• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 12 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ Thời gian thực hiện số tuần: 4 Tên chủ đề nhánh: Các nghề

Thời gian thực hiện số tuần: 1 tuần từ ngày 25 /11 /2019

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ - THỂ

DỤC SÁNG

1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ vào lớp nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định.

2.Trò chuyện:

- Trò chuyện về một số nghề phổ biến quen thuộc ở địa phương.

3. Điểm danh trẻ tới lớp.

- Gọi tên trẻ và chấm ăn

4. Thể dục sáng:

+ Hô hấp: Gà gáy + ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao

+ ĐTChân: Ngồi xổm đứng lên liên tục

+ ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên

+ ĐT Bật: Bật tách và khép chân

- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến lớp với cô.

- Trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi người. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Trò chuyện giúp trẻ hiểu hơn về các nghề trong xã hội, biết lợi ích của các nghề.

- Trẻ nhận biết được đầy đủ họ tên của mình.

- Cô biết được số trẻ có và vắng mặt trong ngày.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô.

- Biết phối hợp các động tác thể dục với nhau.

- Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng.

- Trẻ hít thở không khí trong lành buổi sáng.

- Trường lớp sạch sẽ.

- Trang phục của cô gọn gàng

- Tranh ảnh về chủ đề các nghề phổ biến

- Câu hỏi đàm thoại

- Sổ điểm danh.

- Sân tập, các động tác thể dục.

(2)

NGHIỆP

Từ ngày 18/11/2019 đến 13/12/2019 Phổ biến

đến ngày 29/11/2019

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Đón trẻ

- Cô đến sớm quét dọn và thông thoáng phòng học.

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần. Cô nhắc trẻ chào bố mẹ, cô giáo và các bạn.

- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.

2.Trò chuyện

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề các nghề phổ biến.

- Cho trẻ vào lớp xem tranh về các cô chú công nhân, nông dân và các nghề khác nhau. Đàm thoại về các nghề khác nhau.

+ Con biết các nghề nào phổ biến trong địa phương mình nào?

+ Bố con làm nghề gì?

+ Làm ra sản phẩm gì?

+ Mẹ con làm nghề gì ?

+ Nghề nông nghiệp tạo ra sản phẩm gì?

* Giáo dục trẻ biết trân trọng sản phẩm do các nghề làm ra.

3. Điểm danh

Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, gọi đến tên bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cô

4. Thể dục sáng

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ

* Khởi động:

- Cho trẻ hát và vận động theo bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” dồn hàng xếp đội hình 3 hàng ngang dãn cách nhau một sải tay.

* Trọng động:

+ Tập các động tác theo cô + Hô hấp: Gà gáy

+ ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao + ĐT Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục + ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên + ĐT Bật: Bật tách và khép chân

- Cô bao quát trẻ tập.Đông viên khuyến khích trẻ nhút nhát tập cùng các bạn.

* Hồi tĩnh:

- Cô cho trẻ giả làm động tác chim bay về tổ

- Chào cô, chào phụ huynh, cất đồ dùng.

- Trò chuyện cùng cô

- Nghề nông nghiệp, công nhân ạ…

- Nghề công nhân mỏ ạ.

- Than ạ.

- Giáo viên ạ.

- Lúa, khoai, ngô…

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ.

- Dạ cô.

- Trẻ khởi động.

- Tập các động tác theo sự hướng dẫn của cô.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(3)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Góc đóng vai:

- Gia đình mẹ chăm sóc bé, nấu các món ăn

*Góc xây dựng

- Xây dựng vườn hoa

*Góc Nghệ thuật

- Tô màu xé dán tranh các loại hoa

- Biểu diễn các bài hát nói về các nghề ở địa phương

*Góc học tập

- Đọc sách tranh truyện - Làm sách tranh nghề phổ biến

*Góc thiên nhiên - Chăm sóc cây xanh

- Biết thể hiện vai chơi.

- Mở rộng sự giao tiếp cho trẻ.

- Trẻ biết yêu quý chăm sóc em bé biết giữ gìn vệ sinh nơi ở.

- Trẻ biết cách xắp xếp lắp ghép các hình khối tìm ra quy luật của chúng để tạo ra những sản phẩm có ý nghĩa

- Trẻ biết tô màu xé dán tranh về các loại hoa

- Trẻ mạnh dạn tự tin khi biểu diễn các bài hát.

- Biết cách đọc truyện về các nghề

- Nhận biết được 1 số hình ảnh trong tranh.

- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận cho trẻ.

- Trẻ biết được ích lợi của các cây xanh

- Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh

- Đồ dùng đồ chơi

- Bộ lắp ghép, các khối hình… cây hoa

- Bút sáp màu, bút chì, giấy màu, keo, giấy nền, kéo, giấy màu

- Dụng cụ âm nhạc

- Sách tranh truyện về một số nghề phổ biến.

- Thùng tưới nước , cây xanh

(4)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Thoả thuận trước khi chơi.

- Hỏi trẻ: các con đang học chủ đề gì?

- Lớp mình có những góc chơi gì?

- Giới thiệu góc chơi, đồ dùng chuẩn bị để trẻ chơi.

- Các con thích góc chơi gì hãy về góc chơi đó nhé.

- Trẻ tự nhận vai chơi 2. Quá trình chơi.

- Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi

* Góc phân vai

- Cô gợi ý giúp trẻ phân vai chơi, giúp trẻ tạo tình huống chơi

+ Nếu con đóng vai mẹ chăm sóc em bé thì con sẽ làm gì?

- Hướng dẫn trẻ cách nấu các món ăn ngon trong gia đình - Cô cho trẻ đóng vai mẹ đưa con đến trường

* Góc xây dựng:

- Các bác đang xây công trình gì thế?

+ Nếu xây vườn hoa bác sẽ xây như thế nào?

+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

+ Ai là người chở vật liệu để xây?

+ Bác sẽ trồng những loại hoa gì ở trong vườn này?

* Góc nghệ thuật

- Cô hướng dẫn trẻ to màu xé dán tranh các loại hoa

- Cô gợi ý cho bạn nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi thi hát các bài hát về các nghề ở địa phương

* Góc học tập

- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?

- Hướng dẫn trẻ cách lật mở,xem sách.

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh về các nghề - Bác đang làm gì đấy

* Góc thiên nhiên

- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ cách tưới nước và nhổ cỏ cho cây.

3. Kết thúc chơi.

- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi

- Cô cho tổ trưởng của các góc tự giới thiệu về góc chơi của mình

- Cô nhận xét các góc chơi, động viên những góc đạt được kết quả cao.

- Cô động viên tuyên dương góc cá nhân chơi tốt, nhắc nhở những nhóm chơi chưa tốt cần cố gắng.

- Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi, vào đúng nơi qui định

- Chủ đề nghề nghiệp - Kể các góc chơi

- Chăm sóc cho con chu đáo - Mẹ đưa con đến trường

- Xây dựng trường học và vườn hoa

- Gạch

- Trồng hoa hồng,cúc…

- Trẻ tô màu và xé dán tranh - Múa hát theo chủ đề

- Trẻ tập đọc, kể chuyện theo tranh.

- Làm tranh…

- Trẻ nhổ cổ tưới nước cho cây xanh

- Thu dọn đồ chơi

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI

TRỜI

1. Hoạt động có mục đích.

- Quan sát thời tiết

- Công việc của cô cấp dưỡng.

-Trò chuyện về nghề phổ biến ở địa phương

2.Trò chơi vận động:

- Mèo đuổi chuột - Kéo co

- Cáo ơi ngủ à

3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân

-Trẻ nhận biết sự khác nhau của thời tiết trong ngày

- Giúp trẻ mở rộng sự hiểu biết, phát triển tư duy, sự liên hệ thời tiết với sức khỏe con người.Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết được công việc của người nấu ăn và 1 số đồ dùng sử dụng trong khi nấu.

- Biết được một số nghề phổ biến ở địa phương

- Trẻ biết được cách chơi, luật chơi và hứng thú khi chơi trò chơi.

-Rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo ở trẻ.Phát huy tinh thần đoàn kết,sự hợp tác nhóm.

- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi hoạt động, biết giữ an toàn trong khi chơi

- Sân trường sạch sẽ.

- Câu hỏi đàm thoại

- Mũ dép cho trẻ, trang phục gọn gàng.

- Câu hỏi đàm thoại

- Câu hỏi đàm thoại

- Lời thơ - Dây thừng - Mũ Cáo

- Phấn vẽ.

(6)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Hoạt động có mục đích.

- Cô cho trẻ quan sát thời tiết

+ Con thấy bầu trời hôm nay như thế nào?

+ Cảm giác con thấy thế nào?

- Giáo dục trẻ mặc quần áo phù hợp với sự thay đổi của thời tiết.

- Cho trẻ đi quan sát khu vực nhà bếp của trường + Con biết gì về công việc của cô cấp dưỡng?

+ Để nấu được những món ăn ngon cô cấp dưỡng cần những đồ dùng gì?

+ Để tỏ lòng yêu quý, kính trọng cô cấp dưỡng các con phải làm gì?

- Cô giáo dục trẻ biết tôn trọng yêu quý cô cấp dưỡng.

* Trò chuyện nghề phổ biến ở địa phương + Mẹ con làm nghề gì?

+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra?

+ Bạn nào có bố làm nghề công nhân mỏ?

+ Con thấy nghề nông nhiệp, công nhân mỏ là nghề như thế nào?

=> Cô giáo dục trẻ yêu quý các cô chú công nhân và trân trọng sản phẩm của cô chú.

2. Trò chơi vận động

* TC: Mèo đuổi chuột.

- Cách chơi: Cô mời 1 trẻ đóng vai mèo1 trẻ đóng vai chuột.Khi có hiệu lệnh chuột chạy và mèo đuổi

theo.Trong khi mèo đuổi chuột cả lớp cùng đọc lời ca “ Mời bạn ra đây,tay nắm chặt tay…..”

- Luật chơi: Nếu bạn chuột bị bạn mèo bắt được thì sẽ phải đổi vai chơi.

* TC: Cáo ơi ngủ à.

- Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm cáo ngồi một chỗ giả vờ ngủ,các trẻ khác làm thỏ đi chơi và gọi“Cáo ơi ngủ à”Cáo thức dậy đuổi bắt thỏ.

Luật chơi: Con thỏ nào bị cáo bắt phải đổi vai làmcáo.

*TC: Kéo co.

- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội và cầm vào sợi dây thừng khi có hiệu lệnh thì tất cả cùng kéo mạnh về phía đội mình.

- Luật chơi: Đội nào giẫm chân vào vạch trước là thua - Cô tổ chức cho trẻ chơi.

3.Chơi tự do:

- Cô cho trẻ vẽ tự do trên sân trường

- Trẻ quan sát

- Trời (nóng) lạnh ạ.

- Vâng ạ.

- Cô nấu ăn ạ.

- Nồi, thớt, dao, thực phẩm ạ.

- Ăn hết xuất ăn ạ.

- Vâng ạ.

- Nghề nông nghiệp ạ.

- Lúa, ngô, sắn ạ.

- Rất vất vả ạ.

- Nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi

-Trẻ cùng chơi

- Trẻ vẽ tự do trên sân

(7)

A. TỔ CHỨC CÁC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG

ĂN

1.Trước khi ăn.

- Trẻ rửa tay rửa mặt sạch sẽ trước khi ăn.

2.Trong khi ăn:

- Tổ chức cho trẻ ăn trưa 3. Sau khi ăn:

- Trẻ biết các thao tác rửa tay, mặt

- Trẻ ăn hết khẩu phần ăn của mình.

- Trẻ có nề nếp sắp xếp bàn ghế gọn gàng

- Nước, khăn..

- Bát, thìa, đĩa, khăn lau

HOẠT ĐỘNG NGỦ

1. Trước khi ngủ

2. Trong khi ngủ:

- Tổ chức cho trẻ ngủ

3. Sau khi ngủ dậy

- Tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ ngủ ngon giấc

- Trẻ nằm đúng tư thế để ngủ

- Ngủ sâu giấc

- Tạo cho trẻ có tinh thần tốt sau giấc mơ.

- Chăn, gối, đĩa hát ru

- Phòng ngủ thoáng mát, sạch sẽ.

- Giường, gối đầu.

- Khăn, một số động tác vận động

HOẠT ĐỘNG CHƠI THEO

Ý THÍCH

1. Ôn nội dung bài học buổi sáng

- Trò chuyện xem tranh về chủ đề các nghề phổ biến - Ôn lại các bài thơ bài hát câu chuyện đã học

2. Chơi theo ý thích của bé - Xếp đồ chơi gọn gàng 3.Biểu diễn văn nghệ theo chủ đề các nghề phổ biến - Nhận xét nêu gương tiêu chuẩn bé ngoan

- Thưởng cờ cuối ngày

- Biết xem tranh truyện về chủ đề - Ôn những bài đã học

- Tạo cảm giác thoải mái cho trẻ khi trẻ được tự mình chọn đồ dùng đồ chơi.

- Trẻ thuộc các bài hát, biểu diễn tự nhiên.

- Nhận biết các ưu khuyết điểm của cá nhân trẻ và các bạn trong lớp.

- Những bài hát, thơ, truyện thuộc chủ đề các nghề phổ biến.

- Đồ chơi trong các góc

- Các bài hát về chủ đề các nghề phổ biến.

- Cờ, bé ngoan

TRẢ TRẺ

- Vệ sinh cá nhân trẻ trước khi ra về

- Trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định

- Biết lễ phép chào cô

- Trẻ sạch sẽ trước khi ra về - Trẻ có thói quen lấy đồ dùng đúng nơi quy định và chào cô và các bạn khi về với bố mẹ

- Khăn mặt

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ.

(8)

HOẠT ĐỘNG

- Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ xem tranh truyện về chủ đề các nghề phổ biến

- Cho trẻ ôn lại các bài thơ bài hát: Bé làm bao nhiêu nghề 2. Cô cho trẻ chơi theo ý thích.

- Hướng dẫn trẻ chơi đồ chơi trong các góc theo ý thích, xếp ngăn nắp gọn gàng.

3. Nêu gương:

Bước 1: Ổn định: Hát hoặc đọc thơ về chủ đề ngày hội của cô giáo

Bước 2: Biểu diễn văn nghệ

- Cho trẻ biểu diền văn nghệ những bài hát thuộc chủ đề ngày hội của cô giáo

Bước 3: Nhận xét nêu gương

+ Cô hỏi trẻ về các tiêu chuẩn bé ngoan.

+ Cho trẻ nêu các tiêu chuẩn bé ngoan + Cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn.

Bước 4: Tuyên dương thưởng cờ -> Cô nhận xét trẻ và cho trẻ cắm cờ

- Trẻ đọc, hát.

- Trẻ chơi.

-Trẻ hát, đọc thơ

- Trẻ biểu diễn theo nhạc - Nêu các tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ tự nhận xét

- Cắm cờ

* Trả trẻ

- Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ra về

- Cho trẻ lấy đồ dùng đúng nơi quy định, chào bố mẹ.

- Rửa tay chân sạch sẽ

- Chào cô, bố, mẹ, các bạn ra về.

(9)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2019

TÊN HOẠT ĐỘNG :Thể dục. VĐCB: Đi trên dây TCVĐ: Nhảy nhanh tới đích

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chuyện chủ đề các nghề phổ biến.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết cách đi trên dây

- Biết tập đúng, đều, đẹp các động tác của bài tập phát triển chung. Thực hiện nhanh nhẹn các vận động.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn của trẻ.

3. Thái độ

- Trẻ chăm tập thể dục, chú ý trong giờ học. Biết được lợi ích của việc tập thể dục

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và của trẻ - Sân tập

- vạch chuẩn, vạch đích.

- 2 sợi dây dài 2- 3 m, 2 lá cờ màu xanh, đỏ.

- Nhạc thể dục 2. Địa điểm

- Ngoài sân tập

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định

- Cô trò chuyện cùng trẻ theo chủ đề các nghề phổ biến + Con biết chủ đề tuần này của chúng ta là gì?

+ Mẹ con làm nghề gì?

+ Ngoài nghê giáo viên ra con còn biết những nghề nào trong xã hội nữa nhỉ?

* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người lao động

2. Giới thiệu bài

- Cô giáo dục trẻ: Tất cả các nghề đều là nghề có ích. Và muốn trở thành những người làm nghề giỏi các con phải chăm chỉ học tập. Chúng mình sẽ được học vận động mới “ Đi trên dây” Bây giờ cô cháu mình cùng luyện tập thể thao để nâng cao sức khỏe nào

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ 3. Hướng dẫn

*Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi các kiểu chân, đi nhanh đichậm, đi khom, đi kiễng gót, đi vẫy tay, xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên phía cô.

- Nghề nghiệp.

- Nghề giáo viên.

- Nghề bộ đội, công an, công nhân mỏ.

- Vâng ạ

- Khởi động theo cô

(10)

* Hoạt động 2: Trọng động

a. Tập bài tập phát triển chung. Cô tập cùng trẻ + ĐT Tay: Tay đưa ra trước lên cao

+ ĐTChân: Ngồi xổm đứng lên liên tục (NM) + ĐT Bụng : Đứng quay người sang hai bên + ĐT Bật: Bật tách và khép chân

(Mỗi động tác tập 2x 8 nhịp.ĐTNM tập 3x 8 nhịp) b. Vận động cơ bản: Đi trên dây

+ Tập mẫu lần

+ Tập mẫu lần 2: Giải thích:

+ Cô đứng trước vạch chuẩn, hai tay thả xuôi khi có hiệu lệnh thì bước lên đầu dây tay chống hông, hai chân khép, khi đi bàn chân luôn dẫm lên sợi dây và giữ được thăng bằng đi đến đầu dây bên kia sau đó đi về cuối hàng cô đứng

cho bạn tiếp theo lên tập.

- Cô vừa thực hiện xong vận động gì?

- Mời 2 trẻ lên thực hiện vận động mẫu cho trẻ quan sát - Các con có nhận xét gì về cách tập của các bạn.

+ Cho từng tổ thi đua .

+ Cho nhóm trẻ nam nữ thi đua - Hỏi trẻ vừa thực hiện vận động gì?

- Cô khuyến khích trẻ kịp thời c. Trò chơi: Nhảy nhanh tới đích - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi

+ Cách chơi: Cô có hai lá cờ xanh và đỏ làm đích, cô đứng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh cô nhảy lò cò lên đến đích của tổ mình sau đó cô về tổ đập vào tay bạn tiếp theo và về cuối hàng đứng.

+ Luật chơi: Tổ nào hết người chơi trước tổ đó sẽ chiến thắng

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4. Củng cố giáo dục

- Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã thực hiện vận động gì?

- Nhận xét - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục 5. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương trẻ

-Tập cùng cô

- Quan sát cô tập - Lắng nghe cô

- Đi trên dây - Xung phong - Trẻ nhận xét

- Thi đua nhau - Đi trên dây -Trẻ nhận xét

-Trẻ nghe

-Trẻ chơi

- Đi lại nhẹ nhàng - Đi trên dây

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

(11)

………..

Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2019

TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH -Tìm hiểu trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa phương

Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu yêu cô chú công nhân”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên gọi của một số nghề.

- Biết được lợi ích của các nghề trong xã hội.

- Phân biệt được được công việc, sản phẩm do các nghề tạo ra.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, củng cố kỹ năng trả lời lưu loát, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu quý các cô chú công nhân, trân trọng sản phẩm của họ làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- Tranh ảnh về các nghề nông nghiệp, xây dựng, nghề thợ mỏ, nghề bác sĩ.

- Đồ dùng của bác nông dân, thợ xây, thợ mỏ, bác sĩ - Các đồ dùng được trưng bày thành hội chợ.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định

- Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”

- Các con vừa hát bài hát gì ? Trong bài hát có nhắc đến ai?

+ Con biết trong xã hội có những nghề gì?

+ Con thích nghề nào nhất? Vì sao?

2. Giới thiệu bài

- Trong xã hội có nhiều nghề khác nhau, nghề nào cũng đáng quý. Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về các nghề ở địa phương.

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Xem tranh trò chuyện về các nghề - Nghề xây dựng

+ Các con xem trong tranh vẽ các chú thợ xây đang làm gì?

+ Người thợ xây làm ra những sản phẩm gì?

+ Nghề thợ xây cần những dụng cụ gì?

+ Con thấy nghề thợ xây như thế nào?

=> Các chú thợ xây dựng rất nhiều công trình như bệnh viện, trường học, nhà ở, công viên và dụng cụ của các

- Trẻ hát.

- Cháu yêu cô chú công nhân - Cô chú công nhân ạ.

- Nghề thợ dệt, thợ cắt tóc,…

- Nghề công an

- Vâng ạ.

- Đang xây nhà ạ.

- Các công trình xây dựng ạ.

- Xẻng, bay, giàn giáo ạ.

- Rất vất vả ạ.

- Lắng nghe.

(12)

chú gồm có xẻng, bay, bàn xoa…công việc của các chú rất vất vả đấy các con ạ

- Nghề nông nghiệp

+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra?

+ Dụng cụ của các bác nông dân gồm có gì ? + Bạn nào có bố mẹ làm nghề nông nghiệp?

+ Con thấy nghề nông nghiệp là nghề như thế nào?

=> Các bác nông dân rất vất vả khi phải trồng các loại cây lương thực cho mọi người dụng cụ của các nông dân gồm có cuốc, liềm, cào…

- Nghề thợ mỏ

+ Các con xem trong tranh vẽ các chú công nhân đang làm gì?

+ Người thợ mỏ làm ra những sản phẩm gì?

+ Nghề thợ mỏ cần những dụng cụ gì?

+ Con còn biết gì về nghề thợ mỏ?

+ Các con thấy nghề thợ mỏ như thế nào ?

=> Các con ạ nghề thợ mỏ rất là vất vả và nguy hiểm các chú công nhân phải đeo đèn lò mặc quần áo bảo hộ và cầm các dụng cụ rồi đi vào lò đào những hòn than lấp lánh.

- Nghề bác sĩ

+ Bức tranh đang vẽ ai ? + Bác sĩ đang làm gì ?

+ Dụng cụ của bác sĩ gồm có gì ?

=> Nghề bác sĩ là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân đấy các con ạ. Dụng cụ của bác sĩ gồm có tai nghe, đo huyết áp..

- Ngoài các nghề này ra con còn biết những nghề nào nữa?

- Sau này lớn lên con thích làm nghề gì?

-> GD trẻ để làm được các nghề trong xã hội mọi người cần có trí tuệ và sức khỏe vì thế các con phải chăm chỉ rèn luyện thể lực, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để có một sức khỏe tốt mới làm được mọi công việc

* Hoạt động 2: So sánh các nghề - Nghề thợ xây và nghề nông nghiệp

+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?

+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội + Khác nhau:

- Nghề thợ xây: xây dựng các công trình như nhà ở, đô thị, cầu,..

- Nghề nông nghiệp: làm ra lương thực, thực phẩm - Nghề thợ mỏ và nghề bác sĩ

- Lúa, ngô, sắn ạ.

- Liềm, cuốc…

- Trẻ dơ tay.

- Rất vất vả ạ.

- Đang đào than ạ.

- Than ạ.

- Đèn lò, quần áo bảo hộ, búa - Rất vất vả ạ.

- Lắng nghe.

- Bác sĩ.

- Đang khám bệnh ạ.

- Tai nghe, dao, kéo, máy siêu âm

- Nghề diễn viên, nghề giáo viên

- Nghề giáo viên ạ.

- Vâng ạ.

- Trẻ trả lời.

(13)

+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau?

+ Giống nhau: đều là nghề có ích cho xã hội + Khác nhau:

- Nghề thợ mỏ : Đào ra những hòn than

- Nghề bác sĩ : Khám và chữa bệnh cho mọi người.

* Hoạt động 3: Luyện tập phân biệt các nghề qua đồ dùng

- Cho trẻ đi thăm quan hội chợ triển lãm đồ dùng ,dụng cụ của các nghề. Trò chuyện và cho trẻ gọi tên các đồ dùng, đặc điểm, công dụng của từng đồ dùng.

- Cô đưa ra yêu cầu:

+ Trẻ ở tổ chim non chọn mua đồ dùng tặng bác thợ xây + Trẻ ở tổ bướm vàng mua đồ dung tặng bác nông dân.

+ Tổ thỏ trắng mua đồ dùng tặng bác sĩ

- Sau khi mua xong cho trẻ đi về chỗ để đồ dùng theo tổ của mình và về chỗ ngồi.

- Cho trẻ kể tên đồ dùng vừa mua được

- Cho trẻ cùng đếm xem mỗi tổ mua được bao nhiêu đồ dùng- Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng, kính trọng mọi người làm các nghề khác nhau.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con cùng tìm hiểu về gì?

- Về nhà các con cùng tìm hiểu thêm về các nghề này nhé

5. Kết thúc:

- Nhận xét buổi học

- Phân biệt giống và khác nhau.

- Đi mua đồ dùng.

-Trẻ kể tên.

- Trẻ đếm.

- Tìm hiểu trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa

phương.

- Vâng ạ.

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..………

Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2019

TÊN HOẠT ĐỘNG:LQCC: Làm quen chữ cái U, Ư

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Trò chuyện chủ đề

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ u, ư.

- Biết cấu tạo của chữ u, ư.

- Biết phân biết sự giống và khác nhau của 2 chữ cái này.

2. Kỹ năng

(14)

- Rèn kĩ năng phát âm chuẩn.

- Phát triển ghi nhớ có chủ định.

3. Giáo dục thái độ

- Trẻ chú ý nghe cô, có ý thức trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô, của trẻ - Thẻ chữ u, ư cho cô.

- Tranh cái tủ và cái giường cho trẻ.

- Các nét rời u, ư.

- Thẻ chữ u, ư cho trẻ.

3. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô trò chuyện cùng trẻ theo chủ đề các nghề phổ biến + Con biết chủ đề tuần này của chúng ta là gì?

+ Mẹ con làm nghề gì?

+ Ngoài nghê giáo viên ra con còn biết những nghề nào trong xã hội nữa nhỉ?

* Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của người lao động

2. Giới thiệu bài

- Các con đã sẵn sàng cùng cô tham gia học bài tìm hiểu về chữ u, ư chưa?

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Làm quen chữ u.

- Cô đọc câu đó các con đoán xem câu đó đó nói về các gì nhé.

- Cô đọc câu đố : “ Tôi có 4 cái chân Suốt ngày tôi đứng Giúp bé đựng đồ

Ngăn nắp gọn gàng” Là cái gì?

- Cái tủ là sản phẩm của nghề gì?

- Cái tủ dùng để làm gì?

- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cái tủ.

- Cô giới thiệu từ ‘cái tủ’

- Cô đọc từ “ cái tủ”

- Cô cho cả lớp đọc từ “cái tủ” 2 lần, tổ đọc,cá nhân đọc - Cô gắn chữ cái rời thành từ cái tủ, cho cả lớp so sánh xem có giống từ cái tủ trong tranh không?

- Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ cái tủ.

- Trong từ “cái tủ” Trong cụm từ cái tủ có chữ u

- Hôm nay cô cho lớp mình làm quen với chữ mới đó là

- Nghề nghiệp.

- Nghề giáo viên.

- Nghề bộ đội, công an, công nhân mỏ.

- Rồi ạ.

- Vâng ạ.

- Cái tủ ạ.

- Nghề mộc ạ.

- Để đựng đồ bên trong ạ.

- Trẻ đọc.

- Tìm chữ cái.

(15)

chữ u

- Cô treo chữ u to lên bảng cho cả lớp quan sát

- Cô đọc chữ u, sau đó cho cả lớp đọc chữ u, tổ đọc,cá nhân đọc.

- Trong khi trẻ đọc cô quan sát sửa cho những cháu phát âm còn ngọng

- Cô giới thiệu lại: Cấu tạo chữ u gồm 1 nét móc dưới và 1 nét sổ thẳng.

- Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ u

- Cô giới thiệu chữ u hoa và chữ viết thường.

* Hoạt động 2: Làm quen chữ ư:

- Cô đọc câu đố tiếp:

“ Nghề gì cần đến đục, cưa Làm ra giường, tủ...sớm trưa bé cần”

Là nghề gì?

- Cái giường dùng để làm gì?

- Cô cho cả lớp quan sát tranh cái giường - Cô giới thiệu cụm từ “cái giường”

- Cô đọc từ “cái giường” cho cả lớp đọc từ “ cái giường”

- Cô gắn chữ cái rời thành từ “cái giường” cho cả lớp so sánh xem có giống từ “cái giường” trong tranh không?

- Trẻ tìm chữ đã học trong từ “ cái giường”

- Cô giới thiệu chữ mới chữ ư trong cụm từ “cái giường”

- Cô cho trẻ quan sát chữ ư to - Cô hướng dẫn trẻ đọc chữ ư

- Cho trẻ đọc thi đua theo tổ, nhóm,cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ

- Cô cho cả lớp nêu cấu tạo chữ ư

- Cô giới thiệu lại: Cấu tạo chữ ư gồm 1 nét móc dưới và 1 nét sổ thẳng. Thêm 1 nét móc nhỏ trên nét sổ thẳng.

- Cô gắn 2 chữ cái u, ư bằng thẻ chữ to lên bảng cho cả lớp quan sát, cô đọc mẫu 2 lần

- Cô cho cả lớp đọc 2 chữ u, ư ( 3 lần) - Cho trẻ đọc thi theo tổ,cá nhân.

- Cô quan sát sửa sai cho trẻ

*Hoạt động 3: So sánh 2 chữ u, ư

- Các con hãy quan sát và so sánh xem chữ u,và chữ ư có điêm gì khác và giống nhau

- Khác nhau ở chỗ nào?

- Giống nhau như thế nào?

- Quan sát.

- Trẻ đọc chữ u.

- Trẻ nêu cấu tạo chữ u.

- Nghề mộc.

- Nằm nghỉ, nằm ngủ,…

- Quan sát - Trẻ đọc.

- Có ạ.

- Tìm chữ a, ơ.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ đọc

- Trẻ đọc thi đua - Trẻ nêu cấu tạo - Trẻ quan sát nghe

- Lớp đọc - Trẻ đọc thi

- Chữ ư có dấu, chữ u không có dấu.

- Cả 2 chữ đều có 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc dưới.

(16)

- Đúng rồi chữ u, ư khác nhau chữ ư có dấu ở trên, còn giống nhau là 2 chữ đều có 1 nét thẳng và có nét nóc dưới

* Hoạt động4 : Luyện tập + Trò chơi “đi tìm kho báu”:

- Cô giới thiệu giải thích cách chơi: 2 bạn đứng đối diện nhau làm cánh cửa thần, đường đi đến kho báu phải qua 4 cánh cửa thần, muốn qua được cánh cửa thần phải đọc được chữ cái trên cánh cửa đó, đến cánh cửa cuối cùng thì xuất hiện kho báu.

- Cô hướng dẫn cháu chơi.

- Cho cháu mở kho báu và đọc các chữ cái u, ư kết hợp đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” (Cháu nhắc lại cấu tạo chữ).

+ Trò chơi “ghép chữ u, ư bằng nét rời”

- Cô hướng dẫn cháu chơi: lớp chia 4 đội bạn đứng đầu chạy lên tìm một nét rời gắn lên tờ lịch của đội sau đó chạy về cuối hàng cho bạn kế tiếp tìm và gắn nét rời sao cho thành chữ u, ư đã học. Đội nào ghép được nhiều chữ u, ư và ngay ngắn nhất sẽ được một phần quà.

- Cho cháu chơi. Cô động viên cháu chơi.

- Cô cháu cùng nhận xét đếm số lượng chữ vừa ghép được 4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con được làm quen với chữ cái gì?

- Về nhà các con cùng tìm và đọc chữ cái đã học qua sách, - Về nhà các con cùng tìm và đọc chữ cái đã học qua sách, báo, truyện nhé

5. Kết thúc

- Cô cùng trẻ ra sân chơi

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi

- Chơi với chữ u, ư

- Chữ cái u,ư

- Vâng ạ

-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..………

Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2018

TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với toán: - Nhận biết phân biệt khối vuông và khối chữ nhật.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài : Cháu yêu cô thợ dệt

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết phân biệt được khối vuông, khối chữ nhật.

- Trẻ gọi đúng tên và chọn đúng khối, nêu được sự giống và khác nhau giữa các khối.

2. Kỹ năng:

(17)

- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Kỹ năng phán đoán, suy luận ở trẻ 3. Thái độ:

-Trẻ chăm ngoan chú ý lắng nghe cô dạy, có tinh thần đoàn kết bạn bè.Yêu quý trường lớp biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - 1 khối vuông, khối chữ nhật.

- 2 chiếc cầu. Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có các hình vuông và chữ nhật, keo, hộp quà khối vuông, khối chữ nhật. Búp bê

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định

- Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cô thợ dệt”

- Bài hát nói về nghề gì?

- Ngoài ra con còn biết những nghề nào nữa?

+ Các con có biết các bác nông dân thì làm ra sản phẩm gì?

+ Người thợ xây thì làm ra những gì?

+ Giáo dục trẻ trân trọng sản phẩm các nghề.

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau “ Nhận biết phân biệt khối vuông, khối chữ nhật” nhé

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết khối vuông, khối chữ nhật

- Cô giơ khối, cho trẻ nói tên và chọn khối giống cô đã đưa cho trẻ xem

- Cho trẻ giơ khối theo yêu cầu: Cô nói tên khối nào, trẻ

* Hoạt động 2: Nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật

- Các con xem trong rổ đồ dùng của mình có những gì?

* Nhận biết khối vuông, khối chữ nhật - Khối vuông

+ Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? ( Hình vuông)

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình vuông để dán lên hộp quà ? (6 hình)

+ Cô cho trẻ đếm

+ Có bao nhiêu hình vậy các con? (6 hình) + Tất cả đều là hình gì nào ? ( Hình vuông)

- Trẻ hát

- Nghề dệt vải ạ.

- Nghề giáo viên , nghề xây dựng ạ.

- Gạo và các loại rau củ ạ.

- Những ngôi nhà đẹp ạ.

- Vâng ạ.

-Trẻ gọi tên các khối hình

- Hình vuông ạ.

- 6 hình ạ.

- Trẻ đếm.

(18)

+ Bây giờ các con hãy nhìn xem chiếc hộp này giống khối gì nào? ( Khối vuông)

-Cô cho trẻ đọc khối vuông

+ Cô khái quát chung: Đây là khối vuông, khối vuông có 6 mặt, tất cả các mặt của khối vuông đều là hình vuông và khối vuông còn có thể xếp chồng lên nhau được nữa đấy các con.

- Khối chữ nhật:

Chúng ta còn 1 hộp quà nữa.

+ Các con hãy cho cô biết các con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? ( Hình chữ nhật)

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật để dán lên hộp quà ? (6 hình)

+ Tất cả đều là hình gì nào ? ( Hình chữ nhật)

+ Trong lớp mình có bạn nào dùng hình khác để trang trí lên những hộp quà này không các con?

+ Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này? ( Hình chữ nhật, hình vuông)

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình hình vuông để dán lên hộp quà ? (4 hình chữ nhật và 2 hình vuông).

+ Có bao nhiêu hình vậy các con? (6 hình)

+ Gồm bao nhiêu hình gì và hình gì ? (4 hình chữ nhật và 2 hình vuông )

+ Cô đố các con nhe, hộp quà này nhìn giống khối gì nào? ( Khối chữ nhật) cô cho trẻ đọc.

+ Cô khái quát chung: Đây là khối chữ nhật, khối chữ nhật có 6 mặt, có khối có tất cả các mặt đều là hình chữ nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông và khối chữ nhật còn có thể xếp chồng lên nhau được.

* Phân biệt khối vuông và khối chữ nhật.

- Lớp mình được rất nhiều cô giáo khen là ai cũng thông minh hết, vậy bạn nào có thể cho cô biết khối vuông và khối chữ nhật giống nhau ở điểm nào ? - Còn điểm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật là gì?

- Cô khái quát chung:

+ Khối vuông và khối chữ nhật giống nhau là đều có 6 mặt.

+ Điểm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật là khối vuông có 6 mặt đều là hình vuông; còn khối chữ nhật có khối có tất cả các mặt đều là hình chữ

- 6 Hình ạ - Hình vuông ạ.

- Khối vuông ạ.

- Khối vuông.

- Hình chữ nhật.

- 6 hình

- Hình chữ nhật ạ.

- Hình vuông, hình chữ nhật.

- 4 hình chữ nhật, 2 hình vuông.

- Khối chữ nhật ạ.

-Trẻ lắng nghe.

(19)

nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông.

* Hoạt động 3 : Luyện tập.

* Trò chơi: “Ai nhanh hơn”

- Các con giỏi quá. Vậy con sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi rất là vui, đó là trò chơi “ Ai nhanh hơn”.

- Trong trò chơi này cô cần 2 đội, mỗi đội 4 bạn.

Nhiệm vụ của các con là phải vượt qua những chiếc cầu nhỏ bắc qua sông, đến bờ bên kia các con phải chọn đúng khối mà cô yêu cầu để tặng cho bạn búp bê sau đó vượt qua cầu trở về cuối hàng và cho hộp quà lấy được vào giỏ cùa đội mình. Kết thúc bài hát đội nào lấy được nhiều và đúng hộp quà của đội mình thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

4. Củng cố giáo dục

- Các con vừa học bài học gì ?

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh môi trường

5 Kết thúc

- Cô cho trẻ chuyển hoạt động khác

- Trẻ cùng chơi trò chơi

-Nhận biết phân biệt khối vuông và khối chữ nhật.

- Vâng ạ.

- Trẻ ra chơi.

- Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..………

Thứ 6 ngày 30 tháng 11 năm 2018

TÊN HOẠT ĐỘNG Tạo hình: Vẽ theo ý thích.

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

-Trẻ thể hiện được suy nghĩ của mình qua hình vẽ. Vẽ được người làm nghề hoặc sản phẩm của 1 số nghề, biết cách sắp xếp bố cục hình vẽ trên giấy.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng quan sát. Rèn kĩ năng ngồi đúng, cầm bút đúng.

3. Thái độ:

- Trẻ biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra,biết quý trọng những người lao động.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ

- Tranh vẽ: Công an, giáo viên, nông dân,thợ dệt, bác sĩ…

- Vở tạo hình, bút chì sáp màu.

2. Địa điểm tổ chức:

(20)

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1 Ổn định

- Cô cho trẻ đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề.

- Các con vừa đọc bài thơ gì ?

- Trong bài thơ bạn nhỏ làm bao nhiêu nghề ? - Con hãy kể tên các nghề bạn nhỏ đóng vai ?

* Giáo dục trẻ yêu các cô chú công nhân và các sản phẩm họ làm ra.

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô hướng dẫn các con vẽ theo ý thích các con có thích vẽ không?

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận về các nghề

- Cho trẻ quan sát tranh nghề nông:

+Con thấy trong tranh có những gì?

+ Con biết những sản phẩm nào do nghề nông làm ra?

+ Người nông dân cần những dụng cụ nào để làm việc?

- Quan sát tranh vẽ thợ dệt:

+ Trong tranh có những gì?

+ Con biết gì về nghề dệt may?

+ Sản phẩm của nghề dệt may là gì?

- Dụng cụ của nghề dệt may là máy dệt máy may,kéo,kim chỉ… Nguyên liệu để sản xuất là sợi bông, tơ tằm.Sản phẩm của nghề dệt may là quần áo,chăn màn, khăn mũ…

- Cho trẻ quan sát tranh về nghề công an, bộ đội, giáo viên, bác sĩ.Trò chuyện cùng trẻ để trẻ nêu về đặc điểm trang phục của từng nghề.

+ Sau khi xem triển lãm tranh con cảm thấy như thế nào?

+ Con thích nhất tranh vẽ nghề nào?

+ Nếu được vẽ tranh con sẽ vẽ những gì?

- Bây giờ các con về chỗ của mình thể hiện sự khéo léo của mình qua các tranh vẽ để mang đi triển lãm nhé. Các con có thể vẽ người làm các nghề hoặc vẽ sản phẩm do các nghề làm ra mà các con thích nhất.

* Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

- Cô đến các nhóm thảo luận,trao đổi xem trẻ vẽ gì, cách bố cục hình vẽ trong tranh như thế nào?

- Cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ những trẻ vẽ chưa được

-Trẻ đọc thơ

- Bé làm bao nhiêu nghề - Thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn...

- Có ạ

- Có bác nông dân

- Bác nông dân làm ra lúa gạo ,rau, củ, quả, thịt lợn, thịt gà..

- Cần có Liềm,cuốc, máy tuốt lúa, máy cày

- Có người thợ dệt - Là quần áo mũ khăn…

-Trẻ kể những gì trẻ biết về các nghề.

- Con rất thích

- Trẻ nói lên ý thích của mình.

- Trẻ thực hiện

(21)

bút như thế nào?

để trẻ thể hiện được ý tưởng của mình.

* Hoạt động 3:Nhận xét sản phẩm

- Cô hướng dẫn trẻ mang đặt sản phẩm lên trưng bày.

- Gợi ý trẻ giới thiệu về sản phẩm:

+ Con đã vẽ được những gì?

+ Con vẽ người làm nghề gì?

+ Con thích bức tranh nào nhất?

+ Tại sao con thích bức tranh này?

- Cô nhận xét nêu lên những bài, những nét vẽ đẹp, nét sáng tạo trong bài của trẻ.Động viên những trẻ chậm, kém để trẻ cố gắng những lần sau.

- Lựa chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay chúng mình đã vẽ gì?

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,bảo vệ môi trường. Biết quý trọng sản phẩm do các nghề làm ra.

5. Kết thúc

- Cô và các con cùng ra sân chơi nào

- Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày

- Giới thiệu về sản phẩm của mình.

- Nhận xét sản phẩm

- Vẽ theo ý thích

-Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ , kiến thức kỹ năng của trẻ)

………..

………..

………..

………..

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học cùng cô

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ thể dục sáng cùng giáo viên chủ nhiệm. Bao quát và quản trẻ trong quá trình trẻ tập thể dục sáng... - Điểm danh trẻ. - Cô đội mũ đeo

* Giáo dục: Trong mỗi gia đình đều cần có những đồ dùng như đồ dùng để ăn, uống, để mặc để giảitrí…Để có được những đồ dùng đó cha mẹ các con phải làm việc vất vả để

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học cùng cô

- Giầy thể dục, quần áo gọn gàng sạch sẽ - Quản lý trẻ, bao quát trẻ trong hoạt động học - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học cùng cô

-Các con vừa được quan sát mẫu vẽ là các đồ dùng của thợ cắt tóc, bây giờ các con cùng thi đua vẽ những đồ dùng mình thích nhé.. Củng