• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 8 / 11 / 2018

NG: 12 / 11 / 2018 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.Yc kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học.

2. Kĩ năng: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.

3.Thái độ: Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiết viết tên từng bài tập đọc.

- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

B. Dạy bài mới:

A. Gtb: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm.

B.Ôn tập:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Kiểm tra tập đọc và HTL 15’

- HS lên bốc thăm và đọc bài

- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng cho HS trả lời.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 2:8’

- HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi.

? Những bài tập đọc như thế nào được coi là kể chuyện?

? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi theo cặp về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật rồi ghi vào bảng.

- HS lắng nghe

- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài đọc và câu hỏi.

2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu.

- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.

(2)

Bài 3:7’ - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét - HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm.

* Đáp án:

a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.

b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.

.

c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe

3. Củng cố-dặn dò:(3’) - Củng cố ndung ôn tập.

- Nxét tiết học

- Yêu cầu các về nhà luyện đọc ôn lại quy tắc viết hoa.

3. Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có giọng đọc:

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được

- Đọc đoạn văn mình tìm được.

+ Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:

Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…

đến Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

+ Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần1) kể nỗi khổ của mình:

Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện…đến… Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

+ Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ):

Từ Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp..đến Có phá hết các vòng vây đi không?

TOÁN

TIẾT 46 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố về:

1.Kiến thức: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt,đường cao của hình tam giác.

2. Kĩ năng: - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ: - GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(3)

A B

?Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt?

? Nêu các vẽ các đường thẳng vuông góc, song song?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Thực hành:

* Bài 1 ( SGK – 55) 8’

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài.

a, A

? Giải thích cách làm?

? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc tù, nhọn, bẹt với góc vuông?

- Nhận xét đúng sai.

b,

D C

* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận biết về các loại góc và cách đọc tên các góc và cạnh của nó.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

* Bài 2 ( SGK – 56) 7’

- HS trả lời

- Nhận xét

- HS lắng nghe

1. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

a, Góc vuông đỉnh A; cạnh AC, AB - Góc nhọn:

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC

+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC + Góc nhọn đỉnh C; cạnh CM, CB.

+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB.

- Góc tù: Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC.

- Góc bẹt: Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MC.

b, Góc vuông:

+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AD,AB

+ Góc vuông đỉnh B; cạnh BD, BC

+ Góc vuông đỉnh D; cạnh AD,DC

- Góc nhọn :

+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD + Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC + Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB - Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

AH là đường cao của tam giácABC=>S

AB là đường cao của hình tam giác ABC=>Đ

(4)

?Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?

- Hỏi tương tự với đường cao CB.

* GV kết luận: (SGV)

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

? Đường cao trong tam giác vuông có gì đặc biệt?

* Bài 3 ( SGK – 56) 8’

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau?

? Nêu cách vẽ khác?

? Nêu cách vẽ hai đường thẳng // với nhau?

* Bài 4(SGK- 56) 7’

- Chữa bài:

? Giải thích cách vẽ?

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?

? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng //?

- Nhận xét. - GV thống nhất kết quả.

3. Củng cố-dặn dò:( 3’)

? Nêu cách vẽ hình vuông dựa vào quy tắc vẽ 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

=> Đường cao của tam giác: Là AB và CB.

- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- HS trả lời tương tự như trên.

- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.

A 3 cm B

C D - HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm. chiều rộng AD=4cm.

b) xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.

- Hs nêu

2 hs nêu

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài Lời hứa.

2. kĩ năng- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.

3. Thái độ- Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định lớp (5’)

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:2’

- Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. Hướng dẫn nghe viết:20’

- Gv đọc bài lời hứa.

- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.

? Hãy cho biết nghĩa của từ

“Trung sĩ”?

- Cho HS luyện viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài chính tả.

- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.

- GV đọc HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- Gv chấm nhận xét.

3. Hdẫn làm bài tập chính tả:

* Bài 1:5’ - HS đọc yêu cầu.

? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

? Vì sao trời đã tối, em không về?

? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

? Có thể đưa bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao

* Bài 2. 5’

- GV chốt bài làm đúng 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

- HS nghe

- 1 HS đọc lại bài

- Từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…

- HS thảo luận. Đại diện trình bày bài làm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn

- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

- Không được. Vì trong mẩu chuyện có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại nằm trong dấu ngoặc kép là cuộc đối thoại do em bé thuật lại nên phải ở trong dấu ngoặc kép.

- HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận làm bài.

- Đại diện các nhóm trả lời.

(6)

NS: 8 / 11 / 2018

NG: 13 / 11 / 2018

Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ:

- Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

-1 HS lên bảng chữa bài tập 4-SGK- 56.

- ở dưới lớp trả lời bài 1 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Thực hành:

* Bài 1( SGK – 56) 7’

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?

? Một bạn thực hiện phép tính.

- GV nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

* Bài 2( SGK-56) 7’

- HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- 1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Nhận xét.

1. Đặt tính rồi tính.

a)

386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 b)

528 946 435 260 73 529 92 753 602 475 342 507 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6257+989+743 = (6257 + 743) + 989

= 7 000 + 989

(7)

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này? Nêu lại tính chất đó?

- Nhận xét đúng sai.

- GV thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* Bài 3 ( SGK- 56) 8’

- HS đọc bài

- GV treo bảng phụ.

- GV yêu cầu HS qsát hình trên bảng - GV phân tích lại yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.

- Chữa bài.

* Bài 4(SGK- 56) 8’

- HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

? Để tính được diện tính của hình chữ nhật ta cần biết các yếu tố nào?

? Nửa chu vi công thức là gì?

? Bài toán quay về dạng toán nào?

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

= 7989

b)5798+322+4678=5798 + (322 + 4678)

= 5798 + 5 000 = 10 798

3. Cho hình vuông ABCD có cạnh 3cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD

a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng mấy cm?

b) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.

4. Tóm tắt

Nửa chu vi : 16cm Dài hơn rộng: 4cm Diện tích :…….cm2?

Bài giải :

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2

+ Tìm chiều dài hình chữ nhật trước sau đó tìm chiều rộng.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HOC KỲ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc

- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các bài là chuyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.

2. Kỹ năng:

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).

(8)

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh đức tính trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu ghi tên các bài TĐ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định lớp( 5’)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra đọc: 15’

- HS bốc thăm bài đọc( Tiến hành tương tự như tiết 1).

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 ( SGK – 97) 15’

? Thế nào là truyện kể?

- Trong chủ điểm “Măng mọc thẳng”, những bài nào là truyện kể?

- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã nêu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Vừa rồi, các con đã tìm được tên các bài tập đọc là truyện kể rôi`, vậy, nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của từng bài này như thế nào.

- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng - GV hướng dẫn các cột, dòng

- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.

- Đọc bài làm trên phiếu và nhận xét - HS bổ sung

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố-dặn dò: (3’)

? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

? Những chuyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và chuẩn bị trước bài sau.

- HS lắng nghe.

- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.

2. Hoàn thành bảng : - HS nêu yêu cầu.

- Là bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, truyện có ý nghĩa.

- Các truyện kể là:

+ Một người chính trực (Trang 36) + Những hạt thóc giống (Trang 46).

+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (Tr/55)

+ Chị em tôi ( Trang 59).

- Hs trả lời

ĐẠO ĐỨC

(9)

Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất nên cần phải tiết kiệm.

- Biết cách tiết kiệm thời giờ & quý trọng thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí.

* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng xd giá trị của thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch có hiệu quả.

- Kí năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập.

- Kĩ năng bình luận phê phán lãng phí thời gian.

III. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

- Các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ (nhóm tổ sưu tầm).

- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2'):

2. Nội dung:

*Hoạt động 1: 7’Làm việc cá nhân (bài tập 3 –SGK)

- GV nêu yêu cầu bài tập 1:

Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c, d, đ, e

- GV kết luận:

+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ

*Hoạt động 2:7’Thảo luận theo nhóm đôi

(Bài tập 4- SGK/16)

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ

*Hoạt động 3:8’’ Thảo luận theo nhóm đôi

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Cả lớp làm việc cá nhân.

- HS trình bày, trao đổi trước lớp.

- Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét

- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân

(10)

(Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6.

? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.

- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

*Hoạt động 4 :8’ Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.

(Bài tập 5- SGK/16)

- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.

- GV kết luận chung:

+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.

+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

* GDTTHCM: Em học được đúc tính gì ở Bác Hồ?

*GDKNS: Để tiết kiệm thời giờ em cần làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở chuẩn bị bài cho tiết sau.

- HS trình bày.

- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.

- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được.

- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.

HS cả lớp thực hiện.

- Học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

- Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

- Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày.

KHOA HỌC

TIẾT19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.

- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước.

- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

2. Kĩ năng:

- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

- Ô chữ, vòng quay, phần thưởng (máy chiếu).

(11)

- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV kiểm tra

việc hoàn thành phiếu của HS.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? -Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài. 2’

2. Hướng dẫn bài

Hoạt động 2:15’ Trò chơi: Ô chữ kì diệu.

-GV phổ biến luật chơi:

-GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý.

+Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.

+Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm.

+Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác.

+Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất.

+Tìm được từ ở hàng dọc được 20 điểm.

+Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra.

-GV tổ chức cho HS chơi mẫu.

-GV tổ chức cho các nhóm HS chơi.

-GV nhận xét.

* HĐ3: 15’ Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”

-GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy.

-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.

-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.

-HS lắng nghe.

-HS thực hiện.

-Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận.

-Trình bày và nhận xét.

-HS lắng nghe.

(12)

-Yc các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.

3.Củng cố- dặn dò:3’

-Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng (T40)

-Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra.

- Hs đọc

NS: 8 / 11 / 2018

NG: 14 / 11 / 2018

Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 48: ÔN TẬP GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về:

1. Kiến thức:

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3. Thái độ:

- Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

-1 HS lên bảng thực hiện phép tính - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Thực hành:

* Bài 17’

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm

- 1HS lên bảng làm trên bảng phụ

- Nhận xét.

1. Đặt tính rồi tính.

(13)

bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

? Khi đặt tính c/ta cần lưu ý điều gì?

? Một bạn thực hiện phép tính.

- GV nhận xét đúng sai, thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.

* Bài 27’

- HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài tập này? Nêu lại tính chất đó?

- Nhận xét đúng sai.

- GV thống nhất kết quả, cho điểm HS.

* Bài 3 ( SGK- 56) 8’

- HS đọc bài

- GV treo bảng phụ.

- GV yêu cầu HS qsát hình trên bảng - GV phân tích lại yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.

- Chữa bài.

* Bài 4(SGK- 56) 8’

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong VBT và chuẩn bị trước bài sau.

- Hs làm bài

2.Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- Hs làm bài

3. Cho hình vuông ABCD có cạnh 6cm. Vẽ tiếp hình vuông BIHC để có hình chữ nhật AIHD

4. Tóm tắt - Làm bài

KỂ CHUYỆN

TIẾT 10: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4.

2. Kỹ năng:

(14)

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).

- Thời gian làm bài: 30 phút.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng ham học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án (cho GV)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 5’

2. Tiến hành kiểm tra. 32’

- GV phát đề cho từng học sinh - Hướng dẫn cách thực hiện

- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm

* Đề bài - Phần đọc thầm:

- Phần trả lời câu hỏi:

* Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất)

Câu 2 : ý c (vùng biển)

Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới)

Câu 4 : ý b (vòi vọi)

Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh).

Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa).

Câu 7 : ý c (thần tiên).

Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê).

3.Củng cố, dặn dò.3’

- Nhận xét ý thức làm bài

- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.

- Hát - Nghe

- Học sinh nhận đề - Đọc thầm

- Trả lời câu hỏi

- Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.

2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

3. Thái độ:

(15)

- Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.- Bút dạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp(5’)

B Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được học những chủ điểm nào?

2. Hướng dẫn ôn tập:

* Bài 1:10’

- HS nêu yêu cầu.

? Em hãy nhắc lại các bài MRVT trong 3 chủ điểm vừa nêu.

- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải thích lại yêu cầu bài và làm mẫu 1 từ ở từng chủ điểm.

- Chia nhóm thảo luận

- HS thảo luận nhóm, làm VBT. Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm làm.

- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.

- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu - Nhận xét, bổ sung.

? Em hiểu thế nào là “cưu mang”?

? Em hãy liên hệ xem mình đã biết giúp đỡ người khác chưa? Đã sống nhân hậu chưa?

* Bài 2:10’

- HS nối tiếp nhau đọc các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc từng chủ điểm một.

- GV ghi nhanh các câu đó lên bảng.

- chốt các câu tục ngữ,một HS đọc lại toàn bộ các câu tục ngữ trên bảng.

- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa một số câu tục ngữ:

- Thương người như thể thương thân;

Măng mọc thẳng;

Trên đôi cánh ước mơ.

+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.

+ Bạn Hằng lớp em tính thẳng như ruột ngựa.

+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm.

3. Lập bảng thống kê về dấu câu:

- HS lên bảng viết VD.

Thương người như

thể thương

thân

Măng mọc thẳng

Trên đôi cánh ước

- ở hiền gặp

lành.

- Một cây làm chẳng lên non….núi cao.

- Hiền như bụt.

- Lành như đất.

*Trung thực:

- Thẳng như ruột ngựa;

- Thuốc đắng dã tật.

- Cây ngay không sợ chết đứng

- Cầu được ước thấy;

Thương người như thể thương

thân

Măng mọc th ng

Trên đôi cánh

ước Từ cùng

nghĩa:

thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, nâng đỡ…..

Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng,….

ước mơ, mong muốn, ước vọng,

(16)

* Bài 3:10’

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.

- Chuẩn bị bài sau.

NS: 8 / 11 / 2018

NG: 15 / 11 / 2018

Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018

TẬP ĐỌC

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.

2. Kỹ năng:

- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọan văn.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.

- Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định lớp(5’)

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:2’

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:8’ Đọc đoạn văn sau:

? Cảnh đẹp của đất nước được q/s ở

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.

(17)

vị trí nào?

? Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2:8’ Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn thành phiếu. làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Tiếng đầy đủ bao gồm mấy bộ phận?

? Trong các bộ phận đó, bộ phận nào có thể khuyết thiếu? B/p nào không thể khuyết thiếu?

- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

Bài 3:7’ Tìm trong đoạn văn trên: 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.

- HS đọc yêu cầu.

? Thế nào là từ đơn? cho ví dụ.

? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

- Ycầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

? Ngoài các từ này ra, bạn nào tìm được các từ khác không?

- GV chốt lại kiến thức của 2 loại từ:

Từ đơn, từ phức, trong từ phức lại gồm từ láy và ghép

Bài 4:7’ Tìm trong đoạn văn trên:

3 danh từ, 3 động từ .

- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Tiến hành tương tự bài 3.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Chữa bài (nếu sai).

- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…

+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

Ví dụ: Long lanh, lao xao,…

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

- 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- Viết vào vở bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).

Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…

(18)

- GV hệ thống kiến thức bài học - Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn kĩ bài để chuẩn bị kiểm tra.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1), Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ.

2. Kĩ năng:- Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu mục đích yêu cầu.

2. Kiểm tra tập đọc, HTL: (10’) - Kiểm tra số HS còn lại (cách thức kiểm tra tương tự tiết 1).

3. Hướng dẫn làm bài tập: (20’) a) Bài 2:10’

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ.

- Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, làm việc trong nhóm. dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Kết luận phiếu đúng.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

b) Bài 3:10’

4. Củng cố, dặn dò:(3’)

? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập các bài:

Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ

- Đọc yêu cầu trong SGK.

- Các bài tập đọc.

* Trung thu độc lập - trang 66.

* Ở Vương quốc Tương Lai - trang 70.

* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76.

* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81.

* Thưa chuyện với mẹ - trang 85.

* Điều ước của vua Mi- đat - trang 90.

- Hoạt động trong nhóm.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể.

- HS trao đổi làm nhóm bàn.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

(19)

TOÁN

TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).

2. Kỹ năng:

- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

- Yêu thích môn toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:2’

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : 12’

* Phép nhân 241324 x2 (phép nhân không nhớ)

- GV viết bảng phép nhân: 241324 x 2.

- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.

- Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)

- GV viết lên bảng : 136204 x 4.

- HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ.

- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS đọc: 241324 x 2.

- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.

+ Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

- HS đọc: 136204 x 4.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nêu các bước như trên.

Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816

- 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài

(20)

yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.5’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:5’ Viết giá trị biểu thức vào ô trống.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc biểu thức trong bài.

? Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ?

? Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3: Tính.4’

- GV nêu ycầu BT và cho HS tự làm bài.

a) 321475 + 423507 x 2 843275 - 123568 x 5 b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845

- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4: Bài toán 4’

- GV gọi một HS đọc đề bài toán.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.

- Gv nhận xét đánh giá kết quả . 4. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính

& thực hiện phép tính nhân

-> Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

vào VBT.

- Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện.

+ Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống.

+ Biểu thức 201634 x m.

Với m = 2, 3, 4, 5.

+ Thay chữ m bằng số 2 và tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số QT được cấp 8 xã vùng thấp . 850 x 8 = 6800 ( QT ) Số QT được cấp 9 xã vùng cao . 980 x 9 = 8820 ( QT ) Số QT toàn huyện được cấp . 6800 + 8820 = 15620 ( QT )

Đáp số : 15 620 quyển truyện - HS thực hiện

LỊCH SỬ

TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết:

(21)

1. Kiến thức:

- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

2. Kỹ năng:

- Kể lại được vắn tắt sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3. Thái độ:

- Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc

* TH Biển đảo:

- Biết được một lần nữa cũng trên sông BĐ ở tỉnh QN, ông cha ta đã đánh tan quân tống XL bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thuỷ triều

- Giáo dục học sinh vai trò của biển góp phần chiến thắng quân Tống từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước.

- GD hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. Máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?

? Nêu những hiểu biết của em về ĐBL?

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:2’

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1:12’ Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong trường hợp nào?

? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?

? Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

Triều đại của ông được gọi là triều gì?

? Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

b) HĐ 2:12’ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

* Không yêu cầu HS nêu diễn biến mà

- HS lên bảng trả lời - Nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc đoạn “Năm 979...sử cũ gọi là Tiền Lê”

+ Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ.

Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo Tướng quân (Tổng chi huy quân đội) + Khi lên ngôi vua ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.

+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.

+ Là lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.

* Sự kiện.

- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo luận tìm ra kiến thức.

- Đại diện các nhóm nêu vắn tắt sự kiện

(22)

chỉ yêu cầu nêu vắn tắt sự kiện

- GV ycầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau:

? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?

? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?

? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và như thế nào?

? Quân Tống có thực hiện được ý đồ của chúng không?

c) Hoạt động 3:6 ý nghĩa lịch sử.

? Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?

- GV KL

3. Củng cố-dặn dò: ( 3’)

? Nêu tóm tắt sự kiện của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?

- GV chốt kiến thức toàn bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long.

cuộc kháng chến chống quân Tống xâm lược của nhân dân trên lược đồ phóng to.

+ Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

- Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường, quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn.

- Lê Hoàn chia quân thành hai cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng.

- Tại cửa sông BĐằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây.

Nhiều trận đấu ác liệt đã xảy ra giữa ta và địch, kết quả quân thuỷ của địch bị đánh lui.

Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui quân.

+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc k/chiến hoàn toàn thắng lợi.

+ Nền độc lập của nước ta giữ vững, nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.

- HS đọc kết luận SGK

KĨ THUẬT

TIẾT 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1)

I . MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

2. Kĩ năng: Với học sinh khéo tay :

(23)

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

3. Thái độ. Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh A / Kiểm tra bài cũ. 5’

- Nêu quy trình khâu đột thưa.

- GV nhận xét.

B / Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’ Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

2. Hướng dẫn:

+ HĐ 1:15’ HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu.

- GV nxét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.

+ Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.

+ Hoạt động 2: 15’Thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

- GV nhận xét thao tác của HS.

- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.

- GV nxét chung. Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS

- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .(t2)

- Hát

- 2 HS nêu

- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.

- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.

- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.

- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải - HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.

- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

(24)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO THI VĂN NGHỆ

NS: 8 / 11 / 2018

NG: 16 / 11 / 2018

Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

3. Thái độ:

- Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

- Yêu thích môn toán học.

.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: 12’

* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau

- GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau.

- GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, …

- GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

* Giới thiệu t/c giao hoán của phép nhân

- GV treo bảng số, yêu cầu HS thực

- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS nghe.

- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35.

vậy 5 x 7 = 7 x 5.

- HS nêu:

4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; …

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:

(25)

hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với g/trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?

- So sánh giá trị của biểu thức a x b với g/trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?

- HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.

3. Luyện tập, thực hành:

* Bài 1:5’Viết số thích hợp vào ô trống:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu HS điền số thích hợp vào  .

- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

* Bài 2:5’ Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

* Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Em đã làm thế nào để tìm được hai biểu thức bằng nhau ?

- Làm cách nào nhanh nhất mà không đặt tính ?

- HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.

- GV nhận xét.

* Bài 4:5’

- HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào 

- Với HS kém thì GV gợi ý:

+ a x b và b x a đều bằng 32 + a x b và b x a đều bằng 42 + a x b và b x a đều bằng 20

+ Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .

- HS đọc: a x b = b x a.

a b a x b b x a

4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn.

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - HS nhận xét bổ sung .

+ Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

+ Tính giá trị của từng biểu thước . + Ap dụng tính chất của phép tính để tìm ra kết quả .

- HS tìm và nêu:

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0

=> 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.

- 2 HS nhắc lại trước lớp.

- HS.

(26)

- Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 10-12 phút

2. Kĩ năng- Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân) trong thời gian khoảng 28-30 phút.

3. Thái độ- Giáo dục lòng ham học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV chuẩn bị đề bài, đáp án.

- HS chuẩn bị giấy kiểm tra

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2’

2. Nội dung bài:

- GV đọc đề bài

- Chép đề bài lên bảng

* Chính tả.15’

- GV đọc chính tả (nghe - viết) - Chiều trên quê hương (102)

* Tập làm văn.23’

- GV hướng dẫn, sau đó thu bài * Đề bài

- Tập làm văn:

- Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.

* Cách đánh giá:

- Chính tả : 4 điểm - Tập làm văn : 5 điểm

- Chữ viết và trình bày 1 điểm

- Nghe

- 1 HS đọc dề bài

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ - HS viết bài vào giấy kiểm tra

- HS làm bài vào giấy kiểm tra

KHOA HỌC

(27)

TIẾT 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt.

2. Kỹ năng:

- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.

3. Thái độ:

* Giáo dục bảo vệ môi trường nước, tiết kiệm nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Hs: chuẩn bị theo nhóm:

+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.

+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.

+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước, một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk)

+ Một khăn lông, bọt biển (miếng mút), đĩa nhựa.

+ Một ít đường, muối,cát,…và thìa.

- Bút dạ, giấy khổ A4 bảng nhóm

- Học sinh chuẩn bị: Phiếu thực hành thí nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5’ Ôn tập Con

người và sức khỏe.

- Trò chơi “Thông điệp vàng”.

- GV yêu cầu hs hát và truyền thư cho nhau. Kết thúc bài hát, bạn nào giữ lá thư sẽ đọc lớn yêu cầu trong thư.

- Nội dung: “Em hãy nêu một việc làm cụ thể để bảo vệ sức khỏe của bản thân”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 2’

2, Hướng dẫn bài

1.3’Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- Con người cần gì để sống?

- Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể chúng ta? những tính chất gì?”

- Hs lắng nghe yêu cầu và hát chuyền thư.

- Hs đọc lớn nội dung thư và lần lượt trả lời.

- Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn....

- Khoảng 70% khối lượng cơ thể mỗi người.

(28)

2.2’ Biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào phiếu ghi chép khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận nhóm để ghi lại trên bảng nhóm.

- Tổ chức trình bày ý kiến các nhóm.

3.3’ Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

4. 2’Thực hiện dự đoán, đề xuất các p/án thí nghiệm và rút ra KL.

Hoạt động 1:4’ Nước có màu gì, mùi gì, vị gì và hình dạng như thế nào?

a) GV yêu cầu HS hãy “Phân biệt hai cốc 1 và 2, cốc nào là nước cốc nào là sữa?”

Trao đổi và trả lời các câu hỏi:

1. Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

2. Làm thế nào để bạn biết điều đó?

3. Em có nxét gì về mùi, màu, vị của nước?

- GV cho hs HĐN, ghi chép vào phiếu những dự đoán và đề xuất phương án thí nghiệm.

- Gv yêu cầu các nhóm trình bày đự đoán và cách thức nhận biết

-Gv nx, KL: Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

b) Quan sát hình dạng của nước trong các vật chứa.

- Gv yêu cầu Hs quan sát những vật chứa nước mà nhóm đã chuẩn bị và cho biết “Nước có hình dạng gì?”

- Gv nx, KL tính chất của nước qua tìm hiểu HĐ 1: Nước là chất lỏng trong suốt , không màu, không mùi, không

- Hs làm việc, ghi chép ý kiến:

+ Nước có mùi , nước nhìn thấy được + Nước không có mùi, không có vị.

- Đại diện các nhóm trình bày.

VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của nước do học sinh nêu:

+ Nước có mùi gì ? + Nước có vị gì ?

- Hs: đọc sách giáo khoa, tìm hiểu trên mạng, đọc sách khoa học, quan sát và làm thí nghiệm.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Tiến hành thí nghiệm và ghi nhận kết quả vào phiếu.

- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong suốt, không màu nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.

- Nếm lần lượt từng cốc: cốc nước không có vị, cốc sữa có vị ngọt

- Ngửi lần lượt từng cốc: cốc nước không mùi, cốc sữa có mùi thơm, béo của sữa.

Nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị.

- Hs quan sát, phát biểu ý kiến:

+ Nước có hình dạng của chiếc tô.

+ Nước có hình dạng của cái bình.

+ Nước có hình dạng của cái ly cao.

+ Nước không có hình dạng nhất định.

-> Nước không có hình dạng nhất định. Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra bài cũ:.. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2.. a) Gọi HS đọc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. - Phát phiếu cho nhóm. HS trao

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. GV hướng dẫn mẫu một trường hợp.. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Cho HS

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.. - Gọi 1 em đọc nội dung

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm..3. - Gọi 1 em đọc nội

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Các nhóm khác bổ sung góp ý. - HS nghe giáo viên giảng.. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -> Trình

Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại: nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc.. thuộc chủ điểm Trên đôi