• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng hóa 9: Một số Muối quan trọng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng hóa 9: Một số Muối quan trọng"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN

T : KHTN

(2)

KIỂM TRA MIỆNG

Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối? Viết phương trình hóa học minh họa?

Đáp án: 1. Muèi t¸c dông víi kim lo¹i:

Cu + AgNO3  Cu(NO3)2 + Ag   2.Muèi t¸c dông víi axit:

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 3.Muèi t¸c dông víi muèi:

AgNO3 + NaCl AgCl  + NaNO3 4. Muèi t¸c dông víi baz¬:

CuSO4+ 2NaOH  Cu(OH)2  + Na2SO4 5.Ph¶n øng ph©n hñy muèi:

2KClO3 to 2KCl + 3O2

(3)

Câu 2: Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? Viết phương trình hóa học minh họa?

Đáp án:

Phản ứng trao đổi là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau

những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

Điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra: Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

PTHH: NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl

KIỂM TRA MIỆNG

(4)

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

(5)

1.Trạng thái tự nhiên:

 NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :

+ Hßa tan trong n íc biÓn.

+ KÕt tinh trong má muèi.

Trong tù nhiªn muèi NaCl cã ë ®©u?

Mỏ muối có nguồn gốc từ đâu?

Trong 1m3 n íc biÓn có hòa tan chừng 27kg NaCl , 5kg MgCl2 , 1kg CaSO4 và một số lượng nhỏ muối khác.

Từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm , nước hồ bị bay hơi, còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vỉa dầy trong lòng đất.

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

(6)

1. Tr ng thái t nhiên: ạ ự

Ruộng muối

Mỏ muối

(7)

Nằm ở biên giới của 3 nước Isaren, Palestin và Jocdan (thuộc khu vực trung đông)

Nếu khai thác hết lượng muối ở biển chết thì đủ dùng cho 60 tỷ nười trong vòng 10.000 năm

BIỂN CHẾT

(8)

Do nồng độ muối cao của mình nên nước của biển Chết có tỷ trọng riêng cao đến mức một số vật thể mà thông thường không nổi trong nước vẫn có khả năng nổi trong nước của biển này. Người có thể nổi dễ dàng trong biển này, do có tỷ trọng riêng chỉ cao hơn một chút so với nước tinh khiết. (Chỉ có 8% muối trong nước biển Chết là clorua natri; 53% là clorua magiê, 37%

là clorua kali.)

(9)

Mỏ muối Wieliczka sâu 327 m và dài hơn 300 km nằm ở thị xã Wieliczka , thuộc thành phố Krakow của |Ba Lan được khai thác liên tục từ thời trung đại, thế kỷ 13 và nay vẫn đang sản xuất muối ăn. Điều đặc biệt đây không chỉ là nơi được khai thác muối ăn đơn thuần mà còn được xây dựng tạo thành một điểm du lịch hấp dẫn, mỗi năm thu hút hơn 800.000 du khách. Chính vì lẽ đó năm 1978 mỏ đã được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới.

Mỏ muối Wieliczka

(10)

Ninh Thuận là địa phương dẫn đầu cả nước về diện tích sản xuất muối công nghiệp với khoảng 3.700 ha, gồm 4 cánh

đồng lớn là Quán Thẻ, Cà Ná, Tri Hải, Đầm Vua.

VIỆT NAM

(11)

Mỏ muối Việt Lào

Mỏ muối Himalya

(12)

Mỏ muối Việt Lào

Mỏ muối Himalya

Từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm , nước hồ bị bay hơi, còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vỉa dầy trong lòng đất.

(13)

1.Trạng thái tự nhiên:

NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng:

+ Hßa tan trong n íc biÓn.

+ KÕt tinh trong má muèi.

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

(14)

2. Cách khai thác:

1. Trạng thái tự nhiên:

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

Hoạt động nhóm: Thời gian 5 phút

Câu hỏi:

Nhóm 1,2: nêu cách khai thác từ nước biển

Nhóm 3,4: nêu cách khai thác từ mỏ muối

(15)

KHAI THÁC MUỐI TỪ NƯỚC BIỂN

(16)
(17)
(18)
(19)
(20)

2. Cỏch khai thỏc:

1. Trạng thỏi tự nhiờn:

- Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối kết tinh.

- Đào hầm hoặc giếng sâu qua lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ đ ợc nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

(21)

3. Ứng dụng:

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

1. Trạng thái tự nhiên:

2. Cách khai thác:

(22)

Gia vị và

bảo quản thực

phẩm

(23)

Chế tạo xà phòng Sản xuất thủy tinh

Chất tẩy rửa tổng hợp

(24)

Công nghiệp giấy

Chất tẩy trắng

(25)

Sản xuất

chất dẻo PVC

Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ

(26)
(27)

Mặn quá ! Nước ngọt,

soda

(NaHCO3 )

Sử dụng không đúng cách

Lạm dụng thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu

(28)

+ Chế tạo hợp kim + Chất trao đổi nhiệt +Sản xuất thủy tinh

+Chế tạo xà phòng

+Chất tẩy rửa tổng hợp

Điện phân dung dịch

Cl2

NaOH H2 Điện phân nóng chảy

Chất tẩy trắng

Chất diệt trùng

Chế tạo xà phòng

Công nghiệp giấy

Nhiên liệu

Bơ nhân tạo

Sản xuất axit clohiđric

Sản xuất chất dẻo PVC

Chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ

Sản xuất axit clohđric

Sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của natri clorua

NaHCO3 Na

Na2CO3

NaClO

Gia vị và bảo quản thực phẩm

Cl2

Tiết 15 -Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG (NaCl)

(29)

Tác dụng tốt của muối ăn:

Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl

2

, HCl, ...

Ảnh hưởng xấu của muối ăn:

Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng

bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn

trong sinh họat ...

(30)

Bài tập 1: Hóy điền những từ thớch hợp vào chỗ trống:

Trong tự nhiờn, NaCl cú trong ...(1)...và trong ...(2)... Muối ăn được ...(3)...từ n ớc biển và từ trong lũng đất. Để khai thỏc muối từ nước biển, hồ nước mặn người ta cho nước mặn

….(4)….từ từ thu được muối kết tinh. Cũn khai thác NaCl từ lòng đất thỡ người ta …(5)

…....hoặc giếng sõu qua cỏc lớp đất đỏ đến mỏ muối.

đào hầm

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(31)

Bài tập 1: Hóy điền những từ thớch hợp vào chỗ trống:

Trong tự nhiờn, NaCl cú trong ...(1)...và trong ...(2)... Muối ăn được ...(3)...từ n ớc biển và từ trong lũng đất. Để khai thỏc muối từ nước biển, hồ nước mặn người ta cho nước mặn

….(4)….từ từ thu được muối kết tinh. Cũn khai thác NaCl từ lòng đất thỡ người ta …(5)

…....hoặc giếng sõu qua cỏc lớp đất đỏ đến mỏ muối.

Nước biển

lũng đất khai thỏc

đào hầm

bay hơi

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(32)

Bài tập 2: Hãy nêu một câu tục ngữ có liên quan đến bài học ngày hôm nay? (Trong câu có từ “muối”)

Ý nghĩa của câu tục ngữ đó? (bao gồm cả nghĩa đen và nghĩa bóng)

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(33)

Bài tập 3: 1/ SGK tr 36.

Có những muối sau: CaCO3; CaSO4; Pb(NO3)2; NaCl Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó? ...

b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó? ...

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao? ...

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?...

Pb(NO3)2

NaCl CaCO3

CaSO4

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(34)

Bài tập 4:

Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là :

A- NaOH ; H

2 ;

Cl

2

.

B- NaCl ; NaClO ; H

2

; Cl

2

. C- NaCl ; NaClO ; Cl

2

.

D- NaClO ; H

2

; Cl

2

.

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(35)

Bài tập 5: Muối làm nguyên liệu sản xuất vôi tôi, xi măng …. là:

A- NaCl.

B- KNO

3

C- CaCO

3

D- KNO

3

CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ

(36)

* Đối với bài học ở tiết học này:

- Học thuộc bài

- Làm bài tập 2,3,4,5/36 SGK - Đọc mục “em có biết?”

* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

- Chuẩn bị bài: Phân bón hóa học

+ Học sinh cho biết phân bón đơn là gì? Phân bón kép là gì?

+ Học sinh cho biết người nông dân thường dùng loại phân bón nào để bón cây trồng?

+ Cho biết một số công thức được làm phân bón hóa học.

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

(37)

C¶m ¬n quý thÇy c« vµ c¸c

em häc sinh !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

Cho Z phản ứng hết với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,4 gam chất rắn.. Biết các phản

Cho Z phản ứng hết với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,4 gam chất rắn.. Biết các phản

* Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. *

Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu như thay đổi màu sắc, trạng thái, có thể là sự toả

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Phản ứng này chỉ xảy xa sự trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành những hợp chất mới.. (Phản ứng