Häc viÖn tµi chÝnh Khoa KINH tÕ
Bé m«n kinh tÕ häc
Kinh tÕ häc vi m«
1
Hµ néi
Ch−¬ng 2
2
11.. CÇu CÇu
2. Cung 2. Cung
33.. Quan Quan hÖ hÖ cung cung -- cÇu cÇu
Cầu
Cầu làlà sốsố lượnglượng hànghàng hóahóa hoặchoặc dịchdịch vụvụ màmà ngườingười muamua cócó kh
khảả nnăăngng vàvà sẵnsẵn sàngsàng muamua ởở cáccác mứcmức gigiáá kháckhác nhaunhau trongtrong một
một thờithời giangian nhấtnhất đđịnhịnh,, vớivới cáccác đđiềuiều kiệnkiện kháckhác làlà khôngkhông thay
thay đđổiổi..
1. Cầu 1. Cầu
Cầu khác nhu cầu: Nhu cầu là những mong muốn và nguyện Cầu khác nhu cầu: Nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng của con người (thường là vô hạn). Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa m'n.
Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán, tức là nhu cầu được
đảm bảo bằng một số lượng tiền tệ để có thể mua được số hàng hoá có nhu cầu
Cầu là mối quan tõm trong ngắn hạn, cũn nhu cầu là mối quan tõm trong dài hạn.
1. Cầu 1. Cầu
Cầu của từng người tiêu dùng đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó là cầu cá nhân.
Cầu thị trường về một hàng hoá hoặc dịch vụ là tổng tất cả các cầu cá nhân của hàng hoá hoặc dịch vụ đó. Lượng cầu trên thị trường là tổng lượng cầu của mọi người mua. Đường cầu thị trường được xác tổng lượng cầu của mọi người mua. Đường cầu thị trường được xác
định bằng cách cộng theo chiều ngang tất cả các đường cầu cá
nhân. Hầu hết các đường cầu dốc xuống dưới từ trái sang phải, khi
đó giá cả của hàng hóa hoặc dịch vụ giảm thì lượng cầu tăng lên và ngược lại.
Trong thực tế cầu thị trường là cái mà ta có thể quan sát được. Vì vậy, trong chương này chúng ta tập trung nghiên cứu cầu thị trường.
Giỏ
Giỏ( ( nghỡnnghỡn đồngđồng//cốccốc)) Lượng cầu(cốc/tuần)Lượng cầu(cốc/tuần)
1.
1. Cầu Cầu
Biểu cầu là bảng liệt kê lượng hàng hoá yêu cầu ở các mức giá
khác nhau, nó mô tả quan hệ giữa giá thị trường của hàng hoá và lượng cầu của hàng hoá đó, khi các điều kiện khác không thay đổi.
Biểu
Biểu cầucầu vềvề tiờutiờu dựngdựng biabia củacủa anhanh C C trongtrong mộtmột tuầntuần
Biểu cầu và đường cầu
Giỏ
Giỏ( ( nghỡnnghỡn đồngđồng//cốccốc)) Lượng cầu(cốc/tuần)Lượng cầu(cốc/tuần) 0
0 1212
1
1 1010
2
2 88
3
3 66
4
4 44
5
5 22
6
6 00
P
P1 A
D
Q
P2
Q1 Q2
B
) P ( f
Q
DX=
x1. Cầu 1. Cầu
Hàm cầu theo giá
Công thức tổng quát:
Trong đó:
QDX : lượng cầu về hàng X
P : giá hàng X
Hàm cầu đơn giản có dạng hàm bậc nhất : QD = a0 - a1.P (1)
Trong đó:
QD: lượng cầu P: giá cả
a0: Hệ số biểu thị lượng cầu khi giá bằng 0.
a1: Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
PX : giá hàng X lượng cầu.
Phương trình (1) có thể được viết dưới dạng hàm cầu ngược như
sau
PD = b0 - b1.Q (2) Trong đó:
PD: Giá cả
Q: Lượng cầu
b0: Hệ số biểu thị mức giá khi lượng cầu bằng 0
b1: Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu và giá
1. Cầu 1. Cầu
Số l−ợng hàng hóa hoặc dịch vụ đ−ợc yêu cầu trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của nó giảm xuống và ng−ợc lại.
Trên thực tế, l−ợng cầu về một hàng hoá hoặc dịch vụ không chỉ phụ thuộc vào giá của hàng hoá đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
1. Cầu 1. Cầu
Thu
Thu nhập nhập của của người người tiêu tiêu dùng dùng (I) (I) Gi
Giáá cả cả của của các các loại loại hàng hàng hoá hoá liên liên quan quan ((P P
yy)) Sở
Sở thích thích hay hay thị thị hiếu hiếu (T) (T) Sở
Sở thích thích hay hay thị thị hiếu hiếu (T) (T) Các
Các chính chính sách sách của của Chính Chính phủ phủ (G) (G) Quy
Quy mô mô thị thị trường trường ((dân dân số số -- N) N) Các
Các kỳ kỳ vọng vọng và và nh nhữ ững ng ảảnh nh hưởng hưởng đ đặc ặc biệt biệt (E) (E)
1. Cầu 1. Cầu
...) E , N , G , T , P , I , P ( f
Q
Dx,t=
x,t t y,t t t tTrong đó:
QDX,t : Lượng cầu về hàng X trong thời gian t P : Giá hàng X trong thời gian t
Hàm cầu đầy đủ:
Px,t: Giá hàng X trong thời gian t
It : Thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t
Py,t: Giá của hàng hóa có liên quan trong thời gian t Tt : Thị hiếu của người tiêu dùng trong thời gian t Gt : Chính sách của Chính phủ trong thời gian t Nt : Dân số trong thời gian t
E : Các kỳ vọng
1. Cầu 1. Cầu
Sự thay đổi của l−ợng cầu Sự thay đổi của cầu
P
A
P
Q P1
Q1 P2
Q2
D A
B
Q
P0 C A B
D
Cung
Cung là là số số lượng lượng hàng hàng hóa hóa hoặc hoặc dịch dịch vụ vụ mà mà người người sản
sản xuất xuất có có kh khả ả n nă ăng ng và và sẵn sẵn sàng sàng cung cung ứng ứng ở ở các các mức
mức gi giá á khác khác nhau nhau trong trong một một thời thời gian gian nhất nhất đ định ịnh
2. cung 2. cung
mức
mức gi giá á khác khác nhau nhau trong trong một một thời thời gian gian nhất nhất đ định ịnh với
với đ điều iều kiện kiện các các yếu yếu tố tố khác khác không không thay thay đ đổi ổi..
2. Cung 2. Cung
Cung của từng nhà sản xuất đối với một loại hàng hoá hoặc dịch vụ là cung cá nhân.
Cung thị trường về một loại hàng hoá hoặc dịch vụ là tổng các lượng cung cá nhân của hàng hoá hoặc dịch vụ đó.
lượng cung cá nhân của hàng hoá hoặc dịch vụ đó.
Trên thị tế cung thị trường là cái mà ta có thể quan sát được, vì vậy:
Trong chương này chúng ta tập trung nghiên cứu cung thị trường.
2. Cung 2. Cung
Biểu cung là bảng liệt kê lượng hàng hoá cung ứng ở các mức giá
khác nhau, nó mô tả mối quan hệ giữa giá thị trường của hàng hoá
đó và lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn sản xuất và bán, trong khi các yếu tố khác không thay đổi.
Biểu cung và đường cung
trong khi các yếu tố khác không thay đổi.
Đường cung là đường mô tả mối quan hệ giữa lượng cung và giá
cả của hàng hoá đó.
Đường cung có chiều hướng dốc lên từ trái sang phải đối với hầu hết các mặt hàng tiêu dùng cá nhân.
Một lý do quan trong dẫn đến đường cung dốc lên là lượng đầu vào biến đổi tăng lên trong khi các đầu vào khác cố định.
Giá
Giá ((triệu triệu đồng đồng//chiếc chiếc)) Lượng cung (chiếc/tuần) Lượng cung (chiếc/tuần) 30
30 500 500
25
25 400 400
25
25 400 400
20
20 300 300
15
15 200 200
10
10 100 100
P S
P2
Q P1
Q1 Q2
2. Cung 2. Cung
Hàm cung theo giá
Công thức tổng quát:
Trong đó:
Q S : lượng cung về hàng X
Hàm cung tuyến tính có dạng : QS = c0 + c1.P (3) Trong đó:
QS: lượng cung P: giá cả
c0: Hệ số biểu thị lượng cung khi giá bằng 0.
c : Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng
) P ( g Q
sx=
xQXS : lượng cung về hàng X
PX : giá hàng X
c1: Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung.
Phương trình (3) có thể được viết dưới dạng hàm cung ngược như sau PS = d0 + d1.Q (4)
Trong đó:
PS: Giá cả
Q: Lượng cung
d0: Hệ số biểu thị mức giá khi lượng cung bằng 0
d1: Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cung và giá
2. Cung 2. Cung
Số l−ợng hàng hóa đ−ợc cung ứng trong khoảng thời gian nhất định sẽ tăng lên khi giá của hàng hoá hoặc dịch vụ đó tăng lên và ng−ợc lại. Nói cách khác, tăng lên và ng−ợc lại. Nói cách khác, cung của các hàng hoá hoặc dịch vụ có mối liên hệ cùng chiều với giá cả của chúng.
2. Cung 2. Cung
Công
Công nghệ nghệ (T) (T) Giá
Giá cả cả của của các các yếu yếu tố tố sản sản xuất xuất (P (P
ff)) Số
Số lượng lượng người người sản sản xuất xuất (N) (N) Các
Các chính chính sách sách của của Chính Chính phủ phủ (G) (G) Các
Các kỳ kỳ vọng vọng và và nh nhữ ững ng ảnh ảnh hưởng hưởng đặc đặc biệt biệt (E) (E) Giá
Giá cả cả các các hàng hàng hoá hoá liên liên quan quan trong trong sản sản xuất, xuất, đặc đặc biệt
biệt là là các các sản sản phẩm phẩm có có thể thể dễ dễ dàng dàng thay thay thế thế cho cho các
các sản sản phẩm phẩm đầu đầu ra ra khác khác của của quá quá tr trìình nh sản sản xuất xuất..
2. Cung 2. Cung
...) ,
, , , ,
(
, ,,
g P P T G N E
Q
xSt=
x t f t t t tTrong đó:
Q S : Cung về hàng X trong thời gian t Hàm cung đầy đủ:
Qx,tS : Cung về hàng X trong thời gian t Px,t : Giá hàng X trong thời gian t
Py,t : Giá yếu tố đầu vào trong thời gian t Tt : Công nghệ trong thời gian t
Gt : Chính sách của Chính phủ trong thời gian t Nt : Số l−ợng nhà sản xuất trong thời gian t
E : Các kỳ vọng
2. Cung 2. Cung
Sự thay đổi của l−ợng cung Sự thay đổi của cung
P S
P2 B
P
S S S
Q P1
Q1 Q2 A
Q P0
Q1 Q0
E H
Q2 F
S1 S2 S3
3. Quan hệ Cung
3. Quan hệ Cung –– cầu cầu
Trạng thái cân bằng cung cầu là trạng thái mà số lưượng hàng người sản xuất cung ứng đúng bằng với số lượng hàng người tiêu dùng yêu cầu đối với một hàng hoá nào đó trong một thời gian nhất định.
P S
Điểm cân bằng
20 25
E
nhất định.
Tại trạng thái cân bằng có thể xác
định được giá cân bằng (Pe) và sản lượng cân bằng (Qe).
Điểm cân bằng trên thị trường
được xác định bằng cách kết hợp biểu cung và biểu cầu hoặc kết
hợp đường cung và đường cầu . Điểm cân bằng thị trường D
Q
10 15
100 200 300 400 500
3. Quan hÖ Cung
3. Quan hÖ Cung –– cÇu cÇu
P P
P1
S S
ThÆng d−
PE
D
QD1 Qs2
ThiÕu hôt D
P2
Tr¹ng th¸i kh«ng c©n b»ng cña thÞ tr−êng
QE
Q1S Q
QE
Q2d Q
3. Quan hệ Cung
3. Quan hệ Cung –– cầu cầu
Bước 1: Xác định xem sự kiện xảy ra tác động tới đường cầu hay tới đường cung hoặc cả hai đường.
Bước 2: Xác định hướng dịch chuyển của các đường (sang trái hay sang phải).
Bước 3: Sử dụng đồ thị cung cầu để xác định xem sự dịch chuyển tác động tới trạng thái cân bằng như thế nào (giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào).
Thặng
Thặng dư SX, dư SX, thặngthặng dư dư tiêutiêu dùngdùng và và tổngtổng thặng
thặng dưdư
Thặng dư của người tiêu dùng: Thặng dư
của người tiêu dùng, là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một hàng hoá hoặc dịch vụ với số tiền mà họ thực trả cho nó.
Thặng dư của người sản xuất: Thặng dư
của người sản xuất là chênh lệch giữa số tiền
Giá
S A
Giá C cân bằng
của người sản xuất là chênh lệch giữa số tiền E
mà người bán nhận được khi bán một hàng hoá hoặc dịch vụ với chi phí sản xuất cận biên để sản xuất ra nó. Thặng dư sản xuất có quan hệ với lợi nhuận, tuy nhiên nó không bằng lợi nhuận.
Tổng thặng dư hay tổng lợi ích xã hội:
Tổng thặng dư bằng thặng dư của người tiêu dùng cộng thặng dư của người sản xuất.
Lượng B D
bằng
Lượng cân bằng
Xác định tổng thặng dư trên đồ thị cung cầu