• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 13. Địa hình bề mặt Trái Đất"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

Vùng núi Cao Bằng Đỉnh núi Phanxipăng

Vùng núi Châu Âu Núi Phú sĩ - Nhật Bản

(2)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

Chân núi Đỉnh nhọn

Sườn dốc

- Núi thường có độ cao trên 500 m so với mực nước biển.

- Núi có ba bộ phận: Đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

(3)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

Loại núi Độ cao tuyệt đối

Thấp Dưới 1.000 m

Trung bình Từ 1.000 m đến 2.000 m Cao Từ 2.000 m trở lên

Phân loại núi (căn cứ vào độ cao)

- Phân loại núi:

Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.

(4)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao.

Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m

(5)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m

(6)

Núi Bà Đen: 986 m

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(7)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

(8)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(9)

- Độ cao tuyệt đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển đến đỉnh núi.

- Độ cao tương đối của núi là độ cao đo theo chiều thẳng đứng từ chân núi đến đỉnh núi.

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(10)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt

đối: Đỉnh núi Phanxipăng: 3143 m

Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh: 2419 m

(11)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ

(12)

  Núi trẻ   Núi già Thời gian

hình thành

 

Đặc điểm về hình thái

     

Cách đây vài chục triệu năm.

Cách đây vài trăm triệu năm.

Đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng; thung lũng sâu, hẹp.

Đỉnh thấp, tròn; sườn thoải; thung lũng

rộng, nông.

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(13)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ - Núi trẻ: Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. Núi trẻ có đỉnh cao, sắc nhọn lởm chởm; sườn dốc hoặc dốc đứng;

thung lũng sâu, hẹp.

- Núi già: Được hình thành cách đây vài trăm triệu năm. Núi già có đỉnh thấp, tròn;

sườn thoải; thung lũng rộng, nông.

(14)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ

Dãy Xcan-đi-na-vi (Bắc âu)

Núi già

(15)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ

Dãy Hy-ma-lay-a (Châu á)

Núi trẻ

(16)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(17)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ

3. Địa hình Cácxtơ và các

hang động

(18)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Núi và độ cao của núi

a. Núi:

Là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

b. Độ cao của núi:

- Phân loại núi: Gồm núi thấp, núi trung bình và núi cao

- Độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối:

2. Núi già, núi trẻ

3. Địa hình Cácxtơ và các hang động

- Địa hình cácxtơ là loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi.

* Lưu ý: Vùng cácxtơ thuộc châu Âu rất phổ biến dạng địa hình này, vì thế người ta lấy tên gọi

cácxtơ để gọi tên cho địa hình núi đá vôi.

- Địa hình cácxtơ thường có các ngon núi lởm chởm, sắc nhọn.

- Đá vôi rất dễ hoà tan trong nuớc mưa có cha axitcacbônic.

(19)

3. Động Phong Nha - Quảng Bình 4. Động Tam Thanh - Lạng Sơn

1. Hang Đầu Gỗ - Hạ Long 2. Động Hương Tích – Hà Nội

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(20)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Măng đá – Phong nha

Chuông đá - Hạ Long

(21)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(22)

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(23)

ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

NÚI VÀ ĐỘ CAO CỦA NÚI NÚI GIÀ, NÚI TRẺ ĐẠI HÌNH CÁCXTƠ

- ĐỈNH NÚI - SƯỜN NÚI - CHÂN NÚI

- NÚI THẤP - NÚI TB - NÚI CAO

LOẠI ĐỊA HÌNH ĐẶC BIỆT

CỦA NÚI ĐÁ VÔI

HANG ĐỘNG ĐẶC

ĐIỂM CỦA NÚI GIÀ

VÀ NÚI TRẺ

Tiết 15 – Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

(24)

Ghi nhớ:

Núi là loại địa hình nổi lên rất cao trên bề mặt đất, thường có độ cao trên 500 m so với mực nước biển. Núi gồm có ba bộ phận: Đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

Căn cứ vào độ cao, người ta thường phân ra: núi

thấp, núi trung bình, núi cao. Người ta còn chia ra: núi già và núi trẻ - theo thời gian chúng được hình thành.

Địa hình núi đá vôi được gọi là địa hình cácxtơ.

Trong vùng đá vôi thường có nhiều hang động đẹp, rất

hấp dẫn khách du lịch.

(25)

Núi Phan-xi-păng (3.143m)

Núi Mẫu Sơn (1.541m)

Núi Ngọc Linh (2.598m)

Núi Vọng Phu (2.051m)

Núi Chư Yang Sin (2.405m)

Núi Bà Đen (986m) Núi Thất Sơn

(716m)

Bài tập 1: Đọc tên núi, độ cao rồi sắp xếp theo độ cao của núi vào bảng sau.

Loại núi Tên núi Thấp

Trung bình

Cao

- Núi Thất Sơn: 716 m - Núi Bà Đen: 986 m - Núi Mẫu Sơn: 1541 m

- Núi Phan-xi-păng:3143 m - Núi Ngọc Linh: 2598 m - Núi Vọng Phu: 2051 m - Núi Chư Yang Sin 2405 m

(26)

Bài tập 2: Một ngọn núi có độ cao tương đối là 1500 m.

Chân của ngọn núi này cách mực nước biển là 100 m. Hỏi ngọn núi đó có độ cao tuyệt đối là bao nhiêu m ?

A. 1400 m A. 1500 m C. 1600 m C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao đồi núi, có chỗ bằng phẳng đồng bằng, cao nguyên, có những dòng nước chảy sông, suối và những nơi chứa nước ao, hồ,… Sông Suối Biển... THẢO LUẬN NHÓM

Khi lật ngược dụng cụ để đỉnh hướng lên trên theo chiều thẳng đứng thì mực nước cao cách đỉnh của nón 8 cm hình vẽ minh họa bên dưới.. Câu 49: Một biển quảng cáo có dạng hình vuông ABCD

Hơi nghiêng với mặt dù, xoay vòng theo chiều kim đồng hồ, sức bóp kem từ mạnh đến yếu dần, tạo hình trụ chóp lấy douille theo chiều thẳng đứng và tạo được một cánh hoa

Viết phương trình đường 0 thẳng BC biết diện tích hình thang bằng 24, điểm B có hoành độ dương.. Xác định tọa độ các đỉnh

(Phần b: Thể tích hòn đá chính bằng thể tích của hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là chiều dài và chiều rộng của bể cá, chiều cao là độ dài mực nước biển dâng

Vĩ tuyến là các vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu, song song với xích đạo Tọa độ địa lí của một điểm được xác định như thế nào.. Tọa độ địa lí của một điểm được xác định là

 Thể hiện độ cao số của bề mặt địa hình và các đối tượng trên nó (nhân tạo, thực vật).  Mô hình số

 Biết rằng người sử dụng chỉ chấp nhận DEM khi sai số trung phương mặt đứng phải nhỏ hơn hoặc bằng độ chính xác của DEM (kích thước pixel) chia cho căn bậc hai của