• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 11 HÓA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 11 HÓA "

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

Tổ Hóa học

ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 11 HÓA

Môn: Hóa học - Lần thứ 2 – Năm học 2020- 2021 Ngày thi: Ngày 9 tháng 11 năm 2020

Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (3 điểm)

1. Nitơ là một trong những nguyên tố quan trọng nhất trên Trái đất. Nó tạo ra nhiều dạng oxit. NO và NO2 là chất ô nhiễm không khí, tạo ra trong các quá trình đốt cháy của động cơ đốt trong.

Vẽ cấu trúc Lewis của NO và NO2.

2. Trong công nghiệp hóa học, NO là một sản phẩm trung gian quan trọng, tạo thành từ phản ứng oxi hóa amoniac bởi oxi khi có mặt xúc tác Pt. Đây là giai đoạn đầu tiên trong qúa trình Ostwald để sản xuất axit nitric.

Viết phương trình phản ứng oxi hóa amoniac thành NO bởi oxi.

3. Trộn 100 mol amoniac với không khí dư 20 % so với lượng cần để đốt cháy hoàn toàn amoniac khi có xúc tác Pt trong một bình kín ở 700 K và áp suất 1 atm. Giả sử không khí chiếm 80 % nitơ và 20 % oxi về thể tích.

a. Tính số mol nitơ ban đầu có trong hệ.

b. Ở cân bằng, NO được tạo thành trong bình kín với hiệu suất 70 %. Tính phần mol của amoniac và nước trong hỗn hợp cân bằng.

4. Dưới đây là một số cân bằng của các oxit nitơ đã được thương mại hóa (A) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO(k)

(B) 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2 NO2(k) (C) N2O4(k) ⇌ 2NO2(k)

(D) 2NO2(k) +H2O(aq) ⇌ HNO2(aq) + HNO3(aq)

a. Sử dụng các dữ liệu sau, tính biến thiên năng lượng tự do chuẩn ΔGo theo kJ của phản ứng (A) tại nhiệt độ là 298 K. Cho biết sinh nhiệt ΔHof của NO(k) là 90,37 kJ mol-1;

So của N2(k), O2(k), NO(k) lần lượt là 191,5; 205; 210,6 J. mol-1 .K-1. b. Ở 298 K, ΔGo tạo thành của N2O4(k) và NO2(k) là 98,28 và 51,84 kJ mol-1. Ban đầu có 1 mol N2O4(k) ở 1,0 atm và 298 K, tính % N2O4 bị phân hủy nếu áp suất tổng được duy trì ở 1,0 atm và nhiệt độ vẫn là 298 K.

c. ΔHo của phản ứng (C) là 58,03 kJ. Giả sử rằng ΔHo không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính nhiệt độ tại đó phần trăm N2O4 bị phân hủy lớn gấp đôi giá trị tính được ở 4.b, áp suất vẫn là 1 atm.

Câu 2. (1,5 điểm)

1. Tính pH và nồng độ S2- của dung dịch H2S bão hòa trong nước (nồng độ phân tử H2S bão hòa lúc cân bằng là 0,1 M).

Biết: pKa của H2S: 7,02 và 12,9;

2. Sục từ từ H2S vào dung dịch chứa Ag+ 0,10M; Zn2+ 0,10 M và Ni2+ 0,10 M cho đến bão hòa H2S, thu được dung dịch A. Hỏi ion nào kết tủa trước và ion nào kết tủa sau cùng. Giải thích cụ thể.

Biết: pKs của Ag2S: 49,2; ZnS: 21,6; NiS: 18,5 3. Tính độ tan của CdS trong HCl 0,03M. Cho Ks(CdS)=10-26,1

(2)

Câu 3. (1,5 điểm)

1. Xác định số e pi của mỗi chất rồi từ đó cho biết chất nào thơm, không thơm, phản thơm?

N B O

+

N O -

2. Xác định sản phẩm

a. b.

c. d.

Câu 4. (2 điểm)

1. Viết cơ chế các phản ứng sau:

a/

HO

H

O

H+

MeOH O

OMe

b/

2. Một hiđrocacbon X quang hoạt có chứa 89,55% khối lượng là cacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được butylxiclohexan. Mặt khác, khi khử X bằng H2 với xúc tác Pd/PbCO3, đun nóng, thu được hiđrocacbon Y. Cho Y phản ứng với O3 rồi xử lý sản phẩm thu được với dung dịch H2O2 trong môi trường kiềm thu được axit tricacboxylic Z quang hoạt (C8H12O6). Đun nóng Z với xúc tác P2O5 thu được hợp chất T (C8H10O5). Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z, T.

Câu 5. (2 điểm )

Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3

20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

…….Hết…….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phản ứng (2): Phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống CaO đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình và dân

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. c)

b) Củi, than đang cháy em muốn dập tắt thì phải để chúng không tiếp xúc với oxi của không khí, hoặc hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy. Do đó vẩy nước hay phủ

a) Khi càng lên cao tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm là vì khí oxi nặng hơn không khí. b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi mãnh liệt

Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh.. Nếu cô cạn dung dịch còn lại trong ống nghiệm sẽ được chất rắn

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. III.. Sự

Hình thành kiến thức mới 5 trang 75 SGK Hóa học 10: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau

- Nguyên tử kim loại nhóm IA có 1 electron lớp vỏ ngoài cùng, theo quy tắc octet nguyên tử kim loại nhóm IA có xu hướng nhường đi 1 electron này để đạt được cấu