• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 25/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- HS thêm yêu quý thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng đàn Ba-la - lai-ca trên sông Đà” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10') - Bài chia làm 3 đoạn.

- GV nghe sửa phát âm.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu cả bài.

c)Tìm hiểu bài(13')

- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào?

Phần đầu bài này nói về điều gì?

- Nêu nội dung của đoạn này ?

- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- Sự có mặt của những muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

- Phần này muốn nói lên điều gì?

- Vì sao rừng khộp, được gọi là “ Giang sơn vàng rợi”?

- Tìm từ đồng nghĩa với vàng rợi ?

- Các em được quan sát sự vật nào trong rừng

Hoạt động của trò - 2 HS đọc và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo cặp- đại diện cặp đọc - HS đọc thầm cả bài

- ... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, ..., âm thanh của rừng.

- ... như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như ... .lồ đi lạc vào...

- .. thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

1.Vẻ đẹp của cảnh vật trong rừng - Con vượn bạc má nó ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh ... Những con...

- Loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng sống 2. Vẻ đẹp của rừng khi có sự hoạt động của muông thú.

- Vì có rất nhiều màu vàng, nắng vàng.

- vàng óng, vàng xuộm...

- HS nêu.

(2)

?

Phát biểu cảm nghĩ khi thăm quan khu rừng ?

*BVMT: Cần làm gì để bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường ?

- Bài văn ca ngợi điều gì ? - Ghi nội dung bài

d) Đọc diễm cảm(8')

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.

- Nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài văn nói nên điều gì?

*QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ thanh bình.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà luyên đọc kĩ và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- Hs trả lời

- Ca ngợi vẻ đẹp ... của rừng.

- Nhắc lại

- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn

- HS nêu chỗ ngắt nghỉ nhấn giọng.

- 4HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét.

Chính tả (nghe-viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn. Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài Kì diệu rừng xanh.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: Tiến lên chiến sĩ, tiến lên đồng bào!

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(24')

- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Kì diệu rừng xanh.

+ Tại sao nắng trưa đã lọt qua đỉnh đầu mà rừng xanh vẫn ẩm lạnh?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó: rọi xuống, rừng khộp, gọn ghẽ,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV thu 5-7 bài, nhận xét.

- GV nhận xét chung.

Hoạt động của trò - HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Vì rừng rậm rạp nên nắng không lọt xuống được…

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài.

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

(3)

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(7')

Bài 2: Tìm trong đoạn văn những tiếng có chưa yê/ ya.

- GV hướng dẫn HS: Đọc kĩ đoạn văn, tìm các tiếng có chứa yê/ ya.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm tiếng có chứa uyên thích hợp.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, chốt lại qui tắc đánh dấu thanh: trong tiếng không có âm cuối dấu thanh ghi ở chữ cái thứ nhất của nguyên âm đôi. Tiếng có âm cuối thì dấu thanh ghi ở chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu quy tắc đánh dấu thanh tiếng chứa yê, ya?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc to đoạn văn.

-HS làm bài, 1HS làm bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Thuyền - thuyền - Khuyên

Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng tìm được số thập phân bằng nhau.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, vở ôli

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS làm bài tập:

3,4m = …. dm 3,12m = …. cm 4,6m = …. cm 4, 23m = …. cm Nêu các hàng, cách đọc, viết STP ? - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nhận biết số thập phân bằng nhau (11')

- GV đưa ví dụ để HS giải quyết cách chuyển đổi tìm ra STP bằng nhau.

- GV hướng dẫn giúp HS

Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài tập

- Nhận xét, bổ sung.

- Phát hiện khi thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng của STP hoặc bớt chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải STP đó thì được 2 STP bằng nhau 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900

(4)

- Hướng dẫn HS để nêu ví dụ c)Thực hành – luyện tập.

Bài 1(7'): Bỏ chữ số 0 bên phải được STP dưới dạng gọn hơn.

7,800 viết gọn hơn: 7,800 = 7,80 = 7,8 Viết dưới dạng gọn nhất: 7,800 = 7,8 Khi bỏ các chữ số 0...STP có thay đổi?

Bài 2(7'): Thêm chữ số 0 bên phải Bài yêu cầu viết thêm mấy chữ số 0?

- GV nhận xét kết luận

Khi thêm các chữ số 0 ...STP có thay đổi?

Bài tập 3 (5'): Đúng ghi Đ, sai ghi S

- GV nhận xét.

Nêu cách chuyển STP thành PSTP ? 3. Củng cố- dặn dò(4')

- Lấy ví dụ về số thập phân bằng nhau ? - GV nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

0,90 = 0,9 0,900 = 0,9 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500 - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài

- Chữa bài. Nhận xét-bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

- Không

- HS nêu yêu cầu

- Tuỳ từng STP có mấy chữ số...

- HS làm bài và chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Không

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài và giải thích vì sao Đ- S 0,100 =

1000 100 =

10

1 ; 0,100 = 0,1 =

10 1

0,100 = 0,10 =

100 10 =

10 1

Vậy Lan và Mỹ làm đúng, Hùng sai

Đạo đức

NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu nhớ ơn tổ tiên là một truyền thốngvăn hoá có từ lâu đờicủa nhân dân ta.

2.Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, biết giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

3.Thái độ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ, không đồng tình với những biểu hiện không biết ơn tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, tranh ảnh về biết ơn tổ tiên, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Em hãy kể những việc làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(12'): Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

- 2 HS trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(5)

- GV chia lớp 4 nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm

- GV nhận xét

- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân

+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên ?

+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 âm lịch hàng năm thể hiện điều gì ?

* Kết luận: Cứ đến ngày 10/3 hàng năm nước ta lại tấp nập trở về đền Hùng Vương ( Phú Thọ) tưởng nhớ đến các vị vua Hùng đã có công dựng nước ...

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 c) Hoạt động 2(10'): Giới thiệu truyền thống gia đình dòng họ

- GV mời đại diện HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ.

- GV chúc mừng HS và hỏi thêm

- Em có tự hào về truyền thống đó không ? Vì sao ?

- Em cần là gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?

* GV kết luận chung.

d) Hoạt động 3(9'): HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề.

+ GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Em cần là gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp của gia đình ?

*GDQTE: GV liên hệ giáo dục HS trẻ em có quyền có gia đình dòng họ tự hào về truyền thống ...

- GV nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau.

Lớp chia 4 nhóm giới thiệu về tranh ảnh giỗ tổ Hùng Vương

- Đại diện các nhóm lên giới thiệu - HS nhận xét, bổ sung

- Nhớ ơn người đã có công, dựng nước, giữ nước.

- HS lên giới thiệu truyền thống tốt đẹp của dòng họ.

- Em rất tự hào về truyền thống ấy.

- Em học tập tôt noi gương tổ tiên....

- HS thảo luận theo cặp.

- HS đọc câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề.

- Nhận xét - bổ sung.

Ngày soạn: 26/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên.

(6)

- Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).

2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng việt, từ điển, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS chữa bài tập 4 tiết trước.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(8'): Dòng nào ghi đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- GV yêu cầu HS tự làm, phát biểu.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8'): Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ tìm từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giúp HS hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ.

*BVMT:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

Bài tập 3(8') Tìm những từ ngữ miêu tả không gian và đặt câu với một trong các từ tìm được.

- GV hướng dẫn: dựa vào mẫu em hãy tìm những từ ngữ tương tự. Sau đó chọn một trong các từ tìm được để đặt câu.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm, tìm từ rồi đặt câu ghi vào bảng phụ của nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4(7') Tìm những từ ngữ miêu tả sông nước và đặt câu.

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài. Nhận xét

- HS thảo luận cặp đôi.

- Báo cáo-nhận xét.

- Thiên nhiên: tất cả những gì không do con người tạo ra.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh làm bài.

- Đại diện HS trình bày - Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

a, Lên thác xuống ghềnh b, Góp gió thành bão c, Nước chảy đá mòn.

d, Khoai đất lạ, mạ đất quen

- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trên.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi nhóm tìm một phần đặt câu làm vào phiếu.

- Các nhóm báo cáo.

- Nhận xét.

a, mênh mông, bát ngát, bao la…

Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.

- HS đọc yêu cầu.

(7)

- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm tìm từ, đặt câu.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4') - Đặt câu có từ thiên nhiên ?

*QTE: Bổn phận bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Làm theo nhóm

- Báo cáo kết quả,nhận xét bổ sung.

Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

- Thuộc lòng một số câu thơ.

3. Thái độ: HS yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi 2 HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi trong bài học.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc (10')

- GV chia bài thành ba đoạn.

- GV sửa phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Vì sao bài thơ được gọi là cổng trời?

- GV: Nhìn thấy một khoảng trời lộ ra có mây bay, gió thoảng, cổng lên trời.

- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài ?

- Nêu ý chính thứ nhất của bài.

- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?

- Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp(2 lần).

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.

- Không gian mênh mông, rừng cây ngút ngàn, vạt nương, …thác nước, đàn dê …như bước vào cõi mơ.

1. Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao.

- HS thảo luận phát biểu.

- Đựơc ấm lên bởi có hình ảnh con người.

(8)

- Nêu ý chính thứ hai của bài.

- Qua bài văn em hiểu được điều gì?

d)Luyện đọc diễn cảm(9') - GV treo bảng phụ đoạn 2.

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài văn cho em biết điều gì?

*QTE: Quyền được tự hào về cảnh đẹp quê hương. Bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá quê hương.

- Nhận xét chung

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc chuẩn bị bài sau

2. Ca ngợi những con người…

*Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao … làm đẹp cho quê hương.

- 3 HS đọc nối tiếp Nêu cách đọc - HS luyện đọc.

- HS nhẩm thuộc lòng.

- HS thi đọc-nhận xét

Toán

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách so sánh hai số thập phân.

2.Kĩ năng: So sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Cách tìm số thập phân bằng nhau?

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để được số thập phân có phần thập phân là 4 chữ số:

85,03; 201,68; 18.

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau(5')

Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m 8,1m = 81dm

7,9m = 79dm

Ta có: 81dm >79dm tức là : 8,1m >7,9m Vậy : 8,1 >7,9 (phần nguyên có 8 >7) - GV ghi bảng kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập

Hoạt động của trò - 1, 2 HS nêu miệng.

- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.

85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.

HS nhận xét, bổ sung.

- HS đổi đơn vị m ra dm.

- HS so sánh.

- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.

- HS đọc kết luận.

(9)

phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

c)So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau (4')

Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698m - Em hãy so sánh phần nguyên của hai số thập phân trên?

Ta so sánh các chữ số ở phần thập phân.

- GV nhận xét và kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

d) Cách so sánh hai số thập phân(2') - Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ta làm thế nào?

- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?

- GV kết luận (SGK).

VD: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999) 78,469 < 78,5 (vì 4 <5)

630,72 > 630,70 (vì 2 > 0) e)Thực hành

Bài 1(7'): So sánh hai số thập phân + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các cặp số trên.

- GV nhận xét, chữa.

Bài 2 (7'):Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Muốn viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì?

+ Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp.

- Nhận xét, chữa.

Bài 3 (6'):Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Muốn viết các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé trước hết ta phải làm gì?

- Có phần nguyên bằng nhau (35m).

- HS nêu phần thập phân của từng số.

+ Phần thập phân của 35,7 m là

10 7 m

= 7 dm = 700 mm

+ Phần thập phân của 35, 698 m là

1000

698 m = 698 mm.

- HS so sánh:

700 mm > 698 mm.

Nên: m m

1000 698 10

7 .Dođó:35,7m>3,698m.

Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 >6).

HS đọc kết luận - SGK

- HS nêu cách so sánh hai số thập phân

HS đọc ghi nhớ - HS so sánh miệng.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- So sánh 2 số thập phân.

- HS làm bài.

- Cá nhân nêu miệng kết quả.

48,97 > 51,02 96,4 >96,38 - HS nêu yêu cầu

- So sánh các số thập phân.

- Nêu miệng kết quả.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- So sánh các số thập phân.

- Lớp làm bài cá nhân vào vở

(10)

+ Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp.

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Cách so sánh 2 số thập phân ? - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập.

- HS báo cáo, nhận xét

Lịch sử

XÔ VIẾT- NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.

- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:

+Trong những năm 1930-1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lý bị xóa bỏ.

+Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.

2.Kĩ năng: Biết được phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh là đỉnh cao của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931.

3.Thái độ: Cảm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.

II. CHUẨN BỊ Tư liệu, tranh, ảnh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- GV cho HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: Hãy mô tả những gì em thấy trong hình?

- GV giới thiệu.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930- 1931. (10’)

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

- GV giới thiệu: tại đây, ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho

- Hs mô tả

- 1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp theo dõi.

(11)

phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

- GV yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 dã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

Kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này.

Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.

(12’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, trang 18/ SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2?

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930- 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân.

Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết - Nghệ tĩnh còn tạo ra cho làng quê một số nơi ở Nghệ - Tĩnh những điểm gì mới?

- GV yêu cầu: Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ- Tĩnh giành được chính quyền cách mạng 1930- 1931.

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn làm bài trên bảng lớp.

- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cùng bàn cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.

- 1 HS trình bày trước lớp,

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

- Hs quan sát tranh và nêu nọi dung tranh

- Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.

- HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 1 HS lên bảng ghi các điểm mới mình tìm được trên bảng lớp.

- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến thống nhất có những điểm mới sau:

+ Không hề xảy ra trộm cắp.

+ Các thủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.

+ Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.

+ Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung...

(12)

+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?

- GV trình bày: Trước thành công của phong trào Xô viết - Nghệ tĩnh, bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy, phong trào Xô viết - Nghệ tĩnh đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết - Nghệ tĩnh. (10’)

- GV y/c HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi:

+ Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

Phong trào có tác động gì đối với cách mạng cả nước?

- GV kết luận về ý nghĩa của phong trào:

Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

3. Củng cố dặn dò (3’)

+ Qua bài học ngày hôm nay, chúng ta biết được thêm điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài :

“ Cách mạng mùa thu”

- Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến trước lớp.

- Phong trào Xô viết- Nghệ tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

*HTVLTTGĐĐHCM: Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghi sẵn đề bài lên bảng.

- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

(13)

- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(6') + Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân những chữ quan trọng.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.

c)Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(25'):

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý Đối với câu chuyện dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.

- Nhận xét.

*BVMT:Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyên các con vừa kể có nội dung gì?

*GDHTVLTTG đạo đức HCM: Chúng ta học được ở Bác Hồ điều gì?

-Yêu cầu về kể chuyên cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 9.

- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp.

Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể được câu chuyện ngoài sách.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

- HS nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.

- Yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

Khoa học

PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết:

- Giải thích 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS.

2.Kĩ năng: nhận biết và phòng tránh HIV / AIDS.

3.Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh phòng tránh HIV /AIDS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh.

(14)

- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy A0 ghi các câu hỏi (Tr 34) – 2 tờ ; thẻ câu trả lời- VBT

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A?

- Cách phòng tránh bệnh viêm gan A?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động 1(15'): HIV/AIDS - Các con đường lây truyền

- GV chia đôi lớp. Phát thẻ và giấy A0

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá (tổ nào nhanh, đẹp là thắng)

Đáp án: 1 (c); 2 (b); 3 (d); 4 (e);5 (a).

- HIV/AIDS là gì? HIV lây truyền qua những con đường nào?

- Ở lứa tuổi chúng ta phải làm gì để tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS?

Kết luận

c)Hoạt động 2(15'): Cách phòng tránh HIV/AIDS

- GV hướng dẫn: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm được theo nhóm..

- GV hỏi cách phòng tránh HIV / AIDS?

- GV hỏi làm thế nào phát hiện người nhiễm HIV / AIDS?

* GDBVMT: Có ý thưc tuyên truyền, vận động mọi người phòng tránh HIV. Xây dựng môi trường sống lành mạnh.

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ HIV là gì? AIDS là gì? HIV có thể lây qua đường nào? Phòng tránh HIV/ AIDS bằng cách nào?

*QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ...Bổn phận tuyên truyền cho mọi người biết cách phòng tránh...

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về tuyên truyền cho mọi người và chuẩn bị bài sau..

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- HS nhận xét

- Thảo luận nhóm: sắp xếp câu trả lời tương ứng với câu hỏi.

- Dán bảng.

- Là hội chứng suy giảm miễn dịch ...

3 con đường

- Sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội

- Thảo luận nhóm 4 vào phiếu học tập - triển lãm tranh ảnh

- Dán bảng.

- Cử đại diện trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét - bổ sung.

- Xét nghiệm máu.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Hoạt động ngoài giờ

(15)

VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức, kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch

* Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu văn hoá giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đi xe đạp qua ngã

ba, ngã tư (5’)

- Y/c hs nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ (1’)

2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu (8’)

- GV đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/9

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/9 - 10, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu và nêu rõ lí do. Em sẽ nói gì để ngăn cản bạn có hành động sai trong các ảnh trên.

- Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp trên cầu 4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng:

Thảo luận tình huống (10’)

Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi trên cầu đường bộ

Cách tiến hành:

1. GV phát phiếu tình huống sgk/11 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

2. Các nhóm thảo luận: Nếu là Mai em có

- 2HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư

Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/

9. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS đọc ghi nhớ sgk/9

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- Các nhóm thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài

(16)

đồng ý không? Tại sao? Theo em, ở tình huống trên Mai nên hành động như thế nào?

c. Củng cố - dăn dò

- Khi đi xe đạp trên cầu chúng ta cần chú ý điều gì?

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

- Chuẩn bị bài Đi xe buýt một mình an toàn

học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp trên cầu.

Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông.

Ngày soạn: 27/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết so sánh hai số thập phân.

2.Kĩ năng: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS so sánh:

48,97… 51,02 ; 96,4… 96,38;

0,8… 0,65

- Nêu qui tắc so sánh 2 số thập phân - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài

Bài 1(7'): Điền dấu thích hợp vào ....

- Gọi 2 HS lên bảng điền kết quả

- GV cho lớp nhận xét, chữa, GV đánh giá Nêu cách so sánh 2 số thập phân?

Bài 2(8'):Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn Yêu cầu HS làm

- Nhận xét

Kết quả: 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 Bài 3(8'): Tìm chữ số x biết - Cho HS nêu miệng

- GV nhận xét, chốt đáp số x = 0

Vì sao em tìm được số tự nhiên đó?

Bài 4(9'): Tìm số tự nhiên x biết

Hoạt động của trò -3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét

- 1HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài- nhận xét

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - 1HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm nêu cách làm - HS nhận xét bổ sung

- 1HS nêu yêu cầu

- Lớp tự làm bài, đọc kết quả - Lớp nhận xét bổ sung - HS giải thích cách làm - 1HS nêu yêu cầu

(17)

- Cho HS nêu miệng

- GV nhận xét, chốt đáp số a) x = 1 b) x = 65

Vì sao em tìm được số tự nhiên đó?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Muốn so sánh 2 hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS tự nghiên cứu tìm x nêu kết quả - lớp nhận xét và giải thích cách làm

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả cảnh cho HS

2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp của địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý (thân bài),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

*GDTNMTBĐ: Gợi ý cho Hs tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi gợi ý,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước giờ trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(15'): Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.

- GV hướng dẫn HS: Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- GV gợi ý: Muốn xây dựng dàn ý tả từng bộ phận của cảnh,

- GV theo dõi, hướng dẫn HS lập dàn ý.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(16'): Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương em

* GDTNMTBĐ: Gợi ý cho HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em - GV hướng dẫn: Nên chọn một đoạn trong

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài - nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS phát biểu về cảnh định tả.

- HS lập dàn ý.

- HS đọc dàn ý.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn

(18)

phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.

+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao quát của đoạn. Các câu trong cùng đoạn làm nổi bật ý đó.

+ Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý biện pháp so sánh, nhân hoá…

+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố- dặn dò(4') Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền được gắn bó với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

chỉnh.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay, sáng tạo.

Địa lí

DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.

+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.

+ Dân số nước ta tăng nhanh.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm báo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về việc ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.

- Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.

2. Kĩ năng: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.

3. Thái độ: Là tuyên truyền viên trong việc tuyên truyền thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

*GDBVMT: HS thấy được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường ( sức ép của dân số đối với môi trường)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phóng to bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.

+ Kể tên các dãy núi chính, sông chính của nước ta trên bản đồđịa lý tự nhiên Viêt Nam.

+ Kể tên các loại đất chính của nước ta và nêu đặc điểm của chúng.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

(19)

*Hoạt động1(12'): Dân số

- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á.

Đây là bảng số liệu gì? Bảng có tác dụng gì?

Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? Số dân trong bảng được tính theo đơn vị nào?

- Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?

- Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ?

- Đặc điểm về dân số Việt Nam?

- GV nhận xét kết luận.

*Hoạt động1(10'): Sự gia tăng dân số - GV treo biểu đồ tăng dân số ở Việt Nam.

Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?

Nêu giá trị biểu hiện ở trục ngang, dọc? Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào - Cho biết số dân từng năm ở nước ta

Bài 3: Dựa vào bảng số liệu điền...

Chốt kết quả đúng

- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?

- GV nhận xét, kết luận. Liên hệ tình hình dân số ở địa phương.

*Hoạt động1(10'): Hậu quả của sự gia tăng dân số

- Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?

- GV tổng hợp ý kiến và kết luận về hậu quả của sự gia tăng dân số.

- Nhà nước ta đã có những biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số?

*GDBVMT: Liên hệ cho HS thấy được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường( sức ép của dân số đối với môi trường).

Bài học: SGK

3. Củng cố - dặn dò(3')

- Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.

- Lớp quan sát, đọc bảng số liệu.

Số dân các nước đông Nam Á...

Năm 2004, triệu người

- Năm 2004 là 82 triệu người.

- Có số dân đứng thứ 3 Nước ta có số dân đông

- Lớp quan sát.

Dân số Việt Nam qua các năm Các năm, số dân, triệu người

Đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả Nhận xét

Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.

- Lớp thảo luận nhóm 3.

- HS nêu ý kiến.

- Kế hoạch hoá gia đình...

- 3 HS đọc kết luận.

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”

(20)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Trao tín gậy”.

2. Kỹ năng:

- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng, đi đều vòng trái, vòng phải đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.

Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi, rèn luyên sự khéo léo, nhanh nhẹn.

3.Thái độ:

- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh.

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, tín gậy, giáo án.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- G.viên nhận lớp phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: xoay các khớp - Kiểm tra: ĐHĐN

- Nhận xét – Tuyên dương

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Đội hình đội ngũ

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.

- Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do GV điều khiển.

- Kiểm tra từng hs

25 phút

Đội hình tập luyện

- Lần lượt theo danh sách lên thực hiện.

(GV)

(21)

b, Trò chơi “Trao tin gậy”:

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS

- Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

2.Kĩ năng: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Điền đúng số

3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.Vở ôli.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cách so sánh 2 số thập phân?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(10') Viết số thích hợp vào chỗ chấm

5,6m = …. dm 4,78m = …..cm 3,4m = …. cm 4,35m = ….. cm - Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

- GV củng cố cho HS cách đổi.

Bài tập 2(6') >,<,=

3,4 …. 3,041 12,56 …. 10,97 84,029 …. 84,030

Hoạt động của trò - 2HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm - lớp làm vở

5,6m = 56dm 4,78m = 478cm 3,4m = 340cm 4,35m = 435cm -Lớp nhận xét, chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ.

- HS dưới lớp làm vở, nhận xét, chữa bài.

(22)

7,010 …. 7,0100

- Muốn điền được dấu thích hợp trước hết chúng ta phải làm gì?

- Quan sát, giúp HS.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cho HS cách so sánh 2 STP.

Bài tập 3(13') Sắp xếp các số 45,21; 45,27;

19,86; 19,18; 19,98 theo thứ tự bé đến lớnvà ngược lại

- Cho HS làm bài, chữa bài

- GV lưu ý HS phải so sánh các số thập phân

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Cách so sánh 2 số thập phân ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

3,4 > 3,041 12,56 >10,97 84,029 < 84,030 7,010 = 7,0100

- 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng - Chữa nhận xét

- 2HS trả lời.

Ngày soạn: 28/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019 Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển

2.Kĩ năng: Phân biệt được từ đồng nghĩa, từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1.

- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa BT3.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa và làm lại bài tập 2.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(15')Trong các từ in đậm sau những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa..

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào VBT.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc các câu văn.

- Lớp làm bài vào VBT.

- Lớp đọc bài làm.

- Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm với từ chín trong câu 1 và câu3 - Từ chín trong câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa.

- Đường ở câu 1 là từ đồng âm với

(23)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa?

Bài 3(16'):Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đã cho..

- GV hướng dẫn HS: cho các tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Với mỗi từ trên, em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của chúng.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng âm, từ nhiều nghĩa? cho ví dụ ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

đường ở câu 2, câu 3.

- Đường ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa.

- HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ tự làm bài - HS đặt 4 câu.

- HS nối tiếp đọc câu đã đặt.

- Lớp nhận xét.

Bạn An là người cao nhất lớp em.

Kết quả học kì này của em cao hơn hẳn học kì trước.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về số thập phân 2.Kĩ năng: Đọc, viết, các số thập phân.

- Sắp thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK - GV nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài.

Bài tập 1(9'):Đọc số thập phân...

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS.

- GV chốt lại kết quả đúng Nêu cách đọc các số thập phân Bài tập 2(8'): Viết số thập phân - GV quan sát, giúp HS.

- Nhận xét ,chốt kết quả đúng Nêu cách đọc các số thập phân

Bài tập 3(9')Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Muốn xếp thứ tự các số thập phân ta

Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS lên bảng làm.

- Chữa, nhận xét, bổ sung.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.

- 2HS đọc lại các số thập phân.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

(24)

làm như thế nào?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

- GV yêu cầu HS đọc lại các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

+ Nêu cách so sánh các số thập phân?

Bài tập 4/ b(6')Tính - GV quan sát

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

- Nêu cách so sánh 2 số thập phân?

- Nêu cách đọc, viết các số thập phân?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Ta cần so sánh các số thập phân với nhau.

- HS tự làm bài.

- 1 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS giải thích cách làm.

41,538 ; 41,835; 42,358; 42,538 - 2HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Dẫn bóng”

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 2 quả bóng, giáo án.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra: Đội hình đội ngũ

5 phút Đội hình nhận lớp

(25)

II. Phần cơ bản.

a, Học động tác vươn thở

- Nhịp1: chân trái bước lên 1 bước, trọng tâm dồn vào chân trái., chân phải kiếng gót, đông thời đưa 2 tay sang ngang lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, căng ngực, ngẩng đầu và hít vào

- Nhịp 2: hai tai đưa vòng ra trước, xuống dưới và bắt chéo phía trước bụng, hóp ngực cúi đầu thở ra.

- Nhịp 3: Như nhịp 1.

- Nhịp 4: Về TTCB

- Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 b, Học động tác tay

- Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời 2 tay dang ngang bàn tay sấp, căm ngực, mắt nhìn thẳng.

- Nhịp 2: 2 tay đưa lên cao và vỗ tay vào nhau, ngẩng đầu.

- Nhịp 3: 2 tay đưa về ngang ngực, đồng thời gập cẳng tay, bàn tay sáp, mắt nhìn thẳng.

- Nhịp 4: Về TTCB.

- Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng đổi bên

- Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do GV điều khiển.

b, Trò chơi “Dẫn bóng”:

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV) Động tác vươn thở

Động tác tay

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A

(26)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết:

- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.

2.Kĩ năng: Nhận biết và phòng bệnh.

3.Thái độ: Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK.VBT, PHTM, Máy tính

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện VS ăn uống phòng bệnh viêm gan A.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

- Nêu những việc cần làm để phòng tránh bệnh viêm não?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

HĐ1(16'): Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- GV chia nhóm HS

- Yêu cầu đọc lời thoại H.1 (Tr.32) và trả lời câu hỏi.

- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?

- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?

- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào

- GV nhận xét, kết luận.

* Phòng học thông minh: Bài tập khảo sát nhiều lựa chọn

- Cho HS sử dụng máy tính bảng để trả lời các câu hỏi

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

Hoạt động của trò - 2, 3 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Sốt nhẹ, đau vùng bụng phải, chán ăn - Do vi rút viêm gan A gây ra.

- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- HS đăng nhập vào máy tính bảng để trả lời các câu hỏi:

1/ Vi-rút viêm gan A có ở chất thải nào của người bệnh?

A. Mồ hôi B. Nước tiểu C. Đờm D. Phân

2/ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?

A. Đường hô hấp B. Đường máu C. Đường tiêu hóa D. Qua da

(27)

1.D ; 2.C

HĐ2(15'): Cách phòng bệnh

- Yêu cầu HS Quan sát và thảo luận sau đó chỉ và nói nội dung từng hình.

- GV nhận xét chốt.

- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?

- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì?

- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?

*GDQTE: Quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe.

- GV nhận xét, kết luận.

* Phòng học thông minh: Bài tập khảo sát nhiều lựa chọn

- Cho HS sử dụng máy tính bảng để trả lời các câu hỏi

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1.D ; 2.D

3. Củng cố- dặn dò(4')

Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? Cách phòng bệnh ?

*GDBVMT: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng truyền lây bệnh.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu thực hiện vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh chung.

- Chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/ AIDS.

- Lớp quan sát H. 2, 3, 4, 5 (Tr.33) + H2: Uống nước đun sôi để nguội.

+ H3: Ăn thức ăn đã nấu chín.

+ H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.

+ H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.

- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn, rửa sạch tay sau khi đi đại tiện.

- Nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

- HS đọc mục “Bạn cần biết”

- HS đăng nhập vào máy tính bảng để trả lời các câu hỏi:

1/ Nên làm gì để phòng bệnh viên gan A?

A. Ăn chín

B. Uống nước đã đun sôi

C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

D. Thực hiện tất cả các việc làm trên 2/ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu y điều gì?

A. Cần nghỉ ngơi

B. Ăn thức ăn lỏng chứa nhiều đạm, vi-ta-min

C. Không ăn mỡ, không uống rượu D. Thực hiện tất cả các việc trên.

(28)

Ngày soạn: 29/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2019 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thường dùng.

2.Kĩ năng: Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 trong SGK.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại hệ thống đơn vị độ dài(11')

- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

Ví dụ:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

6m 4dm = … m - Cách làm: 6m 4dm =

10

6 4 m = 6,4m Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

c)Thực hành

Bài tập 1 (7')Viết số thập phân thích hợp.

- GV lưu ý HS chuyển đổi các đơn vị đo.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

Bài tập 2(7')Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

+ Làm thế nào để viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân?

Hoạt động của trò - 2 HS chữa bài.

- Lớp đổi chéo, kiểm tra.

- HS nhắc lại: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- HS nhắc lại cách làm.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HSlàm bài, 2HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

a, 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm - HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS làm mẫu giải thích cách làm - HS tự làm bài ..

- Lớp nhận xét, chữa bài.

2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m

(29)

Bài tập 3 (6')Viết các số đo thích hợp..

- GV yêu cầu HS làm bài . - GV theo dõi, hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn: ôn lại bài,chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS giải thích cách làm.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

5km 302m=

1000

5 302 km = 5,302km 5km 75m =

1000

5 75 km= 5,075km 302m =

1000

302 km = 0,302km

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết và nêu được c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dân số nước ta tăng nhanh; Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn,

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm

- Nêu được tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm báo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về việc ăn, mặc, ở,

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hoạt động chăm sóc khách hàng và, đánh giá, phân tích đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chăm

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm báo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về việc ăn, mặc, ở, học hành, chăm

[r]

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa