• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 | Giải VBT Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 | Giải VBT Hóa học 8"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 29: Bài luyện tập 5 Học theo Sách giáo khoa

I. Kiến thức cần nhớ

1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và quá trình sản xuất.

3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.

5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.

6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là:

78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).

7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Bài tập

Bài 1 trang 106 VBT Hóa học 8: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm.

Lời giải

Phương trình hóa học Tên chất tạo thành

Cacbon C + O2

to

 CO2 Cacbon đioxit (hay khí cacbonic) Photpho 4P + 5O2

to

 2P2O5 điphotpho pentaoxit Hiđro 2H2 + O2

to

 2H2O nước

Nhôm 4Al + 3O2

to

 2Al2O3 nhôm oxit.

(2)

Bài 2 trang 106 VBT Hóa học 8: Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì ? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ? Lời giải

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách li chất cháy với oxi.

Bởi vì: khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và sự cháy không thể tiếp tục được nữa.

Bài 3 trang 107 VBT Hóa học 8: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.

Lời giải

Oxit axit là CO2, SO2 và P2O5.

Các oxit axit Tên gọi

CO2 cacbon đioxit

SO2 lưu huỳnh đioxit

P2O5 điphotpho pentaoxit

Oxit bazơ là Na2O, MgO và Fe2O3.

Các oxit bazơ Tên gọi

Na2O natri oxit

MgO magie oxit

Fe2O3 sắt(III) oxit

Bài 4 trang 107 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:

Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại ; B. Một nguyên tố phi kim khác ; C. Các nguyên tố hóa học khác ; D. Một nguyên tố hóa học khác ; E. Các nguyên tố kim loại.

Lời giải

(3)

Chọn D

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Bài 5 trang 107 VBT Hóa học 8: Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ? A. Oxit được chia ra làm hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

Lời giải Chọn B, C, E

B và C sai vì oxit có 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ.

E sai vì oxit axit không chỉ là oxit của phi kim, một số kim loại nhiều hóa trị cũng tạo ra oxit axit ví dụ Mn2O7 là oxit axit, tương đương với axit HMnO4.

Bài 6 trang 107 VBT Hóa học 8: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?

a) 2KMnO4 to

 K2MnO4 + MnO2 + O2

b) CaO + CO2 → CaCO3

c) 2HgO to 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 to

 CuO + H2O Lời giải

Phản ứng Thuộc loại

a) 2KMnO4 to

 K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy

b) CaO + CO2 → CaCO3 Phản ứng hóa hợp

c) 2HgO to 2Hg + O2 Phản ứng phân hủy

d) Cu(OH)2 to

 CuO + H2O Phản ứng phân hủy

Bởi vì,

+ Phản ứng hóa hợp: từ hai hay nhiều chất ban đầu thu được duy nhất 1 sản phẩm + Phản ứng phân hủy: từ 1 chất ban đầu tạo ra hai hay nhiều sản phẩm.

(4)

Bài 7 trang 108 VBT Hóa học 8: Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:

A. H2 + O2 → 2H2O B. 2Cu + O2 → 2CuO C. H2O + CaO → Ca(OH)2

D. 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Lời giải Chọn A và B

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng của oxi với một chất.

Bài 8 trang 108 VBT Hóa học 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Lời giải

a) Thể tích khí oxi cần dùng: V = 0,1.20 = 2 lít Số mol khí oxi cần dùng là:

O2

n 2 0,0893mol

22, 4

  Phương trình hóa học:

2KMnO4 to

 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình, 1 mol O2 cần 2 mol KMnO4

0,0893 mol O2 cần x mol KMnO4

→ x = 0,1786 mol

Khối lượng kali pemaganat cần dùng là:

m = 0,1786.158.100

90 = 31,35 (g).

b) Phương trình hóa học.

2KClO3

o 2

t

MnO 2KCl + 3O2

Theo phản ứng, 3 mol O2 cần 2 mol KClO3

0,0893 mol O2 cần y mol KClO3

(5)

→ y = 0,0595 mol

Khối lượng kali clorat cần dùng là: m = 0,0595.122,5 = 7,29 gam Bài tập trong Sách Bài tập

Bài 29.3 trang 108 VBT Hóa học 8: Hoàn thành những phương trình hóa học sau:

a) ...+...→ MgO b) ...+...→ P2O5

c) ...+...→ Al2O3

d) KClO3 to

……….

e) H2O dp ……….

Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào.

Lời giải

Phản ứng Thuộc loại phản ứng

a) 2Mg + O2 → 2MgO Phản ứng hóa hợp

b) 4P + 5O2 → 2P2O5 Phản ứng hóa hợp

c) 4Al + 2O2 → 2Al2O3 Phản ứng hóa hợp

d) 2KClO3 to

 2KCl + 3O2↑ Phản ứng phân hủy

e) 2H2O dp 2H2↑ + O2↑ Phản ứng phân hủy

Bài 29.4 trang 109 VBT Hóa học 8: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O).

b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì ?

Lời giải a) 4 10

3 C H

12,5.10

n 215,5mol

 58 

Phương trình hóa học: 2C4H10 + 13O2 to

 8CO2 + 10H2O Theo phương trình:

O2

215,5.13

n 1400,75mol

 2 

(6)

kk

1400,75.22, 4.100

V 156884

 20  lít

b) Theo phương trình:

CO2

215,5.8

n 862 mol

 2 

CO2

V = 862.22,4 =19308,8 lít

Để không khí trong phòng được thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các cửa trong bếp ăn.

Bài 29.9* trang 109 VBT Hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).

a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lẩn lượt là A. 0,84 g và 0,32 g.

B. 2,52 g và 0,96 g.

C. 1,68 g và 0,64 g.

D. 0,95 g và 0,74 g.

b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là

A. 3,16 g.

B. 9,48 g.

C. 5,24 g D. 6,32 g.

Lời giải a) Chọn C Số mol Fe3O4:

3 4

Fe O

n 2,32 0,01mol

 232  Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2

to

 Fe3O4

Theo phương trình hóa học, để điều chế 1 mol Fe3O4 cần 3 mol Fe và 2 mol O2. Số mol sắt: nFe = 0,01.3

1 = 0,03 mol; Số gam sắt: mFe = 0,03.56 = 1,68 gam Số mol oxi:

O2

0,01.2

n  1  0,02 mol; Số gam oxi:

O2

m = 32.0,02 = 0,64 gam b) Chọn D

(7)

Phương trình phân hủy KMnO4

2KMnO4 to

 K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình, 1 mol O2 cần 2 mol KMnO4.

→ 0,02 mol O2 cần x mol KMnO4.

→ x = 0,04 mol

Số gam KMnO4 cần dùng là: 0,04.158 = 6,32 gam

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nếu đốt cháy dòng khí H 2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O 2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh vì dòng khí hiđro là tinh khiết và tỉ lệ thể

e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử. Những câu sai: a, d vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa

Do đó tỉ lệ oxi trong không khí (tính theo thể tích) luôn luôn xấp xỉ bằng 20%.. Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong

Bài 27.3 trang 38 Hóa học lớp 8: Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước (có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hiđro..

Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%.. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.. b)

Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban

Bài 1 trang 46 VBT Hóa học 9: Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.. b) Cho một đinh sắt