• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 17/09/2021 Tiết PPCT: 05 Ngày dạy: 22/09/2021

TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

- Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.

2. Năng lực hình thành:

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc: Vẽ hình và chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.

+) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.

+) Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.

- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.

+) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:

+) Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa học công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề toán học (phù hợp với đặc điểm nhận thức lứa tuổi).

(2)

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước kẻ.

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.

b) Nội dung: Cho học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.

c) Sản phẩm: Hoàn thành trả lời đúng câu hỏi và điền đúng đáp án vào bảng.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

Giao nhiệm vụ học tập:

Câu 1: Nêu đ nh nghĩa hình thang, hình thang cân?

Câu 2: Nêu tính chât hình thang cân?

Câu 3: Điên dâu “X” vào ô thích h p: Thực hiện nhiệm vụ

HS ho t đ ng cá nhân Báo cáo, thảo luận

HS ho t đ ng cá nhân và đ ng t i chô( trình bày.

Kết luận, nhận định

Ghi nh đ nh nghĩa, tính chât và dâu hi u ớ ị nh n biêt hình thang, hình thang cân đ làm bài t p.

- HS nêu đ nh nghĩa, tính chât nh sgk. ư

N i dung Đúng Sai

1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình

thang cân X

2. Hình thang có hai c nh bên bằng nhau là hình thang cân.

X

3. Hình thang có hai c nh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.

X

2. Hoạt động 2: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện các bài tập về dấu hiệu nhận biết về hình thang cân, cách chứng minh tứ giác là hình thang cân.

b) Nội dung: Học sinh làm 12 sgk/74

(3)

c) Sản phẩm: Lời giải đúng bài tập trên, d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập 1:

Yêu câu hs làm bài 12 sgk/74 - Thực hiện nhiệm vụ

+ H c sinh th c hi n ho t đ ng cá nhân vẽ( hình, viêt GT, KL.

+ Tr l i vân đáp thẽo phả ờ ương pháp phân tích đi lên:

DE = CF AED = BFC BC = AD; D C;E Fµ µ µ $ (gt)

+ Ngoài ra AED = BFC thẽo trường h p nào? vì sao?

- Báo cáo, thảo luận

+ Cá nhân tr l i câu h i và trình bày bài vàoả ờ v .

- Kết luận, nhận định:

Giáo viên thẽo dõi quá trình HS làm bài đ giúp đ , đ ng viên khích l k p th i. ệ ị

Chôt kiên th c tính chât c a hình thang cân và trường h p bằng nhau c a tam giác vuông.

- Giao nhiệm vụ học tập 2:

Yêu câu hs làm bài 15 sgk/75 - Thực hiện nhiệm vụ

+ H c sinh th c hi n ho t đ ng cá nhân hoàn thành bài t p.

- Báo cáo, thảo luận

+ Cá nhân lên b ng trình bày. - Kết luận, nhận định:

Giáo viên thẽo dõi quá trình HS làm bài đ giúp đ , đ ng viên khích l k p th i. ệ ị Chôt kiên th c đ nh nghĩa, tính chât hình thang, dâu hi u nh n biêt hình thang cân.

Bài 12 sgk/74

GT

Hình thang ABCD cân (AB//CD), AB < CD;

AE DC ; BF DC

KL DE = CF

Chứng minh

Kẻ AE DC; BF DC (E, F DC)

=> ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F AD = BC (cạnh bên của hình thang cân) ·ADE= BCF· (Đ/N)

∆AED = ∆BFC (Cạnh huyền & góc nhọn)

Bài 15 sgk/ 75

GT ABC cân tại A; D AD EAE sao cho AD = AE;

(4)

- Giao nhiệm vụ học tập 3:

Yêu câu hs làm bài 16 sgk/75 - Thực hiện nhiệm vụ

+ H c sinh th c hi n ho t đ ng cá nhân hoàn thành bài t p.

+ Đ ch ng minh BEDC là hình thang cân có đáy nh bằng c nh bên (DE = BE) ta ch ng minh điêu gì?

- Báo cáo, thảo luận

+ Cá nhân lên b ng trình bày. - Kết luận, nhận định:

Chôt kiên th c đ nh nghĩa, tính chât, dâu hi u nh n biêt hình thang cân, tam giác cân.

A 50µ o

KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang.

Chứng minh a) ∆ABC cân tại A (gt)

B Cµ µ (1) Vì AD = AE (gt) Nên: ∆ADE cân tại A D1 C1

∆ABC cân & ∆ADE cân

µ

1

180 A

D 2

o

;

µ 180 Aµ

B 2

o

D1 Bµ (vị trí đồng vị)

DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân b) A 50µ o (gt)

µ µ 1800 500

B C 65

2

    o

¶ ¶

2 2

D E 180o65o 115o Bài 16 sgk/ 75

GT ∆ABC cân tại A, BD & CE là các đường phân giác KL a) BEDC là hình thang cân

b) DE = BE = DC Chứng minh a) ∆ABC cân tại A ta có:

(5)

AB = AC; B Cµ µ (1) BD & CE là các đường phân giác nên có:

µ

1 2

B B B

2

(2);

µ

1 2

C C C

2

(3) Từ (1), (2) & (3) B1 C1

∆BDC & ∆CBE có B Cµ µ , B1 C1 BC chung

∆BDC = ∆CBE (g.c.g)

BE = DC mà AE = AB – BE, AD = AB – DC AE = AD.

Vậy ∆AED cân tại A E1 D1 Ta có

µ µ

1

180 A

B E 2

o

ED// BC (2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC

&ED mà B Cµ  µ BEDC là hình thang cân.

b) Từ B1 D2 ; B1 B2 D2

∆BED cân tại E ED = BE = DC.

3. Hoạt động 3: Vận dụng

a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề, áp dụng kiến thức đã học để chứng mình tam giác cân, hình thang cân.

b) Nội dung: Cho học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, hình thang cân.

c) Sản phẩm: Lời giải đúng bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập 1:

Yêu cầu hs làm bài 18 sgk/75 - Thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh thực hiện hoạt động nhóm.

Bài 18 sgk/75

(6)

+ Nêu cách chứng minh tam giác cân?

+ Để chứng minh BDE cân ta chứng minh điều gì?

+ Vì sao BD = BE?

- Báo cáo, thảo luận

+ HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.

- Kết luận, nhận định:

Giáo viên theo dõi quá trình HS làm bài chấm sản phẩm nhóm hoàn thành nhanh và đúng nhất để động viên khích lệ HS.

Chốt kiến các trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh tam giác cân, hình thang cân.

GT

Hình thang ABCD (AB //CD); E  DC AC = BD; BE // DC;

KL

a) BDE cân b) ACD = BDC c) Hình thang ABCD cân

Chứng minh

a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE nên AC = BE Mà AC = BD (gt)

nên BE = BD

Do đó: BED cân tại B b) Có AC // BE (gt)

C 1 E

BDE cân tại

D 1 E Suy ra: C1 D 1

Xét ACD và BDC có:

AC = BD (gt)

1 1

C D (chứng minh trên) CD là cạnh chung

 ACD = BDC (c-g-c) c)ACD = BDC

ADC BCD

Vậy ABCD là hình thang cân 4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích đề, áp dụng kiến thức đã học để chứng mình tam giác cân, hình thang cân.

(7)

b) Nội dung: Cho học sinh nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, hình thang cân.

c) Sản phẩm: Lời giải đúng bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

- Giao nhiệm vụ học tập:

Yêu cầu hs làm bài 18 sgk/75 - Thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh thực hiện hoạt động nhóm.

+ Nêu cách chứng minh tam giác cân?

+ Để chứng minh BDE cân ta chứng minh điều gì?

+ Vì sao BD = BE?

- Báo cáo, thảo luận

+ HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập.

- Kết luận, nhận định:

Giáo viên theo dõi quá trình HS làm bài chấm sản phẩm nhóm hoàn thành nhanh và đúng nhất để động viên khích lệ HS.

Chốt kiến các trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh tam giác cân, hình thang cân.

Bài 18 sgk/75

GT

Hình thang ABCD (AB //CD); E  DC AC = BD; BE // DC;

KL

a) BDE cân b) ACD = BDC c) Hình thang ABCD cân

Chứng minh

a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE nên AC = BE Mà AC = BD (gt)

nên BE = BD

Do đó: BED cân tại B b) Có AC // BE (gt)

C1 E

BDE cân tại

D 1E Suy ra: C1 D 1

Xét ACD và BDC có:

AC = BD (gt)

1 1

C D (chứng minh trên) CD là cạnh chung

 ACD = BDC (c-g-c) c)ACD = BDC

(8)

ADC BCD

Vậy ABCD là hình thang cân

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

Xem lại các bài tập đã giải. Ôn luyện các bài tập trong sbt.

Chuẩn bị bài mới tiếp theo.

(9)

Ngày soạn: 17/09/2021 Tiết PPCT: 06 Ngày dạy: 23/09/2021

TÊN BÀI DẠY:

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG Thời gian thực hiện: (01 tiết)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được định nghĩa, các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác.

2. Năng lực hình thành:

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:

+) Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.

+) Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:

+) Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học.

+) Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề..

+) Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hoá được cho vấn đề tương tự.

- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:

+) Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.

+) Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác).

+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

(10)

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước kẻ.

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ, tạo tâm thế cho học sinh học bài mới.

b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức cũ, dẫn dắt giới thiệu nội dung bài mới.

c) Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi kiểm tra bài cũ.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập:

- Phát biểu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau?

- Vẽ ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. quan sát , đo đạt rồi cho biết dự đoán về vị trí của E trên AC .

* Thực hiện nhiệm vụ:

- Nêu nhận xét hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai đáy bằng nhau như SGK

- Vẽ hình và dự đoán (E là trung điểm của AC)

* Báo cáo, thảo luận Cá nhân tự thực hiện.

* Kết luận, nhận định:

Gọi HS nhận xét, bổ sung- GV nhận xét đánh giá.

GV : Đường thẳng xy đi qua trung điểm D của AC và song song với BC thì đi qua trung điểm của AC. Đó chính là nội dung định lý 1 trong bài học hôm nay: Đường trung bình của tam giác.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được định lý 1, định nghĩa đường trung bình của tam giác.

- Học sinh nắm được định lý 2 (tính chất của đường trung bình) để tính độ dài các cạnh, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.

b) Nội dung:

C x

B

A

E y D

(11)

1. Đường trung bình của tam giác.

2. Định lý 2

c) Sản phẩm: Định lý 1; Định nghĩa đường trung bình; Định lý 2.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu nội dung định lý 1 sgk tr 76.

- Phân tích nội dung định lý và vẽ hình.

-Yêu cầu HS ghi GT, KL.

Gợi ý

Để chứng minh AE = EC ta nên tạo ra một tam giác có cạnh là EC và bằng tam giaca ADE.

Do đó nên vẽ EF // AB (F  BC) - Có thể ghi các bước chứng minh

Hình thang DEFB (DE // BF) có DB // EF  DB = EF

 EF = AD

ADE = EFC (g-c-g)

 AE = EC

-Yêu cầu một HS nhắc lại nôi dung định lý 1 -Trong hình vẽ trên D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, Đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy đường trung bình của tam giác là gì?

Lưu ý Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung điểm các cạnh của tam giác

-Trong một tam giác có mấy đường trung bình?

Đường trung bình của tam giác có tính chất gì?

*Thực hiện nhiệm vụ

- Một HS nêu GT, KL của định lý Một HS chứng minh miệng -Một HS nêu lại định lý 1

-Một HS đọc định nghĩa SGK tr 77

-HS trong một tam giác có ba đường trung bình.

*Báo cáo, thảo luận: cá nhân thực hiện theo hướng dẫn giáo viên.

* Kết luận, nhận định:

Định lí 1

Định nghĩa đường trung bình của tam giác.

1. Đường trung bình của tam giác

Định lý 1

Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điiểm cạnh thứ ba.

GT ABC , AD = BD, DE // BC

KL AE = EC

CM : (SGK)

Định nghĩa

Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam

1 1

1 F C B

A D E

(12)

giác.

DE là đường trung bình của ABC  DA = DB và EA = EC

*Giao nhiệm vụ học tập:

- Cho HS làm? 2 SGK

Bằng đo đ t các ẽm đi đên nh n xét, đó chính là n i dung đ nh lý 2 vê tính chât đ ường trung bình c a tam giác.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Yêu câu HS đ c đ nh lý 2 tr 77 SGK

- Vẽ( hình lên b ng, g i HS nêu GT, KL và t đ c ự ọ phân ch ng minh.

*Báo cáo, thảo luận:

Cá nhân ho t đ ng thẽo h ướng dâ(n giáo viên.

*Kết luận, nhận định:

Đ nh lí 2.

Định lý 2

Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nữa cạnh ấy.

GT ABC ; DA = DB EA = EC

KL DE // BC ;

DE 1BC

2 CM : (SGK) 3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố nội dung định lí 1, định lí 2.

b) Nội dung: Bài tập 20 tr 79 sgk; ?3 sgk c) Sản phẩm: Bài tâp 20 tr 79 sgk; ?3 sgk d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập:

-Đ a bài 20 SGK lên b ng ph .ư Tính x trên hình :

Bài 20 tr 79 SGK Hình 41

ABC có : AK = KC = 8cm

0

AKI ACB 50

 KI // BC (có hai góc đồng vị bằng

B C A D E

(13)

500 10cm

8cm 8cm 500 K

x I

B C

A

-G i m t HS trình bày - Cho HS th c hi n ?3 SGK

Tính đ dài đo n BC trên hình 33 SGK tr 76

50cm

- Cho HS ho t đ ng nhóm

- G i HS nh n xét bài làm c a vài nhóm.

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS s d ng hình vẽ( s n trong SGK và trình bày ử ụ mi ng.

M t HS khác lên b ng trình bày l i gi i

* Báo cáo, thảo luận

HS ho t đ ng nhóm làm ?3 SGK

* Kết luận, nhận định:

Gv nh n xét và s a bài

nhau)

 AI = IB = 10 cm

(định lý 1)

?3

ABC có :

AD = DB và AE = EC

 DE là đường trung bình của tam giác ABC

 DE = 1 2BC

 BC = 2DE

BC = 2.50 = 100 (m2)

4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:

- Củng cố lại kiến thức của bài học.

- Vận dụng được các định lý 1, 2 vào giải bài tập cụ thể.

b) Nội dung: bài tập 22 sgk c) Sản phẩm: Bài tập 22 sgk d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập:

-Đưa bài 22 tr 80 SGk Bài 22 SGK

a) ABC có :

BE = ED và BM = MC

 EM là đường trung bình

C B

A D E

(14)

I

M D

E

B C

A

a) Chứng minh AI = IM GV: Bổ sung câu b)

Chứng minh DI = 1DC 4

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS : Trong AEM có DI là đường trung bình của tam giác

 DI = 1

2EM (1)

Trong tam giác BDC có EM là đường trung bình của tam giác

 EM = 1

2DC (2)

Từ (1) và (2)  DI = 1DC 4

* Báo cáo, thảo luận

Học sinh thực hiện theo nhóm và đại diện nhóm báo cáo kết quả.

* Kết luận, nhận định:

Gv nhận xét và sửa bài

 EM // DC

 EM // DI (I  DC)

AEM có AD = AE (gt) và DI // EM (cm trên)  AI = IM (định lý 1)

b) Trong AEM có DI là đường trung bình của tam giác

 DI =

1

2EM (1)

Trong tam giác BDC có EM là đường trung bình của tam giác

 EM =

1

2DC (2) Từ (1) và (2)  DI =

1DC 4

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết tiếp theo

Về nhà học và nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lí trong bài (định lý 2 là tính chất đường trung bình của tam giác)

Làm bài tập 21 tr 19 sgk, Bài tập 34, 35, 36 tr 64 sgk.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng