TOÁN 7 –TUẦN 5:
( Tài liệu học tập: SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 7 tập 1)
§7. TỈ LỆ THỨC
1. Định nghĩa
Đẳng thức 15 12,5
2117,5là một tỉ lệ thức.
Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số a c
b d , ĐK b,d 0 Kí hiệu: a c
b d hoặc a : b c : d a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức a,d được gọi là ngọai tỉ ( số hạng ngoài ) b,c được gọi là trung tỉ ( số hạng trong )
?1 2
5 : 4 2 1
5 4 1 10
; 4
5:8 4 1 5 8 1
10 suy ra : 2: 4
5 4 : 8
5 là một tỉ lệ thức.
b)-3 : 7= 1 7 1 1
2 2 7 2
; -22: 7 =1
5 5
12 5 1
5 .36 2
-3 : 7 1
2 -2 : 72 1
5 5
2. Tính chất
?2 18. 36 24.27 => 18 24 27 36
Tính chất 1: Nếu a c ad bc
b d
Tính chất 2:
?3 Chia 2 vế của ad bc cho tích bd
ad bc a c
bd bd b d (1) ĐK b, d 0 Chia 2vế cho cd a
c b
d (2) Chia 2 vế cho ab d
b c
a ( 3 ) Chia 2 vế cho ac d
c b
a ( 4 )
Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 1,2 : 3,24 = 120 10
324 27 b) 2 :1 3 11 3: 44 5 4 5 4 15 c) 2: 0, 42 2 42: 100
7 7 100147 Bài 47 a/26sgk
6 42 6 9 9 63 42 43
; ; ;
9 63 42 43 6 42 6 9
BTVN
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức - Làm các bài tập 45, 46, 47, 48 sgk/26
LUYỆN TẬP Bài 49 tr 26 SGK
a. 3,5 350 14 5, 2552521
lập được tỉ lệ thức: 3,5 14 5, 25 21 b. 39 3 : 522 393 5 3
10 5 10 262 4 2,1 : 3,5 3 : 5
không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho.
Bài 51 tr 28 Sgk
Lập các tỉ lệ thức từ : 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8
Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6 nên lập được các tỉ lệ thức:
1,5 : 2 = 3,6 : 4,8 4,8 : 2 = 3,6 : 1,5 1,5 : 3,6 = 2 : 4,8 2 : 1,5 = 4,8 : 3,6 Bài 50 tr 27 SGK Kết quả :
N : 14 ; H : -25 ; C : 16 ; I : -63 Ư : -0,84 ; Ế : 9,17 ; Y : 4 1
5 ; Ơ : 1 1 3 B : 3 1
2 ; U : 3
4 ; L : 0,3 ; T : 6 Tên tác phẩm tìm được là:
BINH THƯ YẾU LƯỢC
HÌNH HỌC. LUYỆN TẬP
A
C B
a b
a b D E
C
B A
130
43 2 B 1
4
3 2
A1
BT 35 (SGK – 94 )
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng
a và 1 đường thẳng b. Vì theo tiên
đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
BT 37 (SGK – 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là:
C1 = C2 (đối đỉnh)
BAC = CDE (SLT của a // b)
ABC = CED (SLT của BT 36 (SGK – 94 )
a. A1 B3(vì là cặp góc SLT) b. A2 B2 (vì là cặp góc đồng vị )
c. B3A4= 1800(vì là cặp góc trong cùng ) d. B4 = A2 (vì cùng bằng B2)
Bài 38 (Sgk – 95)
KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì - Hai góc SLT bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có:
- Hai góc SLT bằng nhau;
Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau;
Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và A1 = 1300. Tính B1, B2, B3
§6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
?1 Vì a c => A3 = 900 Vì b c => B1 = 900
Mà A3, B1là SLT => a // b
* Tính chất 1: (SGK / 96 )
a c //
b c a b
* Tính chất 2: (SGK / 96 )
//
a b b c a c
2. Ba đường thẳng song song
* T/c: SGK - 97 a //c => a //b b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c Bài 40/97 sgk
Nếu a c và b c thì a // b Nếu a // b và ca thì c b Bài 41/97 sgk
Nếu a // b và a // c thì b // c BTVN
- Học 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
c b a
c
b a
- BTVN: 42 44 SGK.
TOÁN 7 –TUẦN 5:
( Tài liệu học tập: SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 6 tập 1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên:...
Lớp:...
Số điện thoại của HS hoặc PHHS (nếu có) ...
Bài tập 36 ( SGK – 94) .
.. ………..
Bài tập 37 ( SGK – 94).
.. ………..
Bài tập 46 ( SGK – 98)
.. ………..
Bài tập 47 ( SGK – 98)
.. ………..
Học sinh chú ý:
- Phiếu học tập làm xong nhờ điều phối viên nộp lại cho GV khi nhận bài tuần 6.
- Qúa trình học và làm bài tập có vấn đề gì cần giúp đỡ liên hệ GV qua số điện thoại :