• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 22/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/ 01/ 2018 Toán

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính.

- Giải bài toán đơn về bảng nhân 5.

b) Kỹ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 5 dựa vào bảng nhân 5.

c) Thái độ

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC (5p)

- HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS nhận xét

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1p)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài b. Hướng dẫn làm bài tập (28p) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài trên bảng

- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm Bài 2. HS nêu yêu cầu

- HS đọc mẫu - Hs làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Dưới lớp đọc bài làm - GV kiểm tra + HS nêu cách tính ở dãy tính cụ thể GV: Lưu ý thứ tự tính trong dãy tính (Tính tích trước sau đó tính tổng sau)

Bài 3: HS đọc đề bài

- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng

Luyện tập

Bài 1. Tính nhẩm

5 x 3 = 5 x 5 = 5 x 4=

5 x 7 = 5 x 9 = 5 x 10=

5 x 2 = 5 x 6 = 5 x 8 = Bài 2. Tính ( theo mẫu )

M: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 a) 5 x 5 - 10 = 25 - 10 = 20 b) 5 x 7 - 5 = 35 - 5 = 30 c) 5 x 9 - 25 = 45 - 25 = 20 d) 5 x 6 - 12 = 30 - 12 = 18 Bài 3

Bài giải

4 bao có tất cả số kg gạo là : 5 x 4 = 20( kg

Đáp số: 20 kg gạo

(2)

3. Củng cố dặn dò(1p) - HS đọc thuộc bảng nhân 5 - GV NX giờ học

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài

- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng

- Hiểu nội dung của bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ : Có thái độ yêu quý những sự vật có ích trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa.

*GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa.Từ đó góp phần giáo dục bảo vệ môi trường.

*TH : Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ

? Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - HS NX – GV NX

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1p)

- HS quan sát tranh minh họa câu chuyện.

- GV giới thiệu vào bài.

b. Luyện đọc (30p)

* Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài.

- Khái quát chung cách đọc

* Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.

* Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn.

- Luyện đọc câu.

Mùa xuân đến

- Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.

Chim sơn ca và bông cúc trắng

- Đoạn 1: giọng vui tươi

- Đoạn 2, 3: ngạc nhiên, trách cứ - Đoạn 4: thương tiếc

- nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng

- Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát các cậu đã để mặc nó

(3)

- HS đọc chú giải SGK

*Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

chết vì đói và khát .// Còn bông hoa/

giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay nó vẫn còn đang tắm nắng mặt trời.//

TIẾT 2 c. Tìm hiểu bài (15p)

- Trước khi bị bỏ vào lồng , chim và hoa đã sông như thế nào?

- HS quan sát tranh để thấy được cuộc sống tự do hạnh phúc của chim và hoa

- Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?

- Điều gì cho thấy cậu bé vô tình với hoa và chim?

- Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?

H: Em muốn nói gì với 2 cậu bé ? - GV kết bài :

*TH: Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

d. Luyện đọc lại (15p) - Giáo viên hướng dẫn đọc - 3 HS thi đọc lại truyện - Lớp nhận xét

- GV nhận xét- đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dăn học sinh về nhà đọc lại truyện.

- Chim và hoa hạnh phúc với cuộc đời tự do.

- Chim tự do bay nhảy, sống trong thế giới rộng lớn, cúc tươi tắn và xinh xắn - Hành động vô tình của hai cậu bé + vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng + đối với chim bắt bỏ vào lồng

+ đối với hoa: cắt lẫn cùng đám cỏ bỏ vào lồng chim

- Hậu quả đau lòng

+ Cậu bé bắt và nhốt chim vào lồng không cho ăn, cắt bong hoa đang nở rất đẹp bỏ vào lồng chim.

- Sơn ca chết, cúc héo tàn

- Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các bạn thật vô tình

Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp

- Biết yêu thương và bảo vệ thiên nhiên Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 23/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/ 01/ 2018

(4)

Toán

TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.

- Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

4 x 5 + 20 3 x7 + 32 3 x 8 + 13 5 x 8 - 25

*GV nhận xét

2. Dạy bài mới. (12’)

a. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc(12’)

- GV chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.

+Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào?

+Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? Những đoạn thẳng nào có chung điểm đầu?

+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đờng gấp khúc ABCD?

*Giới thiệu độ dài đường gấp khúc.

-Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu?

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

b. Luyện tập(18’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- Yêu cầu HS nêu tên đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo kq, hs đối chiếu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

- HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc.

- HS nêu: đường gấp khúc ABCD.

- Gồm các đoan thẳng: AB, BC, CD . - Có 4 điểm: A, B, C, D.

+AB và BC có chung điểm B.

+BC và CD có chung điểm C.

*AB = 2cm, BC = 4cm, CD = 3cm.

* 2cm + 4cm + 3cm = 9cm.

- Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.

- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.

Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào - HS nêu tên từng đoạn thẳng.

Bài 2

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm bài rồi đổi vở – Kiểm tra chéo

(5)

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- GV chữa bài và nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (2’)

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

- GVnhận xét giờ học. Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.

- Chữa bài nêu tên các đoạn thẳng Bài 1

- Hs nêu yêu cầu 2 Hs lên bảng làm Chữa bài nx đúng sai

a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

2 + 3 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm

b. Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:

2 + 3 + 1 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9 cm - HS nêu.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Giúp HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - HS biết thay đổi giọng kể chuyện cho phù hợp với nội dung

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- HS có khả năng theo dõi bạn kể

- HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý những vật có ích trong môi trường thiên nhiên

* GDBVMT: Cần yêu quý những vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa

II. ĐỒ DÙNG: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện:

Ông Mạnh thắng Thần Gió, nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét chốt lại 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài - ghi bảng(2’)

b. Hdẫn lời kể từng đoạn chuyện (15’)

*Hướng dẫn HS kể đoạn 1

- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện:

Ông Mạnh thắng Thần Gió - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS nghe.

- HS nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học.

- HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện.

(6)

- Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?.

- Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp như thế nào?

- Chim sơn ca làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?

- Hãy kể lại ND đoạn 1

*Hdẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự

- Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể trong nhóm.

c. Kể lại toàn bộ câu chuyện (15’)

- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.(có thể phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai…)

- GV và HS nhận xét.

- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

*GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn tươi đẹp và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục bảo vệ môi trường.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ loài chim?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Về cuộc sống tự do và sung sướng..

- Bông cúc trắng mọc ngay lên bờ rào thật xinh xắn.

- Cúc ơi! cúc xinh xắn làm sao! Chim hót véo von bên cúc.

- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình.

- HS đại diện nhóm, mỗi em chỉ kể một đoạn.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể.

- HS thực hành thi kể chuyện.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn kể

- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.(theo vai : Người dẫn chuyện , )

- HS nghe.

- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.

VD: Hiểu điều câu chuyện muốn nói:

Hãy để chim tự do ca hát, bay lượn, hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.

* Có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên, sinh vật hoang dã.

- HS nghe dặn dò.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Bên bờ rào ...xanh thẳm.

- HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc.

- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn:

ch, tr, uôt, uôc.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phấn màu.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào bảng con các tiếng: Sương mù,

- HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở

(7)

cây xương rồng, đất phù sa, đường xa...

- GV cho HS nhận xét.

- GV nhận xét, vào bài.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ghi bảng (1’) b. Hướng dẫn viết chính tả(23’) - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn.

- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau dấu câu nào?.

- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.

- Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d, r, tr, s.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét - sửa.

*Viết chính tả.

*Soát lỗi - chấm bài.

c. Luyên tập (6’)

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2.

- Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.

3. Củng cố dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

các từ VD: Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa...

- HS khác nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe, 1 HS đọc lại.

- Về cuộc sống chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt...

- Đoạn văn có 5 câu.

- Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng.

- Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Tìm và nêu các chữ: rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng....

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp viết lên bảng con.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các đội tìm từ và ghi vào bảng

Ví dụ: Chào mào, chão chàng...chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo...

- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.

- HS nghe nhận xét, dặn dò –––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 24/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/ 01/ 2018 Toán

TIẾT 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn các đường gấp khúc phần bài tập lên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: - Hs làm bài

(8)

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng lần lượt là:

AB = 3cm, BC = 10 cm, CD = 5 cm.

- GV nhận xét 2. Luyện tập (28’)

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài, nêu cách làm.

- GV chốt lại kết quả bài làm đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề.

+ Con ốc sên bò theo hình gì ? + Muốn biết con ốc sên phải bò bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại kquả bài đúng.

Bài 3: GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường nào ?

+ Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường nào?

+ Đường gấp khúc ABC và BCD có chung đoạn thẳng nào ?

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau, về làm bài tập SGK

Bài 1

- 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào nháp:

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là.

3 + 10 + 5 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

10 + 12 = 22 (dm) Đáp số: 22 dm Bài 2

- Con ốc sên bò theo đường gấp khúc.

- Ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc.

Bài giải.

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là 68 + 12 + 20 = 100(cm)

Đáp số: 100 cm.

Bài 3: HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu bài tập.

+ Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:

ABCD, BCDE.

+ Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là:

ABC, BCD,CDE.

+ Có chung đoạn thẳng BC,.

- HS nghe nhận xét, đặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc VÈ CHIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

(9)

- Giúp HS đọc đúng đọc đúng các từ: lon xon, nở, linh tinh, liến điến, mách lẻo, lân la

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, câu văn dài.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. Rèn kĩ năng đọc theo giọng đọc văn bản rành mạch.

- HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhấp nhem..

- Hiểu nội dung bài: Bài đọc là bài vè kể về các loài chim khác nhau, tác dụng của các loài chim…

- Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của các loài chim khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phấn màu.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong bài Chim Sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài- ghi bảng(1’) b. Luyện đọc(18’)

*GV đọc mẫu

- GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS theo dõi chú ý để biết cách đọc bài.

* Đọc từng câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai, đọc nhầm lẫn, ghi bảng hướng dẫn HS luyện đọc

* Đọc từng đoạn.

- GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn, mỗi em đọc 1 đoạn.

- Giải nghĩa: vẽ, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhấp nhem.

* Luyện đọc đoạn trong nhóm.

*Thi đọc giữa các nhóm.

- HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh.

c.Tìm hiểu bài(7’)

- HS lên bảng đọc bài. “ Chim Sơn ca và bông cúc trắng”

- HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét cho bạn.

- HS nghe

- HS theo dõi GV đọc bài.

- 1HS khá đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.

VD: +Từ, tiếng: lon xon, nở, linh tinh, liến điến, mách lẻo, lân la…

- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

- HS luyện đọc.

- HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn tìm từ, câu luyện đọc:

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.

- HS thi đọc .

- Cả lớp đọc đồng thanh.

(10)

- Tìm tên các loài chim được kể trong bài?

- Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ nào

- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?

- Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ?

- Em thích con chim nào trong bài?

Vs?

d. Học thuộc lòng bài thơ (6’)

- GV dùng phương pháp xoá dần ở bảng phụ cho HS học thuộc bài thơ.

3. Củng cố, dặn dò (1’)

- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học.

- Gà, sáo, liến điến, chìa vôi, chèo bẻo , khách,..

- Từ con sáo.

- Em sáo, con liếu điếu ….

- chạy lon xon,….

- Hs trả lời.

- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.

- Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung..

- HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Bài đọc là bài vè kể về các loài chim khác nhau, tác dụng của các loài chim..

* Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..

- HS nghe dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 25/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/ 02/ 2018 Toán

TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.

- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm trong các bảng nhân đã học và tính độ dài đường gấp khúc.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc trong bài tập 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 4cm, BC = 5cm, CD = 7cm.

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn luyện tập (28’) Bài 1:Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2,3,4.

- Nhận xét và tuyên dương những HS học thuộc bảng nhân.

- Hs làm bài, nối tiếp đọc kết quả.

- Hs nx kq.

- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở.

Bài 1: Tính nhẩm

- HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, trả lời kết quả 1 phép tính bất kì.

2 x 5 = 10 ... 2 x 9 = 18 3 x 5 = 15 ... 3 x 9 = 27 4 x 5 = 20 ... 4 x 7 = 28

(11)

Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu một số.

- Yêu cầu HS tự làm bài - gọi 1 HS đọc bài làm của mình - lớp theo dõi.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét

Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Yêu cầu HS tự làm bài, HS nhận xét.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS phép tính - Yêu cầu HS làm bài gọi 3 HS lên bảng làm bài - yêu cầu HS nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

5 x 5 = 25 ... 5 x 9 = 45 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

4 x 5 = 20 5 x 10 = 50 4 x 3 = 12 5 x 9 = 45 4 x 6 = 24 5 x 3 = 15 4 x 4 = 16 5 x 5 = 25 Bài 3:

* Cách 1:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12cm

*Cách 2:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 4: Tính

a. 3 x 9 + 18 = 27 + 18 = 45 5 x 5 + 27 = 25 + 27 = 52 b. 5 x 6 – 6 = 30 - 6 = 24 4 x 8 - 19 = 32 - 19 = 13

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.

ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về chim chóc.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Ở đâu?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ địa điểm: Ở đâu?

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng thống kê từ của bài tập 1. Mẫu câu bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp về thời gian.

- Làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm ?

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp.

- 1 HS lên bảng làm bài tập.

- HS lớp nhận xét.

(12)

2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) Gv ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền và đọc mẫu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân, chữa bài.

- GV n.xét, chốt lại kết quả bài làm đúng.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2.

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thực hành theo cặp - Gọi vài cặp lên thực hành trước lớp + Khi muốn biết địa điểm của ai đó, việc gì đó ta dùng từ gì để hỏi?.

- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ "ở đâu"?

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS thực hành theo câu mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Nhận xét

3. Củng cố dặn dò (2’)

- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc: Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc.

- Gọi tên theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn.

- Làm bài theo yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét bạn làm bài đúng, sai.

Bài 2

- 1 HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.

- Làm bài theo cặp.

- 1 số cặp HS thực hành.

- Ta dùng từ "ở đâu"?.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu: ở đâu?.

- Một số cặp HS trình bày trớc lớp.

Bài 3

- 1 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm.

- 2 HS thực hành.

VD :+ Sao chăm chỉ họp ở đâu ?

- Sao chăm chỉ họp ở phòng Đoàn đội.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA : R I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: HS biết viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca. Theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa R.

- Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng.

*Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp, viết chữ nét thanh, nét đậm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS viết chữ hoa Q, Quê. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con chữ

(13)

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới

a. Hướng dẫn viết chữ hoa (5’)

- Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát.

+ Chữ R hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ?

+ Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ?

+Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái ?

GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.

*Viết bảng.

-Yêu cầu HS viết trong không trung.

-Yêu cầu HS viết bảng con

b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5’)

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Em hiểu cụm từ "Ríu rít chim ca" nghĩa là gì ?

- Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào?

- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R và cao mấy li ?

- Các chữ còn lại cao mấy li ?

* Viết bảng con: Ríu rít

c. H.dẫn HS viết vào vở tập viết (15’) d. Chấm bài, nhận xét (5’)

3. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa R ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.

hoa Q, Quê.

- HS quan sát chữ mẫu.

- Cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải- 2 nét nối nhau tạo thành vòng xoắn.

- Chữ hoa B, P - Học sinh nêu.

- HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R

- HS luyện viết tay không chữ hoa R.

- HS viết bảng con chữ hoa R - HS đọc cụm từ ứng dụng.

-Tiếng chim hót nối liền nhau không rứt tạo cảm giác vui tươi.

- Có 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca.

- Chữ h cao 2 li rưỡi

- Chữ i, u, c, a, m, cao 1 li. Chữ t cao 1 li rưỡi.

- HS viết bài vào vở.

- 2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 25/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 02/ 2018 Toán

TIẾT 105: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.

- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân - Đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm trong các bảng nhân đã học và tính độ dài đường gấp khúc.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(14)

II. ĐỒ DÙNG: Nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ (4’)

- Kiểm tra bài tập làm ở nhà của hs.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học.

- GV nhận xét

Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài.

-Yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS chữa bài, chốt lại kết quả bài làm đúng.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Muốn điền được dấu đúng trước hết ta phải làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài - GV chốt lại kết quả bài làm đúng.

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Xác định dạng toán.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giảibàitoán.

- GV chữa và nhận xét 3. Củng cố dặn dò.(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn về học thuộc các bảng nhân đã học, ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

Bài 1: Tính nhẩm

a) 2 x 6 = 12 ... 2 x 4 = 8 3 x 6 = 18 ... 3 x 9 = 27 4 x 6 = 24 ... 4 x 7 = 28 5 x 6 = 30 ... 5 x 6 = 45 b)2 x 3 = 6 4 x 5 = 20 3 x 2 = 6 5 x 4 = 20 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

x 2 5 8 10

3 6 15 24 30

x 6 4 7 9

4 24 16 28 36

x 1 8 6 3

5 5 40 30 15

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống 4 x 5 < 4 x 6 3 x 8 < 4 x 8 4 x 3 = 3 x 4 5 x 7 > 2 x 10 2 x 9 > 4 x 4 2 x 5 = 5 x 2 Bài 4 Bài giải

7 học sinh trồng được số cây hoa là:

5 x 7 = 35 ( cây hoa) Đáp số: 35 cây hoa

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- HS biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.

- Biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn từ 2 đến 3 câu tả về loài chim.

(15)

c)Thái độ : Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của loài chim..

* GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

- Tự nhận thức.

III. ĐỒ DÙNG: Chép sẵn đoạn văn BT 3 lên bảng.

- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim em thích.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về mùa hè.

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh.

+ Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì ?

+Theo em tại sao bạn lại nói như vậy?

+ Em nào có thể tìm câu nói khác thay cho lời đáp của bạn HS ?

- GV yêu cầu HS đóng lại tình huống.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét đa ra lời đáp khác

* Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.

Bài 3: Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn "Chim chích bông"

+ Những câu văn nào tả hoạt động của chích bông ?

+ Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông ?

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò. (1’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS đáp lời cảm ơn trong cuộc sống hàng ngày.

- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.

- 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về mùa hè.

- HS lớp nhận xét.

Bài 1

- HS quan sát tranh bài tập 1

- Bạn HS nói: Không có gì ạ, vì giúp cụ già qua đường...làm được.

- Vì đó là một việc làm nhỏ mà tất cả mọi người đều có thể làm được.

- HS nêu.

- Một số cặp lên đóng lại tình huống.

Bài 2

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc theo cặp.

- 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.

- HS cả lớp nhận xét và đa ra những lời đáp khác.

- 2 HS lần lượt đọc bài.

Bài 3 - HS nêu.

- Con chim xinh đẹp... hai mảnh vỏ chấu chắp lại.

- HS làm bài, đọc bài làm của mình.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

- HS thực hành đáp lời cám ơn trong những tình huống cụ thể.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(16)

Chính tả SÂN CHIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức : HS nghe và viết lại đúng bài chính tả: Sân chim.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch, uôt/ uôc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có tr/ ch, uôt/ uôc.

c)Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng con: chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (2’) GV ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chính tả (23’) - GV treo bảng phụ - đọc đoạn văn.

- Yêu cầu HS đọc bài.

- Đoạn trích nói về nội dung gì?.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong bài có các dấu câu nào?

- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Các chữ đầu câu viết thế nào?

-Yêu cầu HS tìm các từ khó.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con.

- GV đọc lại bài cho HS viết.

- Soát lỗi - chấm bài

c. Hdẫn HS làm bài tập chính tả(7’) Bài tập 2/a.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét

- Tiến hành tương tự với phần b.

Bài 3: Hdẫn HS làm tương tự bài tập 2.

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- HS hoànthành bài trong giờ tự học.

- 2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết bảng con.

- HS lớp nhận xét.

- 2 HS đọc lại - lớp theo dõi bài.

- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Dấu chấm, dấu phẩy.

- Viết hoa lùi vào 1 ô so với lề vở - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu.

- Tìm và nêu các tiếng: làm, trứng, nói chuyện, nứa...

- HS nghe - viết bài.

- HS soát lỗi sai

- Điền vào chỗ trống ch hay tr?.

- HS làm bài.

+ Đánh trống, chống gậy.

+ Chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.

- HS nghe nhận xét, dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

SINH HOẠT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 21

(17)

- Triển khai các hoạt động tuần 22 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 21

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ………...

2. Các hoạt động tuần 22

+ Ổn định, duy trì nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khóa + Thực hiệncó hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ

+ Thực hiện tốt luật an toàn giao thông, tham gia giao thông đúng theo quy định như đội mũ bảo hiểm khi đi học trên xe gắn máy, đi đúng phần đường, lề đường,...

+ Tiếp tục giải toán và T.Anh trên mạng.

CHIỀU Ngày soạn: 22/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/ 01/ 2018 Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1. ĐỌC HIỂU ĐOẠN VĂN “BỘ LÔNG RỨC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nd câu chuyện: Biết được đặc điểm của chim Thiên Đường, sự tích bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường, thêm yêu quý về đức tính tốt bụng của chim Thiên Đường và tình cảm giữa các loài chim.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3. Thái độ: Có ý thức yêu quý và bảo vệ các con vật trong thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (4’)

HS đọc và trả lời câu hỏi câu chuyện: Hai ngọn gió.

2. BÀI MỚI a. GTB (1’) b. Hd hs ôn (25’)

- GVđọc mẫu, HS khá đọc.

- HSđọc nối câu.

- HS đọc từ, tiếng khó.

- Tha rác về lót tổ

- Vui vẻ tặng lại các bạn

(18)

- Đọc đoạn.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- HD tìm hiểu ND bài: Chọn câu TL đúng.

a.Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông ?

b. Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được?

c. Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm?

d. Các loài chim làm gì khi thấy tổ của Thiên Đường hỏng ?

e, Phần in đậm trong câu sau “Bộ lông màu nâu nhạt của nó xù lên xơ xác” trả lời câu hỏi nào?

- Qua bài đọc em thấy loài chim Thiên Đường là loài chim như thế nào?

- Các loài chim đã quý mến chim Thiên Đường như thế nào?

- Làm tất cả các việc trên cho bạn - Giúp bạn sửa tổ, góp lông dệt áo tặng bạn

- Thế nào?

c. Luyện đọc lại: (5’) - Lưu ý h/s đọc chậm.

3. Củng cố - Dặn dò (1’)

- Em học tập được gì ở chim Thiên Đường?

- GV nhận xét tiết học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Luyện học thuộc lòng bảng nhân.

- Áp dụng bảng nhân để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhân nhẩm trong bảng nhân.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (1’)

- Gọi hs đọc các bảng nhân đã học - Nhận xét

B. Bài mới 1. GTB (1’)

2. Hướng dẫn ôn tập (28’)

- GV theo dõi HD những HS chưa làm được.

Bài 1: Tính nhẩm

- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Học sinh làm bài cá nhân trong vở bài tập.

- Lớp nhận xét.

Bài 1: Tính nhẩm

3 x 2 = 9 x 3 = 3 x 9 =

(19)

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2: Hs đọc bài toán - Hs tự phân tích đề, làm bài

Bài 3:

- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

+ Tiếp sau đó là số nào?

+ 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?

+ Tiếp sau số 8 là số nào?

+ 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?

+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?

- Lớp nhận xét.

8 x 3 = 5 x 3 = 4 x 3 =

7 x 3 = 6 x 3 = 2 x 3 =

3 x 7 = 3 x 8 = 3 x 2 = Bài 2: Giải bài toán

+ Hỏi: Một nhóm có mấy HS?

+ Có tất cả mấy nhóm?

+ Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?

Bài giải

5 nhóm có số học sinh là:

3 x 5 = 15( học sinh) Đáp số: 15 học sinh Bài 3: Biết đếm thêm 4 và điền số thích hợp vào ô trống

8 12 21 30

- số 4 - số 8

- cộng thêm 4 - số 9

- cộng thêm 4 - 4

2. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 24/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31/ 01/ 2018 Thực hành Toán

TIẾT 1. ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố cho HS bảng nhân 2, 3, 4, 5, giải toán có lời văn, biết tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 2,3,4,5 theo các bảng nhân đã học.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC (4’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và 5

B. Bài mới A. GTB (1’)

B. HD học sinh ôn tập. (28’) Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập.

- HD h/s làm bt, dựa vào đâu để làm

- Hs đọc

Bài tập1: Tính nhẩm - HS làm vở bt

(20)

bt.

- Gọi h/s lên bảng làm bài.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập.

- HD h/s làm. HS làm vở bt.

- Gọi h/s chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài tập 3: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm. HS làm vở bt - Gọi h/s chữa bài

- GV nhận xét Bài tập 4

- HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm.

- Gọi h/s chữa bài và làm vào vở.

- GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (1’) - GVnhận xét tiết học

- HStự làm

Bài tập 2

a, 5 x 7 - 5 = 35 - 5 b, 5 x 9 - 20 = 45 - 20 = 30 = 25 c, 5 x 6 - 6 = 30 - 6 d, 5 x 8 - 12 = 40 – 12 = 24 = 28 Bài tập 3

Bài giải

6 bình như thế có số lít nước là:

5 x 6 = 30(l)

Đáp số: 30l nước Bài tập 4. Tính độ dài đường gấp khúc Đường gấp khúc đó có 3 đoạn thẳng

- HS làm vở bt

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

6 + 5 + 8 = 19(cm) Đáp số: 19 cm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt TIẾT 2

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch.

- Luyện tập về hình ảnh so sánh.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu?

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ch.

3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC (1’)

- Gọi hs đọc đoạn văn về cơn gió hoặc tia nắng đã viết ở giờ trước - Nhận xét

B. Bài mới 1. GTB (1’)

2. Hướng dẫn ôn tập (28’) Bài 1: Gọi hs đọc yc

- Lớp làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm.

- 2 hs đọc

Bài 1:a) Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch Ch im hót rung rinh cành khế

Hoa rơi tím cả cầu ao

(21)

GV chữa và nhận xét.

Bài 2: Hs đọc yc BT2 b.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm - GVNX.

Bài 3: HS đọc yc.

- Gọi hs đọc câu mẫu.

- Lớp làm bài.

a) Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở đâu?

b) Gó Nam sống ở đâu?

c) Gó Bắc sống ở đâu?

- HS đọc bài làm.GVNX C. Củng cố - dặn dò (1’) - GVNX tiết học.

Mấy ch ú rô ron ngơ ngác Tưởng tr ời đang nổi mưa sao.

Bài 2: Nối cho đúng để tạo thành những hình ảnh so sánh

a, Kêu 1, như cú b, Dũng mãnh 2, như cắt c, Mắt ( tinh) 3, như cuốc d, Nói 4, như khướu e, Nhanh 5, như đại bàng

Bài 3: Dựa vào bài vừa học, trả lời các câu hỏi:

a) Sứ giả gặp bà lão hái hoa đào ở rừng b) Gió Nam sống ở châu Phi.

c) Gió Bắc sống ở Bắc cực.

Ngày soạn: 25/ 01/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 02/ 2018 Thực hành Toán

TIẾT 2 THỰC HÀNH TOÁN (tiết 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố cho HS bảng nhân 2, 3, 4, 5, giải toán có lời văn, biết vận dụng phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với 4 theo bảng nhân 4.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. KTBC (4’)

- HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5

2. BÀI MỚI A. GTB (1’)

B. HD học sinh ôn tập. (28’) Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập.

- HD h/s làm bt, dựa vào đâu để làm bt.

Bài tập1: Tính nhẩm - HS làm vở bt

- HStự làm

(22)

- Gọi h/s lên bảng làm bài.

-HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập.

- HD h/s làm. HS làm vở bt.

- Gọi h/s chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài tập 3: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm. HS làm vở bt - Gọi h/s chữa bài

- GV nhận xét Bài tập 4:

- HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm.

- Gọi h/s chữa bài và làm vào vở.

- GV nhận xét Bài tập 5: Đố vui

- HS đọc kĩ đầu bài và tìm cách tính thuận tiện nhất

Đường gấp khúc đó có 6 đoạn thẳng dài bằng nhau và bằng 2cm ta thay phép tính cộng bằng phép tính gì đã học?

3. Củng cố - Dặn dò (1’) - GVnhận xét tiết học

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số 2 4 3 5 4 3

Thừa số 7 5 8 6 9 3

Tích 14 20 24 30 36 9

Bài tập 3: Tính

a, 4 x 9 + 14 = 36 + 14 b, 3 x 8 - 8 = 24 - 8 = 50 = 16 c, 5 x 7 + 28 = 35 + 28 d, 2 x 6 - 12 = 12 - 12 = 63 = 0 Bài tập 4

Bài giải

9 đôi dép có số chiếc dép là:

2 x 9 = 18(chiếc)

Đáp số: 30 chiếc dép Bài tập 5: Tính độ dài đường gấp khúc thuận tiện nhất

- HS làm vở bt

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

2 x 6 = 12(cm)

Đáp số: 12 cm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt

TIẾT 3. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố cho HS biết sắp xếp các câu văn thành câu chuyện tả chim bói cá.

- Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng tốt của chim thiên đường

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn nói về lòng tốt của 1loài chim.

c)Thái độ: Có thái yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (4’)

HS đọc bài văn của Tiết1.

2. BÀI MỚI A. GTB (1’)

B. Hd học sinh ôn tập. (28’) Bài tập1: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm

Bài tập1 Bài 1: Đánh số thứ tự vào ô trước mỗi câu văn để tạo thành đoạn văn

(23)

- HS làm vở bt - Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét Bài tập 2

- HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm theo gợi ý - HS làm vở bt

- Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học

tả chim bói cá.

Thứ tự cần điền như sau: 2-1-3-5-4 Bài tập 2 Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng tốt của chim thiên đường.

- HS làm vở bt - HStự làm.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TỪ NGỮ CHỈ THỜI TIẾT. DẤU CHÂM, DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố cho HS biết sắp xếp các câu văn thành câu chuyện tả chim bói cá.

- Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn về lòng tốt của chim thiên đường

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn nói về lòng tốt của 1loài chim.

c)Thái độ: Có thái yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (1’)

- Gọi hs đặt câu với cụm từ khi nào?

2. BÀI MỚI A. GTB (1’)

B. Hd học sinh ôn tập. (28’) Bài tập1: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm

- HS làm vở bt - Gọi h/s đọc bài

- GV nhận xét Bài tập 2

- HS đọc y/c bài tập

Bài tập1. Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa

Mùa xuân

nóng bức, có mưa rào

Mùa hạ

giá lạnh và khô Mùa

thu

tiết trời ấm, cây cối đâm chồi, nảy lộc

Mùa đông

gió mát, trời trong xanh

Bài tập 2. 2/ Dùng cụm từ "khi nào"

hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu gạch chân.

a. Hồi tháng ba, lớp tôi đi thăm viện bảo tàng.

b. Tháng sáu chúng em sẽ được nghỉ hè.

c. Ngày mai chúng em sẽ đến thăm thầy

(24)

- HD h/s làm theo gợi ý - HS làm vở bt

- Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét Bài tập 2

- HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm theo gợi ý - HS làm vở bt

- Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học

cô giáo cũ.

Bài tập 3. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp?

Đêm đông trời rét cóng tay Chú mèo mướp nằm lì bên bếp tro ấm, luôn miệng kêu: "Ôi, rét quá Rét quá " Mẹ dậy nấu cơm và bảo: "Mướp ra đi Để chỗ cho mẹ đun nấu nào "

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

được các bạn khác yêu quý vì các bạn đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.. Có thêm bạn cùng đi học sẽ vui hơn,làm cho quang đường

được các bạn khác yêu quý vì các bạn đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.. Có thêm bạn cùng đi học sẽ vui hơn,làm cho quang đường

- Dặn HS hoàn thành trong giờ tự học, về kể lại chuyện cho gia đình nghe. Từ đó thêm yêu quý thiên nhiên. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn

Chùa Thiên Mụ Lăng Tự Đức Cầu Trường Tiền.. Chợ Đông Ba Kinh

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước. *GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước.. *GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có