PHÒNG GD – ĐT VĨNH YÊN TRƯỜNG THCS ĐỒNG TÂM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Ghi vào bài làm chỉ một chữ cái A, B, C, hoặc D trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh trục là
A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 36 giờ. D. 48 giờ.
Câu 2. Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng A. từ Đông sang Tây. B. từ Tây sang Đông.
C. từ Bắc xuống Nam. D. từ Nam lên Bắc.
Câu 3. Nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động, vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ
A. đi vòng. B. bị lệch sang phải.
C. đi thẳng. D. bị lệch sang trái.
Câu 4. Trái Đất quay quanh Mặt Trời tạo ra hiện tượng gì?
A. Hiện tượng mùa.
B. Hiện tượng mưa nắng.
C. Hiện tượng gió bão.
D. Hiện tượng lệch hướng các vật chuyển động.
Câu 5. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình
A. thoi. B. vuông. C. tròn. D. elip gần tròn.
Câu 6. Thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời là A. 365 ngày 5 giờ. B. 365 ngày 3 giờ.
C. 365 ngày 6 giờ. D. 365 ngày 4 giờ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm)
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2 (3,0 điểm)
Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Câu 3 (3,0 điểm)
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp.
...Hết...
Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:...Số báo danh:...
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B B B A D C
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm)
Đổi 105 km =10.500.000 cm
1 cm trên bảng đồ ứng với số cm ngoài thực tế là:
10.500.000 : 15 = 700.000 (cm).
Vậy bản đồ có tỉ lệ: 1:700.000 Câu 2.(3,0 điểm)
- Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa: nửa được chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong bóng tối là ban đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông mà khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm.
Câu 3. (3,0 điểm)
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lớp lõi.
- Đặc điểm của từng lớp:
+ Lớp vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 đến 70 km, trạng thái rắn chắc, nhiệt độ càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa là 10000C.
+ Lớp trung gian: độ dày gần 3000km, trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000- 47000C.
+ Lõi Trái Đất độ dày trên 3000km, trạng thái lỏng ở ngoài rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.
BGH
Dương Thị Hải Vân
TỔ TRƯỞNG
Đỗ Thị Thu Phương
NGƯỜI RA ĐỀ
Đặng Thị Thu Hiền
Ma trận đề kiểm tra cuối kỳ I môn Địa lý 6
Cấp độ Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
Vận dụng cao Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại.
- Số câu: 1câu - Số điểm: 1,0 điểm - Tỉ lệ %: 10%
TL: 1 câu;
1,0 điểm Các chuyển
độngTrái Đất và hệ quả
- Biết được hướng, thời gian chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
- Biết được hướng, thời gian, quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
- Trình bày được hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Số câu: 7 câu - Số điểm: 6,0 điểm - Tỉ lệ %: 60%
TN: 6 câu; 3,0 điểm TL: 1 câu; 3,0 điểm
Cấu tạo của Trái Đất
- Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp.
- Số câu: 1 câu - Số điểm: 3,0 điểm - Tỉ lệ %: 30%
TL: 1 câu; 3,0 điểm
- Tổng số câu: 9 câu
- Tổng số điểm: 10 điểm
- Tỉ lệ 100 %
7 câu 6,0 điểm 60%
1 câu 3,0 điểm 30%
1 câu 1,0 điểm 10%
- Định hướng phát triến năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực: sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, sáng tạo.
b. Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.