viên cho HS chốt cách tìm SBT, Số hạng, thừa số chưa biết

 

lớp

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32  =  55,2        : 2,4 - 18,32  =        23 - 18,32

 =       4,68  

- 1 học sinh đọc 

- Học sinh thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo

Giải

Số giờ mà động cơ đó chạy là:

120 : 0,5 = 240 (giờ)

      Đáp số: 240 giờ.

 

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5

   x - 1,27 = 3

       x = 3 + 1,27        x = 4,27

b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5    x + 18,7 = 20,2       x = 20,2 - 18,7        x = 1,5

c) X x 12,5 = 6 x 2,5    X x 12,5 = 15       X = 15 : 12,5       X = 1,2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức thực hiện phép tính sau:

Tính bằng hai cách:

      4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5

- HS làm bài:

+ Cách 1:      

4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = 3,2 - 1,2        = 2

+ Cách 2:      

4,8 : 1,5 - 1,8 : 1,5 = (4,8 - 1,8) : 1,5

      = 3 : 1,5      

       = 2

- Cách 2 của phần ứng dụng vận dụng - Vận dụng tính chất "Một hiệu chia cho

(24)

Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

  - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

  - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.

- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

        - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - Học sinh: Vở viết, SGK

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  

tính chất gì của phép tính để làm ? - Về nhà tìm các phép tính tương tự để luyện tập thêm.

một số"

- HS nghe và thực hiện

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu v ớ i 1 t ừ đ ồ n g nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu  

   

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

* Mục tiêu:  

  - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

  - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

* Cách tiến hành:

 Bài tập 1: Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Bài yêu cầu làm gì?

 

- Cả lớp theo dõi - HS nêu

(25)

- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì?

- Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài  

- Vì sao lại xếp như vậy?

- Những từ trong mỗi nhóm là những từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?

- Bài 1b cho HS làm bảng con

- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS

- GV kết luận lời giải đúng.

   

Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc bài văn

+ Trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng

 - Em hãy lấy VD về nhận định này.

 

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái  riêng, không có cái mới, cái riêng thì không có văn học...lấy VD về nhận định này?

Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét  

 

- Chỉ màu sắc  

 - HS nêu - HS làm bài Đáp án:

1a) đỏ- điều- son;        trắng-  bạch      xanh- biếc- lục;     hồng- đào  

   

1b)  Bảng màu đen gọi là bảng đen.

       Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

       Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.

       Mèo màu đen gọi là mèo mun.

       Chó màu đen gọi là chó mực.

       Quần màu đen gọi là quần thâm.

- HS đọc bài văn

-VD: Trông anh ta như một con gấu.

         

- VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng.

- VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.

 

- HS đọc yêu cầu

- Các nhóm tự thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả

- VD:

- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu.

- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ

(26)

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi  ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

          - Biết đọc diễn cảm bài văn .

         * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.

- Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

         - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

         - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

mất hồn.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhận xét tiết  học

- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa

- HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp.

- HS nghe và thực hiện

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã

- Học sinh thực hiện.

 

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách

(27)

Trịnh Tường. giáo khoa.

2. HĐ hình thàn kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới:  Ngu Công, cao sản....

*Cách tiến hành:  

- Cho HS đọc toàn bài.

     

- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm

       

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc

- HS theo dõi.

  2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi  ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*Cách tiến hành:  

- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp.

+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?

   

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.

- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.

(28)

 

+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

         

+ Ông Lìn  đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?

 

+ Thảo quả là cây gì?

   

+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?

   

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

     

+ Nội dung bài nói lên điều gì?

Lưu ý:

 - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.

- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.

- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.

- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.

- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó.

+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:  

- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá

- HS nghe, tìm cách đọc hay  

   

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc

- HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)

(29)

Toán

TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

         - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .

         - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .          - HS làm bài 1 ,2 .

          - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

    - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.

    - HS: SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Địa phương em có những loại cây trồng nào

giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? - Cây nhãn, cam, bưởi,...

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.

- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động GV Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm:

Tìm thương của hai số a và b biết  a)  a = 3 ;  b = 5  ;  

 b)  a = 36 ; b =  54 - Giáo viên nhận xét 

- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm.

- HS làm bài  

   

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:  Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.

*Cách tiến hành: 

 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm  

(30)

*  Ví dụ 1

- GV nêu bài toán: Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.

- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

 

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2.

+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.

+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : .

+ Ta viết   = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.

- GV cho HS đọc và viết 25%

* Ví dụ 2

- GV nêu bài toán ví dụ :

- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

 

- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân.

- Hãy viết tỉ số  dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Vậy số học sinh giỏi chiếm  bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ?

-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.

- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ?

+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.

+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.

+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học  

- HS nghe và nêu ví dụ.

       

- HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .

                 

- HS thực hành.

       

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là :

80 : 400 hay

- HS viết và nêu :  =.

    - 20%

 

- Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường.

       

(31)

sinh toàn trường.

     

+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ.

+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:  - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .       - HS làm bài 1 ,2 .

      - HS (M3,4) làm bài tập 3

*Cách tiến hành:

 Bài 1: Cá nhân

- GV viết lên bảng phân số  và yêu cầu HS : Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

 

Bài 2: Cặp đôi

- GV gọi HS đọc đề bài toán

- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:

+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?

+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?

+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.

   

+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm.

- GV nhận xét chữa bài  

 

   

 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất  =  =  25%

 

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ  

 

- 1 HS đọc thầm đề bài - HS thỏa luận cặp đôi  

+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.

 

+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.

 

+ Tỉ số giữa sản phẩm  đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là :

95 : 100 = .

- HS viết và nêu :  = 95%.

   

- HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp

Bài giải

(32)

Ngày soạn: 29/11/2021

Ngày giảng: Thứ 5/2/12/2021 Chính tả

 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1).

- Làm được bài tập 2

- Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng

- Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

         

Bài 3(M3,4): Cá nhân

- GV có thể hỏi để hướng dẫn:  Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào?

     

Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:

       95 : 100 = = 95%

      Đáp số: 95%

- HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả Tóm tắt:      

 1000 cây :   540 cây lấy gỗ        ?   cây ăn quả

Cây ly g: ? % cây trong vn a.

T s % cây n qu vi cây trong vn?

b.

- HS tính và nêu: 

   

- HS tính và nêu:  Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ

số phần trăm.

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà , trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ?

- HS làm bài Giải

Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là:

        329 : 700 = 0,47         0,47 = 47%

        Đáp số: 47%

- Dặn học sinh về nhà làm bài tập chưa

hoàn thành và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện

(33)

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết.       

1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/

giẻ.

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ . - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi  

         

- HS nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn văn

+ Đoạn văn nói về ai?

     

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó  

 

- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được

- 2 HS đọc đoạn văn

- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.

- HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng...

- HS luyện viết từ khó.

  2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

(34)

*Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2

- GV đọc cho HS viết bài

- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp

Lưu ý:

- Tư thế ngồi:  

- Cách cầm bút:  

- Tốc độ:  

- HS nghe - HS viết bài  

 

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:  

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

  3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3

*Cách tiến hành:

Bài 2: Cá nhân=> Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu  

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận bài làm đúng

                     

 

- HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài

- 1 HS lên bảng chữa bài  

      

Tiếng Vần

  Â m

đệm

 m

chính

 m

cuối

con   o n

ra   a  

tiền    

ê n

tuyến   yê n

xa   a  

xôi   ô i

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS