Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Kiến thức cần nắm vững
1. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
- Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
+ Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.
Thí dụ: CH4, C6H6, C2H6,…
+ Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ ngoài chứa C và H còn chứa các nguyên tố khác như O, N, halogen,…
Thí dụ: C2H5OH, C6H12O6, CH3NH2, HCOOH, CH3COOCH3, CH3OC2H5,…
2. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
- Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị chia làm hai loại:
+ Liên kết xich ma σ là liên kết bền, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử.
+ Liên kết pi π là liên kết kém bền.
→ Sự tổ hợp hai loại liên kết này tạo ra liên kết đôi (1 σ + 1 π) và liên kết ba (1 σ + 2 π).
3. Công thức biểu diễn hợp chất hữu cơ
- Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ: công thức đơn giản nhất, công thức phân tử, công thức cấu tạo.
Hình 1: Mối quan hệ giữa các công thức biểu diễn hợp chất hữu cơ Thí dụ:
Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.
Công thức phân tử của axit axetic là CH3COOH.
Công thức cấu tạo của axit axetic là:
4. Phản ứng hữu cơ
- Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
Thí dụ:
CH4 + Cl2 ⎯⎯→askt CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 → C2H4Br2
CH3 – CH2 – OH 2 o 4
H SO 170 C
⎯⎯⎯→ CH2 = CH2 + H2O 5. Đồng đẳng, đồng phân
Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất
Chất đồng đẳng Khác nhau một hay nhiều nhóm CH2
Tương tự nhau Tương tự nhau Chất đồng phân Giống nhau Khác nhau Khác nhau