SỐ HỌC.
CHỦ ĐỀ 3: SỐ THỰC
§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số a
b với a, b Z ; b 0 Ví dụ 1 : 0,15
20
3 ; 1,48 25 37 Ví dụ 2: 5 0, 41666....
12
Số 0,416666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn viết gọn 0,41(6). Số 6 là chu kì của số thập phân.
2. Nhận xét (sgk/33)
Ví dụ: 6 2 0, 08 75 25
; 7 0, 2333... 0, 2(3)
30
?1 Viết dưới dạng số thập phân.
1 0, 25
4 ; 5 0,8333... 0,8(3) 6
;
13 0, 26
50 ; 17 0,136 125
; 11 0, 2444... 0, 2(4)
45 ; 7 1 0,5
14 2
* Kết luận: sgk
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- BTVN 68, 69, 70, 71 tr 34, 35 sgk
LUYỆN TẬP Bài 65/34sgk:
3 7 13 23
0,375; 1, 4; 0, 65; 0,184
8 5 20 125
Bài 66/34sgk:
1 5 4 7
0,1(6); 0, (45); 0, (4); 0,3(8)
6 11 9 18
Bài 67/34sgk:
A 3 3
2.2 4 ; B 3 1
2.64; C 3 1
2.32; D 3 3 2.510 Bài 68/34sgk
a) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 5; 3 14; 2 8 20 35 5
vì mẫu chỉ có các ước là 2 và 5
- Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 4 15; ; 7 11 22 12
vì mẫu có các ước khác 2 và 5
b) 5 0, 625; 3 0,15;14 2 0, 4
8 20 35 5
; 4 0, 36 ;
15 0, 6 81 ;
7 0,58 3
11 22 12
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học điều kiện để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- BTVN 68, 69, 70, 71 tr 34, 35 sgk
HÌNH HỌC.
CHỦ ĐỀ 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( TT) ÔN TẬP CHƯƠNG I
Bài 1
Các hình sau minh họa cho các kiến thức đã học
* Phát biểu: SGK
Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? a. Đ
b. S c. Đ d. S e. S
BT 54/103 (SGK):
5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1d8 ; d3 d4 ; d3 d7 , d1 d2 ; d3 d5 c
b c a
b a
c b
a y, x
y x, y, y
x, x
B
A
d
- 4 cặp đường thẳng // là:
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
BT 55/103 (SGK):
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương -Làm các bài tập 56; 57/103 sgk.
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TT ) BT 57/104 (SGK)
Kẻ c // a => A1O1 (hai góc so le trong) A1 = 38o => O1= 38o
vì a// c => b// c (T/C 3 đt song song) b // a
=> B1+ O2= 180o (hai góc trong cùng phía) 132o + O2= 180o
=> O2= 180o – 32o = 48o OC nằm giữa 2 tia OA, OB
=> AOB = O1+ O2 AOB= 38o + 48o = 86o BT58/104 SGK Vì a c => a // b
N
M e
d
1150
c b a
B A2
1
b c vì a // b nên
A2+ B1= 180o
(hai góc trong cùng phía)
mà A2= 115o =>115o + B1=180o
=>B1 = 180o – 115o = 65o
Bài 59/104sgk GT d // d” // d’
C1= 60o; D3 = 110o KL TínhE1, G2,
G3, D4 ,Aˆ5, B6
E1= C1= 60o (SLT của d’’//d’) D3= G2 = 110o (Đồng vị của d’’//d’) G3= 180o- G2 =180o - 110o = 70o (Kề bù) D4= D3= 110o (đối đỉnh )
A5 = E1 (đồng vị của d//d’’) B6= G3= 70o (đồng vị của d//d’) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học kĩ các kiến thức đã học trong chương -Làm các bài tập 56; 60/103 sgk.
3 2 1
4 110
60
G E
C D
B 5 6
A
d,, d, d
TOÁN 7 –TUẦN 7:
( Tài liệu học tập: SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 7 tập 1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Họ và tên:...
Lớp:...
Số điện thoại của HS hoặc PHHS (nếu có) ...
.. ………..
.. ………..
.. ………..
.. ………..
Học sinh chú ý:
- Phiếu học tập làm xong nhờ điều phối viên nộp lại cho GV khi nhận bài tuần 8.
- Qúa trình học và làm bài tập có vấn đề gì cần giúp đỡ liên hệ GV qua số điện thoại :