• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cho phản ứng hóa học: NH3 + O2 to X + Y

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Cho phản ứng hóa học: NH3 + O2 to X + Y "

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 TỔ HÓA- SINH- CÔNG NGHỆ MÔN HÓA HỌC - LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh:……….. Lớp 11A….

Giám thị

1

Giám thị 2

Giám khảo 1

Giám

khảo 2 Nhận xét Điểm

………..

………..

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 TL

(Cho nguyên tử khối: C= 12; H= 1; O=16; N=14; Zn=65; Fe= 56; Ca=40; Mg= 24) A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)

Câu 1. Cho phản ứng hóa học: NH3 + O2 to X + Y . Công thức hóa học của X, Y lần lượt là A. N2; H2. B. NO; H2. C. N2; H2O. D. NO; H2O.

Câu 2. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. O3. B. N2. C. SO2. D. CO2.

Câu 3. Cặp hợp chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ?

A. CO, CaC2. B. CH3COOH, C6H5OH.

C. CaCO3, C6H6. D. CH4, NaHCO3. Câu 4. Trong dung dịch axit H2S có thể chứa (bỏ qua sự phân li của nước)

A. H+, S2-, HS-. B. S2-, H+, HS-, H2S. C. S2-, H+. D. S2-, H2S.

Câu 5. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,2M với 200 ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch Z có giá trị pH bằng

A. 0,70. B. 13,48. C. 13,30. D. 0,52.

Câu 6. Các hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung là:

A. có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

B. phần lớn các hợp chất hữu cơ tan nhiều trong nước.

C. liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

D. phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.

Câu 7. Muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí oxi?

Mã số đề: 234

(2)

2

A. KNO3. B. Pb(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Al(NO3)3. Câu 8. Trung hòa 100 ml dung dịch H3PO4 0,5M cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A. 75. B. 300. C. 225. D. 150.

Câu 9. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)3, tổng các hệ số (số nguyên tối giản) sau khi cân bằng phương trình là

A. 5. B. 13. C. 6. D. 21.

Câu 10. Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. H+, Na+, CO32-. B. Ca2+, Cl-, Ag+. C. Na+, OH-, Cu2+. D. NO3-, K+, Fe3+. Câu 11. Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 15. B. 20. C. 10. D. 30.

Câu 12. Cho 4,56 g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 2,24 lít NO (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 28,12. B. 28,92. C. 34,52. D. 22,20.

Câu 13. Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp các oxit PbO, Al2O3 và MgO đun nóng, sau phản ứng chất rắn thu được là:

A. Pb, Al2O3 và MgO. B. PbO, Al2O3 và MgO.

C. Pb, Al2O3 và Mg. D. Pb, Al và Mg.

Câu 14. Dung dịch X có pH = 2, thì [H+] của dung dịch là

A. 0,01 M. B. 102 M. C. 2 M. D. 0,02 M.

Câu 15. Chất nào sau đây khi tác dụng với HNO3 không tạo ra chất khí?

A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe.

Câu 16. Dung dịch axit được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là

A. HNO3. B. HF. C. H2CO3. D. H3PO4.

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm). Bổ túc, cân bằng các phản ứng hoá học sau:

a) Na2SO4 + ……….. → ... + BaSO4. b) ZnO + HNO3 → ...

c) CaCO3 + HNO3 → ...

d) CO + ………. to Cu + ...

Câu 2: (1 điểm). Phân tích nguyên tố cho thấy chất hữu cơ A có %C = 62,07%; %H = 10,34% và

%O = 27,59% . Biết phân tử khối của A là 58. Tìm công thức phân tử của A.

...

...

...

...

(3)

3

...

...

...

...

...

Câu 3: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,55 gam hỗn hợp Zn và Fe trong dung dịch HNO3 0,8M, đun nóng thu đƣợc 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch A.

a. Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của Zn và Fe trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.

c. Lƣợng muối nitrat trong dung dịch A đem cô cạn đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn T.

Đem cân T thấy khối lƣợng giảm m gam so với khối lƣợng muối ban đầu. Tính giá trị của m.

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(4)

4

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch T rồi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được (x + 3,84) gam

Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%.. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi

Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của khối lƣợng phân tử chitosan tới chất lƣợng và thời gian bảo quản dƣa chuột cho thấy chitosan có khối lƣợng phân tử (10,4 kDa) cho

Lƣợng muối nitrat trong dung dịch A đem cô cạn đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn T.. Đem cân T thấy khối lƣợng giảm m gam so với khối

Lƣợng muối nitrat trong dung dịch A đem cô cạn đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn TA. Đem cân T thấy khối lƣợng giảm m gam so với khối

Trong phƣơng trình hóa học của phản ứng nhiệt phân Fe(NO 3 ) 3 , tổng các hệ số (số nguyên tối giản) sau khi cân bằng phƣơng trình

b/ Cho dung dịch B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.. Lấy m gam muối khan này