• Không có kết quả nào được tìm thấy

TẢI XUỐNG PDF

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "TẢI XUỐNG PDF"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

(Đề có 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên thí sinh:... Số báo danh :...

Câu 81. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính vi phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 82. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo nào có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.

B. Mọi tôn giáo đều có quyền hoạt động ở Việt Nam.

C. Mỗi người chỉ được theo một tôn giáo nhất định, không có quyền bỏ để theo tôn giáo khác.

D. Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 83. Pháp luật quy định người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về A. tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm ít nghiêm trọng.

B. tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

D. tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng và tội phạm rất nghiêm trọng.

Câu 84. Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của dân tộc mình.

Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. giáo dục B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.

Câu 85. Nhận định nào sau đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được ưu đãi.

B. Công dân được tự chủ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 86. Chị M cho chị L vay 50 triệu đồng với lãi suất theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do chị L ký và ghi rõ họ tên. Đã quá 8 tháng, mặc dù chị M đòi nhiều lần nhưng chị L vẫn cố tình không trả. Hành vi cho vay tiền, đi đòi tiền của chị M và không trả tiền của chị L được hiểu là:

A. Chị L thi hành pháp luật, chị M sử dụng pháp luật.

B. Chị M áp dụng pháp luật, chị L không thi hành pháp luật.

C. Chị L không thi hành pháp luật, còn chị M sử dụng pháp luật.

D. Chị L sử dụng pháp luật, chị M không thi hành pháp luật.

Câu 87. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là:

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, tự nguyện, tập trung.

C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau. D. Tự do, tự nguyện, dân chủ.

Câu 88. Việc người dân đến chùa để thắp hương vào dịp lễ, tết là thể hiện hoạt động

A. mê tín dị đoan. B. tôn giáo.

C. tín ngưỡng. D. tự do về tôn giáo.

Câu 89. Chị U và chị X là bạn thân, sau nhiều năm liền chị U đi du học trở về hai chị mới gặp lại nhau. Hiện tại, chị U là lãnh đạo tỉnh H. Trong một lần tâm sự với nhau, chị U vô tình tiết lộ cho chị X về một dự án Chính phủ mới phê duyệt chuẩn bị triển khai tại tỉnh. Chị X đã kể cho anh P chồng chị nghe sự việc này.

Anh P là người kinh doanh bất động sản nên đã nhanh chóng tận dụng cơ hội thu mua nhiều lô đất xung quanh dự án mới để mong kiếm lời. Hành vi của ai dưới đây đã vi phạm kỷ luật?

A. Chị U và chị X. B. Chị X và anh P. C. Chị U và anh P. D. Chị U.

Câu 90. Việc N là người dân tộc thiểu số được cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh đại học là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị. B. Văn hóa, giáo dục. C. Kinh tế. D. Xã hội.

Mã đề 301

(2)

Trang 2/4 - Mã đề 301 - https://thi247.com/

Câu 91. Cửa hàng của anh K được cấp giấy phép bán sắt thép. Nhận thấy nhu cầu về thiết bị điện nước ngày càng lớn trên thị trường, anh K đã bàn với chị L là vợ anh đăng ký bán thêm mặt hàng này và được cơ quan nhà nước chấp thuận. Vợ chồng anh K chị L đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.

B. Tự do liên doanh liên kết.

C. Tự chủ đăng ký kinh doanh.

D. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng.

Câu 92. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pháp luật?

A. Pháp luật luôn bảo vệ cho lợi ích của nhân dân lao động.

B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

C. Pháp luật là phương tiện đặc biệt để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

D. Mọi quy phạm đạo đức đều bắt nguồn từ pháp luật.

Câu 93. Không đồng ý cho anh H bán một phần mảnh đất được ông nội của anh di chúc cho hai vợ chồng anh trước khi ông mất, chị V - vợ anh H đã tự ý bỏ đi để lại con trai 10 tháng tuổi cho bà L là mẹ chồng chị nuôi. Đã 3 ngày không thấy con dâu về, nghi ngờ bà T là thông gia đã che giấu giúp con gái, bà L cùng bà Q và bà K là bạn thân của bà đã sang nhà sỉ nhục và chửi bới bà T. Những ai sau đây không vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị V, bà L, bà Q và bà K. B. Bà L, bà Q, bà K và bà T.

C. Bà Q, bà K và chị V. D. Bà T, anh H và chị V.

Câu 94. Mọi công dân không phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa… đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Kinh tế. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Văn hóa.

Câu 95. Nhà máy Y không xây dựng hệ thống xử lý chất thải khiến hàng loạt ao hồ của bà con nông dân nuôi cá quanh vùng bị chết. Bà con đã làm đơn phản ánh lên xã về sự việc này. Nhà máy Y sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự. B. Hành chính và kỷ luật.

C. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự.

Câu 96. Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm hại các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật nào dưới đây bảo vệ?

A. Luật lao động và luật hành chính. B. Luật hình sự và luật hành chính.

C. Luật hành chính và luật dân sự. D. Luật hình sự và luật dân sự.

Câu 97. Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là A. kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký.

B. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. tự chủ đăng ký kinh doanh.

D. hợp tác, cạnh tranh lành mạnh.

Câu 98. Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

A. Đạo Cao Đài. B. Đạo Hồi. C. Đạo Tin Lành. D. Đạo Thiên Chúa.

Câu 99. Trường hợp nào sau đây quy định việc bắt và giam giữ người cần xin phê chuẩn của Viện kiểm sát cùng cấp?

A. Bắt khẩn cấp. B. Bắt người đang bị truy nã.

C. Bắt bị can, bị cáo. D. Bắt người phạm tội quả tang.

Câu 100. Pháp luật quy định đối với những tài sản chung có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình thì vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. sở hữu. B. chiếm hữu. C. định đoạt. D. sử dụng.

Câu 101. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. hôn nhân. B. tài sản. C. nhân thân. D. thân nhân.

Câu 102. Hành vi vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào sau đây?

A. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Do người đủ 18 tuổi trở lên thực hiện.

D. Là hành vi trái pháp luật.

(3)

Câu 103. Nguyên tắc nào sau đây tạo nên sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng.

C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

D. Dân chủ, công bằng, tự nguyện.

Câu 104. Anh X và chị K cùng đến Ủy ban nhân dân xã để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Do chủ quan chưa điều tra nhân thân của hai người, cán bộ xã là anh Z đã cấp giấy đăng ký kết hôn cho họ mà không biết rằng anh X đã kết hôn với chị M, do không hạnh phúc nên hai anh chị đã li thân và không sống chung với nhau từ cách đây ba năm. Hành vi của anh X và cán bộ xã Z đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật và sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.

Câu 105. Trong đại dịch covid - 19, pháp luật Việt Nam quy định nếu công dân không đeo khẩu trang ở nơi công cộng sẽ bị xử phạt hành chính. Quy định này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất xã hội. B. Bản chất giai cấp.

C. Bản chất nghiêm minh. D. Bản chất chính trị.

Câu 106. Khi vi phạm pháp luật, từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau nếu

A. độ tuổi như nhau. B. vị trí xã hội như nhau.

C. hậu quả xảy ra như nhau. D. tính chất, mức độ, hoàn cảnh vi phạm như nhau.

Câu 107. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 108. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Nội dung này đề cập tới quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. bình đẳng của công dân trước pháp luật.

D. tự quyết của công dân.

Câu 109. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?

A. Nên làm. B. Không được làm. C. Phải làm. D. Được làm.

Câu 110. Cá nhân tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 111. Nghi ngờ nhà bà X có chứa tội phạm đang bị truy nã, ông Y đã báo cho ông M là công an xã. Ông M lập tức xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội bà X hoảng sợ bỏ chạy sang nhà ông K. Vốn có mâu thuẫn với cả ông M và bà X nên ông K đã giấu cháu bé trong nhà cả ngày làm cho họ lo lắng. Hành vi của ông K đã xâm phạm đến quyền

A. bắt và giam giữ người. B. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. được pháp luật bảo vệ về thân thể của công dân.

Câu 112. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tôn giáo, giàu, nghèo. Nội dung này đề cập tới khái niệm nào sau đây?

A. Công dân bình đẳng về quyền. B. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 113. Các văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải rõ ràng, chính xác, một nghĩa, nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính thống nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam.

(4)

Trang 4/4 - Mã đề 301 - https://thi247.com/

Câu 114. Hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây có yếu tố nguy hiểm cho xã hội?

A. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự.

B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm hình sự và vi phạm dân sự.

D. Vi phạm hành chính.

Câu 115. Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chị G cùng phòng với chị M nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho bà L vợ giám đốc biết. Do lo lắng, bà L đã nhờ trưởng phòng S để mắt tới chị M giúp mình, đồng thời bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị B, bà L, trưởng phòng S. B. Giám đốc K, chị M.

C. Chị M, bà L, trưởng phòng S. D. Giám đốc K và vợ.

Câu 116. Khi hai vợ chồng thuận tình ly hôn, chị Y đã bí mật chuyển nhượng toàn bộ sổ tiết kiệm đứng tên hai vợ chồng sang tên mình. Trong quá trình đợi tòa xét xử ly hôn, chị Y đã tự ý sống chung với anh Z người làm cùng công ty. Đồng thời chị Y đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm, hùn vốn với anh Z để kinh doanh thuốc lá lậu nhưng bị công an phát hiện và xử lí. Biết chuyện, anh X chồng chị đã chặn đánh chị, làm chị phải nhập viện cấp cứu. Chị Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Hôn nhân, gia đình và kinh doanh. B. Lao động.

C. Hôn nhân, gia đình. D. Lao động và kinh doanh.

Câu 117. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân, không phân biệt nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp.

B. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

C. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm cho bất cứ người sử dụng lao động nào.

D. Sau khi ký kết hợp đồng lao động, các bên đều phải có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 118. Trên đường đi làm, vợ chồng anh G, chị H thấy bà S bị tai nạn giao thông nằm bất tỉnh, lo sợ bị hiểu nhầm là người gây tai nạn nên hai anh chị lập tức bỏ đi. Một lúc sau, ông K thấy bà S nằm bất tỉnh đã gọi điện cho anh U là cảnh sát giao thông đến giải quyết vụ việc và đưa bà S vào bệnh viện. Kết quả bà S tử vong do bị thương nặng. Qua quá trình điều tra, công an bắt được chị Y- người gây tai nạn cho bà S rồi bỏ trốn. Hành vi của những ai dưới đây vừa vi phạm đạo đức, vừa vi phạm pháp luật?

A. Anh G, chị Y và chị H. B. Anh G và chị Y.

C. Anh G và chị H. D. Chị Y, ông K và anh U.

Câu 119. Do con sinh non, thường xuyên bị ốm, chị M đã làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản để chăm con và được giám đốc K chấp thuận. Vì thiếu nhân công, giám đốc K đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều hành chuyển sang công việc khác, nặng nhọc hơn. Chị M đã bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Thực hiện quyền lao động. B. Giao kết hợp đồng lao động.

C. Tìm kiếm việc làm. D. Bình đẳng nam - nữ.

Câu 120. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được thể hiện:

A. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nam vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

C. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được nhà nước bố trí việc làm.

D. Lao động nam và lao động nữ đều được bố trí làm những công việc như nhau trong doanh nghiệp mà không phân biệt.

--- HẾT ---

(5)

Câu Mã 301 Mã 302 Mã 303 Mã 304

81 C C B A

82 D A B A

83 B B A A

84 B C A B

85 B B A C

86 C C C A

87 A A D C

88 C C D C

89 D D D A

90 B B D B

91 C B B D

92 B D C C

93 B B A C

94 C A B B

95 D D C C

96 A B D A

97 A D A B

98 A D C B

99 A D B B

100 A A C C

101 C B D A

102 C D A A

103 C B C A

104 A C D A

105 A D A B

106 D A C D

107 B A B A

108 B D B B

109 A D A B

110 D B C A

111 C C D B

112 D D C A

113 C A B B

114 A A C C

115 B C D D

116 A C C B

117 A D D B

118 A A A D

119 B D C D

120 B D A D

ĐÁP ÁN MÔN GDCD

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quyền lao động : Mọi công dân có quyền làm việc, có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,… có ích cho xã hội, đem lại thu nhập

Câu 16: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Nghiên cứu này đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về Digital Marketing, những lợi ích mà Digital Marketing mang lại cho doanh nghiệp, đánh giá, nêu ra

Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành được đều đặn, liên tục phải đảm bảo cung cấp, dự trữ đầy đủ các loại NVL, năng lượng, đủ về mặt

Vì vậy công ty cũng cần phải có những biện pháp kịp thời để có thể quản lý và sử dụng nguồn vốn tốt hơn, sử dụng các tài sản một cách hợp lý tránh để

Câu 35: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về

Câu 38: Trên bàn có một cố nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao bằng 3 lần đường kính của đáy;.. Một viên bi và một khối nón đều

Câu 13: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt?. kê ở bốn phương án A, B, C, D