• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

NS : 18/3/2021 NG: 22/3/2021

Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 79: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn bài tập đọc: Bộ đội về làng

- KT lấy điểm tập đọc: HS đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn về phép nhân hóa: Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

2. Kĩ năng: Đọc - hiểu tốt. Sử dụng phép nhân hóa phù hợp để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

3. Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới

1. Đọc bài: Bộ đội về làng (10’)

* GV đọc mẫu

* Gọi HS đọc từng câu trong bài - Sửa phát âm cho HS.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

* Đọc theo nhóm

* Đọc đồng thanh

* Tìm hiểu bài:

- Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội về làng?

- Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng với bộ đội ? - Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy ?

- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?

* HS học thuộc lòng bài thơ.

- Đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Phát âm

- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài

- HS đọc theo nhóm đôi.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo....

- Mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ ...

- Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân ....

- Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội, ca ngợi tình quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến.

+ HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

(2)

2. Kiểm tra tập đọc (13’):

- Kiểm tra 41 số học sinh cả lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.

- Nhận xét

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

2.1. Bài tập (10’):

- Yêu cầu học sinh kể chuyện "Quả táo"

theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.

- Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.

- Theo dõi nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời

1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.

- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.

- Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 80: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.

- KT lấy điểm tập đọc: HS đọc thông thạo các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ). Kết hợp kiểm tra kỉ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá.

2. Kĩ năng: Đọc - hiểu tốt. Sử dụng phép nhân hóa phù hợp khi đặt câu, viết đoạn văn

3. Thái độ: Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

(3)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kết hợp trong bài mới B. Bài mới

1. Đọc bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh (10’)

- GV đọc bài

* Gọi HS đọc từng câu trong bài - Sửa phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp

* Đọc theo nhóm

* Đọc đồng thanh

* Tìm hiểu ND bài

- GV hỏi những câu hỏi trong SGK 2. Kiểm tra tập đọc (13’):

- Kiểm tra 41 số học sinh trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Bài tập (10’):

- Đọc bài thơ Em Thương - Gọi 2 HS đọc lại.

- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK.

- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp và làm trong VBT

- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp

- HS đọc theo nhóm đôi.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS trả lời

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

+ Đọc bài thơ

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c

- Trao đổi theo cặp, làm bài

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Nhận xét, bổ sung

* Lời giải :

a. Từ chỉ đặc điểm của làn gió và sợi nắng: mồ côi, gầy

- Từ chỉ hoạt động của làn gió và sợi nắng: tìm, ngồi, run run, ngã b. Làn gió giống 1 bạn nhỏ mồ côi.

Sợi nắng giống 1 người gầy yếu c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa.

(4)

học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

TOÁN

TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).

2. Kĩ năng:

- Xác định các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị đúng, nhanh - Đọc viết các số có năm chữ số chính xác

3. Thái độ: HS cẩn thận, yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’):

- Nhận xét, trả bài kiểm tra.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (15’):

a. Ôn tập về các số trong phạm vi 10.000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316

+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?

- Tương tự với số 1000.

* Viết và đọc số có 5 chữ số - Viết số 10.000 lên bảng.

- Gọi HS đọc số.

- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.

+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số:

Chục Nghìn

Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000

10000 10000 10

00 100 100

100 100 100

10 1 1 1 1 1 1 + Có bao nhiêu chục nghìn?

- Theo dõi để rút kinh nghiệm.

+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

- Đọc: Mười nghìn.

+ 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.

- Cả lớp quan sát và trả lời:

4 chục nghìn

(5)

+ Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ?

- Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.

- Hướng dẫn cách viết và đọc số:

+ Viết từ trái sang phải.

+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.

- Gọi nhiều HS đọc lại số.

- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - Cho HS luyện đọc các số:

32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 2.1. Luyện tập

Bài 1: Viết số (Theo mẫu)(5’)

- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. Lớp làm vào VBT

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đọc số(5’)

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên viết và đọc các số.

- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (5’)

- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.

- Nhận xét sửa sai cho HS.

Bài 4: (4’)

- HD + Làm mẫu

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Hệ thống kiến thức

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

2 nghìn 3 trăm 1 chục 6 đơn vị

1 em lên bảng điền số.

1 em lên bảng viết số: 42.316 - Nhiều em đọc số.

- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.

- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài.

1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.

- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt từng em đọc số trên bảng.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp cùng thực hiện một bài mẫu.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng điền. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

60 000, 70 000, 80 000, 90 000 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000

NS : 18/3/2021 NG: 23/3/2021

(6)

Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 132: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về đọc và viết s có 5 chữ số, thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số. Làm quen với số tròn nghìn.

2. Kĩ năng: Rèn KN đọc và viết số.

3. Thái độ: GD HS chăm học

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

Viết và đọc số?

3 chục nghìn, 3 nghìn, 9 trăm 2 chục, 1 đơn vị.

7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD luyện tập

*Bài 1: Viết (theo mẫu)(10’) - Treo bảng phụ + HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét

*Bài 2: Viết (Theo mẫu)(8’) - Treo bảng phụ + HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét.

*Bài 3: Điền số(8’) - Dãy số có đặc điểm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

2 HS làm - Lớp làm nháp - Nhận xét.

- Nêu yêu cầu - Quan sát bảng - Làm bài - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét

Viết số Đọc số

97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm

27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai

trăm mười một - Nêu yêu cầu

- Trả lời - Làm bài - Nhận xét

(7)

- Nhận xét

*Bài 4: (7’) - HD cách làm

- Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.

- Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau?

*Vậy đây là các số tròn nghìn.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?

* Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.

a) 36520; 36521; 36522; 36523;

36524; 36525; 36526.

b) 48183; 48184; 48185; 48186;

48187; 48188; 48189.

- Nêu yêu cầu - HS làm bài - Nhận xét

10000; 11000; 12000; 13000; 14000;

15000; 16000; 17000; 18000; 19000;

20000.

- Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0 - Đọc các số tròn nghìn vừa viết.

- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

CHÍNH TẢ

TIẾT 53: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.

- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều.

2. Kĩ năng: Đọc - Hiểu tốt

3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Kiểm tra tập đọc (20’) - Kiểm tra

4

1 số HS còn lại trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Hướng dẫn nghe- viết (17’) - Đọc mẫu một lần bài thơ “ Khói

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe

(8)

chiều”

- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.

+ Tìm những câu thơ tả cảnh: Khói chiều“?

+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói chiều ?

+ Hãy nhắc lại cách trình bày một bài thơ lục bát?

- Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ hay viết sai.

- Đọc cho học sinh chép bài.

- Thu vở để nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Một em đọc lại bài thơ,

- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.

+ Chiều chiều từ mái rạ vàng / Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.

+ Khói ơi vươn nhẹ lên mây / Khói đừng bay quấn làm cay mắt bà !

+ Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô.

- Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn:

xanh rờn, vươn, quấn ...

- Lắng nghe và viết bài thơ vào vở.

7- 9 em nộp vở

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây

- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

- Luyện tập viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 học sinh viết lại báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn rõ ràng, đúng mẫu.

2. Kĩ năng: Thuộc các bài HTL và đọc diễn cảm 3. Thái độ: Luôn cẩn thận. Tích cực học tốt

II. ĐỒ DÙNG:

7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

- Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài (1’) B. HD ôn luyện

1. Đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng Tây (9’) - HD đọc. Đọc mẫu

- Đọc từng câu

- Sửa phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trong bài

* Đọc theo nhóm

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.

(9)

* Tìm hiểu bài

- Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào?

- Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí?

- Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn ntn ? - Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ?

2. Kiểm tra học thuộc lòng (15’):

- Kiểm tra số HS trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Bài tập (13’):

- Gọi 2HS đọc yêu cầu của BT và mẫu báo cáo.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.

- Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.

- Yêu cầu cả lớp viết báo cáo vào vở.

- Mời một số học sinh đọc lại báo cáo đã hoàn chỉnh.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn những báo cáo viết tốt nhất.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT.

- HS đọc theo nhóm đôi.

- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt trời mọc.

- Câu thơ nói mặt tời mọc ở đằng Tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây.

- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác ...

- HS phát biểu

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

2 em đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo.

- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.

- Cả lớp viết bài vào vở.

4 - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 27: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác

2. Kĩ năng: Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

3. Thái độ: Đồng tình với những người tôn trọng thư từ, tài sản của người khác Không đồng tình với người xâm phạm thư từ, tài sản của người khác

3 1

(10)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự trọng.

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập.

- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. (15’) - Chia lớp thành các cặp để thảo luận.

1. Phát phiếu học tập cho các cặp.

- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.

- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.

- Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.

- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên.

b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.(10’) - Giáo viên chia nhóm.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- Giáo viên kết luận.

c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. (9’) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ?

+ Việc đó xảy ra như thế nào ?

- Giáo viên kết luận theo sách giáo viên 3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Trả lời

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp.

- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất.

- Thảo luận nhóm

- Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung

- HS tự kể về việc làm của mình.

- Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất.

(11)

- Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

TRẢI NGHIỆM

Bài 12: LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI ( T1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo xe tải

- Hiểu được cách phân loại và tái chế rác thải - Một số cách phân loại và tái chế rác thải 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng lắp ghép mô hình xe tải 3. Thái độ , tình cảm:

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

1.GV: Giáo án, Bộ lắp ghép Wedo 2.HS: Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của máy bay?

B. Tìm hiểu các cách phân loại và tái chế rác thải:5p

- gv giới thiệu qua một số hình ảnh và giảng:

*). Các cách phân loại và tái chế rác thải:

- Rác thải được người sử dụng bỏ vào trong các túi rác ở những nơi như khu vực nhà ở, các cửa hàng quán, công cộng…

- Có thể một số nơi có các thùng rác có phân loại để phân chia ra các loại rác

- Các loại rác được mang đến các trung tâm xử lý rác thải để phân loại ra dựa vào các chất liệu cấu tạo thành rác .

- Sau khi phân loại rác xong thì các nhà máy tái chế có thể sử dụng những phần còn sử dụng được của rác để tái chế tạo thành các vật phẩm có thể sử dụng được để phục vụ con người.

C. Lắp ráp và lập trình: 28p

1. Lắp ráp mô hình Xe tải để hiểu rõ hơn về quá trình phân loại và tái chế rác thải

- Cứu hộ và cứu trợ

- HS quan sát,lắng nghe

(12)

2. Lập trình

a) Tìm hiểu các khối lập trình:

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

Khối lệnh thời gian động cơ : - Khối lệnh xoay chiều động cơ:

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

* Khối đỏ - Khối lệnh hiển thị:

- Khối lệnh phát nhạc:

* Khối vàng – Khối lệnh điều kiện:

- Khối chờ có điều kiện:

b) Cách lập trình cho mô hình robot:

Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm

- HS lập trình theo nhóm - Đại diện lên trình bày - Nhận xét

D. Củng cố dặn dò: 2p - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.

- hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm

- Hs quan sát cách lập trình trên phần mềm.

- Hs làm việc theo nhóm - Hs Nhận xét và bổ xung NS : 20/3/2021

NG: 24/3/2021

Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 81: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc bài : Người trí thức yêu nước

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: yêu cầu như tiết 1.

- Ôn luyện về trình bày (miệng): Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch và tự tin.

2. Kĩ năng: Đọc - Hiểu tốt. Viết báo cáo đúng mẫu, nhanh 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(13)

A. Giới thiệu bài (1’) B. HD ôn tập:

1. Đọc bài: Người trí thức yêu nước (12’)

- GV đọc toàn bài

* Đọc từng câu

- Sửa phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trong bài

* Đọc theo nhóm

* Tìm hiểu bài

- Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ? - Bác sĩ Đặng văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào ?

- Em hiểu điều gì qua câu truyện : Người trí thức yêu nước ?

2. Kiểm tra tập đọc (15’):

- Kiểm tra 41 số học sinh trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Bài tập (10’):

- HD

- Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.

+ Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ?

- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội.

- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.

- HS đọc theo nhóm đôi.

- HS trao đổi, phát biểu.

- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 va li nấm pê-ni-xi- lin. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ...

- Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù

- HS phát biểu ý kiến.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

1 em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học.

+ Người báo cáo là chi đội trưởng.

Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh ….

- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.

CHÍNH TẢ

TIẾT 54: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(14)

- Đọc bài: Đi hội Chùa Hương.

- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Yêu cầu như tiết 5.

- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương: uôt / uôc; ât / âc ; iêt / iêc ; ai / ay

2. Kĩ năng: Thuộc các bài HTL và đọc diễn cảm. Phân biệt được 3. Thái độ: Tích cực luyện viết đúng, đẹp

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

3 tờ phiếu viết nội dung BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài (1’) B. HD ôn luyện

1. Học bài: Đi hội Chùa Hương (10’) - GV đọc bài

- Đọc từng câu

- Sửa phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trong bài

* Đọc theo nhóm

* Tìm hiểu bài.

- GV hỏi câu hỏi trong SGK

2. Kiểm tra học thuộc lòng (15’):

- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Bài tập: Giải ô chữ (12’)

- Yêu cầu quan sát ô chữ và tự làm vào VBT.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.

- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 7 em) lên thi điền vào ô chữ bằng hình thức tiếp sức và em cuối cùng đọc lại từ mới xuất hiện.

- Nhận xét bình chọn nhóm điền đúng và nhanh nhất

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị KTĐK.

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.

- HS đọc theo nhóm đôi - HS trả lời

1 HS đọc lại toàn bài

- HS học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp quan sát ô chữ và làm bài cá nhân.

3 nhóm lên bảng điền nhanh và điền đúng các chữ vào ô trống. Em thứ 7 đọc lại từ mới xuất hiện.

“PHÁT MINH”

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

TOÁN

TIẾT 133: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

3 1

(15)

- HS nhận biết được các số có năm chữ số ( Trường hợp hàng trăm, chục, ĐV là 0), biết thứ tự các số trong một nhóm CS. Biết đọc, viết các số có năm CS. Luyện ghép hình.

2. Kĩ năng: Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.

3. Thái độ: GD HS chăm học

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ- 8 hình tam giác vuông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV đọc, gọi hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số: 53 162 ; 63 211 ; 97 145 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (10’):

a. Đọc, viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0).

- Treo bảng phụ- Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi:

+ Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Ta viết số này ntn?

- Ta đọc số này ntn?

- HD HS đọc và viết tương tự với các số khác.

b. Luyện tập

*Bài 1: Viết (Theo mẫu)(8’) - HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét.

*Bài 2: Điền số(6’)

- Lớp viết bảng con các số.Hai em lên bảng viết các số có 5 chữ số.

- Nhận xét

- Số này gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.

30 000.

- Ba mươi nghìn.

- Nêu YC - Làm bài - Nhận xét

Đọc số

Viết số

62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 55601 Năm mươi lăm nghìn sáu

trăm linh một

42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi

70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt - Nêu YC

(16)

- Dãy số có đặc điểm gì?

- Gọi 2 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét.

*Bài 3: Viết tiếp số còn thiếu vào dãy số(5’)

- Dãy số có đặc điểm gì?

- Gọi 3 HS làm trên bảng. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét, chữa bài

*Bài 4:(3’)

- YC HS lấy 8 hình tam giác, tự xếp hình

- Thi xếp hình giữa các tổ - Kết luận tổ thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Đánh giá giờ học

- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.

- Làm bài

a. 18301; 18302; 18303; 18304; 18305 b. 32606; 32607; 32608; 32609;

32610.

c. 92999; 93000; 93001; 93002;

93004.

- Nêu YC

a. Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn.

18000; 19000; 20000;21000; 22000;

23000; 24000.

b. Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 Trăm

47000; 47100; 47200; 47300; 47400.

c. Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục

56300; 56310; 56320; 56330; 56340.

- Thi xếp hình giữa các tổ - Nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 53: CHIM

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS.

- Giải thích tại sao không nên, săn bắt, phá tổ chim

2. Kĩ năng: Nhận biết tên các bộ phận cơ thể của các con chim nhanh, đúng 3. Thái độ: Biết bảo vệ, chăm sóc các loài chim

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

(17)

II. ĐỒ DÙNG:

Thầy: - Hình vẽ SGK trang 102,103..

- Sưu tầm các ảnh về các loại chim.

Trò:- Sưu tầm các ảnh về các loại chim

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu ích lợi của cá?

- Đánh giá B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1:(16’)

- Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con chim được QS.

*Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Yêu cầu: QS hình trang 102,103, kết hợp tranh mang đến thảo luận:

- Nói và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chim. Loài nào biết bay? Loài nào không biết bay, Loài chim nào biết bơi, loài nào chạy nhanh?

- Bên ngoài cơ thể của những con chim có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?

- Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?

*Bước 2: Làm việc cả lớp:

*KL: Chim là động vật có xương sống. tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.

- Trả lời - Nhận xét

*QS và thảo luận nhóm.

- Thảo luận.

- Đại diện báo cáo KQ và nhận xét Các bộ phận của chim: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển.

Loài biết bay: chim bồ câu, chim sáo, chim chích, chim sâu,chim gõ kiến...

Loài chim khôn biết bay:chim cánh cụt...

Loài chim biết bơi: chim cánh cụt, thiên nga...

Loài chim chạy nhanh: Chim đà điểu...

- Toàn thân được phủ 1 lớp lông vũ.

- Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.

*Thảo luận cả lớp.

(18)

b. Hoạt động 2(15’)

- Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên bắt, phá tổ chim.

- Cách tiến hành:

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được.

3. Củng cố- Dặn dò (3’):

- Chim có đặc điểm gì?

- Các nhóm làm việc.

- Cử đại diện báo cáo KQ

- Chim là động vật có xương sống. tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.

NS: 21/3/2021 NG: 25/3/2021

Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2021 TẬP VIẾT

TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 7)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc bài: Ngày hội rừng xanh

- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng các bài học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi giải ô chữ.

2. Kĩ năng: Thuộc các bài HTL và đọc diễn cảm 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG:

7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.

3 tờ phiếu phô tô ô chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài (1’) B. HD ôn luyện:

1. Đọc bài: Ngày hội rừng xanh (12’) - GV đọc bài

- Đọc từng câu

- Sửa phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trong bài

* Đọc theo nhóm

* Tìm hiểu bài.

- Tìm các từ ngữ tả các hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh ? - Các sự vật khác cùng tham gia vào ngày hội như thế nào ?

- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.

- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.

- HS đọc theo nhóm đôi.

- Chim gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi người dậy đi hội, ....

- Tre, trúc thổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, cây rủ nhau thay áo

khoác ....

(19)

- Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất ? 2. Kiểm tra học thuộc lòng (15’):

- Kiểm tra số HS trong lớp.

- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.

2.1. Bài tập (10’):

- HD cách làm

- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.

- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.

- Thu một số bài nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT.

- HS trả lời

+ 1 HS đọc lại bài thơ - HS học thuộc lòng.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

+ Các từ cần điền là: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay.

- Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 27: ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhớ viết bài bài: Em vẽ Bác Hồ (từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm)

- Viết 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về 1 anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.

2. Kĩ năng: Viết đúng, đep

3. Thái độ: Thích học Tiếng Việt. Chăm chỉ học tập

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn gợi ý viết đoạn văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD ôn luyện:

a. Nhớ viết bài: Em vẽ Bác Hồ (15’) - HS đọc thuộc lòng bài: Em vẽ Bác Hồ (Từ đầu ... khăn quàng đỏ thắm)

3 1

(20)

- GV yêu cầu HS đọc bài.

- GV QS động viên HS viết bài

b. Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về 1 anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết. (17’) - HD HS xác định đề bài

- Treo bảng phụ. Gọi 1 HS đọc “Gợi ý”

trên bảng

- HD theo gợi ý - YC HS viết bài

- Gọi một số HS đọc bài của mình - Đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

- HS nhớ và viết bài vào vở.

- Đọc đề.

- XĐ đề bài - Đọc “Gợi ý”

- Theo dõi

- HS viết bài vào vở - Đọc bài

- Nhận xét

TOÁN

TIẾT 134: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0).

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. Luyện ghép hình.

- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.

2. Kĩ năng: Đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0) rõ ràng, chính xác

3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 em lên bảng làm BT:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 16 302; 16 303: ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ...

b) 35 000; 35 100; 35 2000; ...; ...; ...; ...

c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004; ...

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Viết (Theo mẫu)(10’) - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn lên bảng.

- HD theo mẫu rồi YC HS làm bài.

- Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số.

3HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Nêu YC

- Cả lớp làm bài.

- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

(21)

- Nhận xét đánh giá.

Bài 2: Viết (Theo mẫu)(10’)

- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng.

- Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại.

- Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3:(10’)

- Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’):

- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi viết số nhanh

16 500: mười sáu nghìn năm trăm.

62 007: sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy

62072 : sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi.

- Nêu YC - Theo dõi

- Cả lớp tự làm các hàng còn lại.

- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

+ Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm: 87105

+ Tám mươi bảy nghìn một tăm linh một: 87 101

+ Tám mươi bảy nghìn năm trăm:

87 500

+ Tám mươi bảy nghìn:

87 000

- Một em nêu yêu cầu.

- Nêu

- Cả lớp làm bài vào vở.

2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:

4000 + 5000 = 9000 6500 - 500 = 6000

4000 - (2000 - 1000) = 3000 300 + 2000 x 2 = 4300 (8000 - 4000) x 2 = 8000

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 54:

THÚ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS.

- Nêu ích lợi của các loại thú.

- Vẽ và tô mầu một loài thú nhà mà em biết.

2. Kĩ năng: Xác định đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú 3. Thái độ: Bảo vệ các loài thú quý hiếm

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.

(22)

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG:

Thầy:- Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà.

Trò:- Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim?

- Đánh giá B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

*Hoạt động 1(15’)

a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận:

- Kể tên các loài thú mà em biết?

- Trong các con thú đó:

Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?

Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?

Con nào đẻ con?

Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

*KL: Những động vật có đặc điểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.

* Hoạt động 2(10’)

a-Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú.

b-Cách tiến hành:

Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó mèo...

- Trả lời - Nhận xét

*QS và thảo luận nhóm.

- Lắng nghe.

- Thảo luận.

Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn.

Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò.

Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.

Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.

- Đại diện báo cáo KQ.

*Thảo luận cả lớp.

- Ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò,chó

mèo:Cung cấp thức ăn cho con

(23)

Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì?

*KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta.

Thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.

Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo.

Bò cón được nuôi dể lấy sữa, làm pho mát.

*Hoạt động 3(8’)

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu một con thú mà em ưu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1

Vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.

Bước 2: Trưng bày.

3- Củng cố- Dặn dò (2’):

- Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà?

người. Cung cấp phân bóm cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày...

- HS kể.

* Làm việc cá nhân.

- HS vẽ 1 con thú nhà mà em ưu thích.

- Trưng bày tranh vẽ của mình.

- HS nêu.

THỦ CÔNG

TIẾT 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng: Các nếp gấpđều, đẹp. Cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường đúng quy trình.

3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu, dụng cụ thao tác.

- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B.Bài mới:

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

(24)

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (30’):

* Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí.

- Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.

- Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường.

- Tổ chức cho thực hành theo nhóm.

- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.

- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.

3. Củng cố - dặn dò (4’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà tập làm cho thành thạo.

- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.

- Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.

- Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.

- Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC

...

NS: 22/3/2021 NG: 26/3/2021

Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 135: SỐ 100 000. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn)

- Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. Nhận biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật.

3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009.

- Nhận xét

2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

(25)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’):

* Giới thiệu số 100 000:

- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng.

+ Có mấy chục nghìn ?

- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?

- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?

- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.

Viết là: 100 000.

- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại

+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.

2.1. Luyện tập Bài 1: Điền số(8’)

- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Viết số thích hợp vào tia số(5’) - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Mời 1HS lên bảng chữa bài

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (8’)

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:

- Có 7 chục nghìn.

7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.

8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.

9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.

- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

a) 10000; 20000; 30000; ... ; 100000 b) 10000; 11000; 12000;

13000;14000; ...

c) 18000; 18100; 18200;

18300;18400; ...

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp tự làm bài vào vở

- Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung

40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000

- Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài.

- Một em đọc bài toán.

- Cùng GV phân tích bài toán.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung:

(26)

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000.

Giải:

Số chỗ chưa có người ngồi là:

7000 - 5000 = 2000 ( chỗ ) Đ/S: 2000 chỗ ngồi SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG CẢM THÔNG CHIA SẺ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

* Kĩ năng sống:

1. Kiến thức: Qua bài HS biết làm việc đúng giờ, biết lập thời gian biểu của mình trong ngày, trong 3 ngày.

2. Kĩ năng: HS có thói quen làm việc đúng giờ, lập thời gian biểu của mình 3. Thái độ: HS có ý thức làm việc, học tập đúng giờ, khoa học

* Sinh hoạt lớp:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. KNS: CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG CẢM THÔNG CHIA SẺ (TIẾT 2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC (5’):

- Hãy kể những việc em đó làm đúng giờ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

2.1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT1).

(7’)

- HS đọc yêu cầu của BT1.

- Nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài sau đó trình bày bài làm của mình.

- Trao đổi:

+ Khi em làm việc đúng giờ em thấy có vui không? Hiệu quả làm việc ra sao?

+ Khi không làm việc đúng giờ em thấy thế nào?

- 3 Hs kể trước lớp - Hs nhận xét

- 3 HS đọc yêu cầu của BT1

- Hãy đánh dấu + vào bên cạnh những việc em đó thực hiện đúng giờ.

- HS làm bài và trình bày bài làm của mình.

- Hs trả lời

(27)

*GVKL: Khi làm việc đúng giờ, chúng ta sẽ làm việc tốt hơn , hiệu quả công việc cao hơn và trong lòng thấy vui hơn.

2.2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT4).

- HS đọc yêu cầu của BT4. (6’) - Gv hướng dẫn các em làm

- HS tự suy nghĩ và lập một thời gian biểu cho mình trong ngày, trong 3 ngày.

- GV giúp đỡ HS.

- Gọi vài HS đọc thời gian biểu của mình trước lớp.

- GV cựng HS phân tích kĩ từng thời gian biểu của HS, tìm ra điểm hợp lí, điểm chưa hợp lí cần chỉnh sửa.

- Trao đổi:

+ Khi làm việc đúng giờ, em thấy thế nào?

+ Khi làm việc đúng giờ, em làm việc có tốt hơn không? Con người có thấy thoải mái hơn không?

- HS liên hệ: ý 2 của bài giao về nhà thực hiện, báo cáo kết quả cho GVCN vào bài sau.

GVKL: Ghi nhớ/25(SGK).

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu của BT4.

- HS tự suy nghĩ và lập một thời gian biểu cho mình trong ngày, trong 3 ngày.

- HS đọc thời gian biểu của mình trước lớp.

- Hs trả lời

- HS đọc Ghi nhớ/25

Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều dù bạn là một học sinh giỏi hay học sinh kém. Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách sử dụng và quản lí thời gian.

B. SINH HOẠT

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (10’)

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. (10’)

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra về phòng chống dịch covid 19

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

(28)

- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)

...

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

- Thực hiện luật GT đường bộ: ...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

2.1 Phương hướng: (5’)

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau

+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.

+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

+ Chấp hành các quy định về phòng tránh dịch Covid 19 tại trường học.

3. Tổng kết sinh hoạt. (15’) - GV nhận xét giờ học

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1?.

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1?.

Bài 2 Trang 4 Tập Bản Đồ Địa Lí: Để phân chia các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, người ta thường dựa vào các tiêu chí chính nào

Điền những từ bí mật,pháp luật ,của riêng vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:.. -Thư từ ,tài sản của người