• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
65
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 26/10/2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 29tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức.

- Biết khi viết thêm (hoặc xoá đi) số 0 ở bên bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

b. Kĩ năng

- Tạo ra các phân số bằng nhau bằng cách thêm hoặc bớt số 0 ở bên phải phần thập phân của số thập phân.

c. Thái độ

- GD: Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. (12’)

a, Ví dụ:

- 2 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/47)

- 2 hs lên chữa bài tập 4 (VBT/47)

- HS nhận xét

Nghe

(2)

- Gv nêu bài toán, Yêu cầu học sinh thực hiện. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống:

9 dm = … cm

9dm = … m; 90cm = … m - GV nhận xét kết quả điền số của học sinh, sau đó nêu tiếp yêu cầu:

? Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em.

- GV nhận xét ý kiến của học sinh, sau đó kết luận lại:

Ta có 9dm = 90cm

Mà: 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.

Nên 0,9m = 0,90m

- GV nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90.

- GV đưa ra kết luận: 0,9 = 0,90 b, Nhận xét.

* Nhận xét 1:

? Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.

- GV nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số như thế nào so với số này?

? Qua bài toán trên khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thì được 1 số như thế nào?

- GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các STP bằng với số 0,9; 8,75; 12.

- GV nghe và viết lên bảng:

- GV: Số 12 cũng như tất cả các STN khác đều được coi là STP đặc biệt, có phần thập phân là 0; 00;

000…

* Nhận xét 2:

- Học sinh điền và nêu kết quả:

9dm = 90cm

9dm = 0,9m; 90cm = 0,90m - Học sinh trao đổi ý kiến, sau đó 1 số em trình bày trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh: 0,9 = 0,90

- Học sinh quan sát các chữ số của 2 STP và nêu: Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90.

- Học sinh: Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.

- Học sinh: Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 STP ta được 1 STP bằng nó.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 số.

0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000.

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

=12,0000

Theo dõi

Nghe

(3)

? Hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9?

- Gv nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được 1 số như thế nào so với số này?

? Qua bài toán trên nếu 1 STP có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi được 1 số như thế nào?

- GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các STP bằng với số 0,9000; 8,75000;

12,000

- GV nghe và viết lên bảng:

- Gv yêu cầu học sinh mở SGK và đọc các nhận xét trong SGK.

3, Luyện tập thực hành(13’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức:

Khi ta bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được STP bằng với số đã cho.

- Học sinh quan sát chữ số của 2 số và nêu: Nêu xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.

- Học sinh trả lời: Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- Học sinh: nếu 1 STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 STP bằng nó.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 số.

0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.

8,75000 = 8,7500= 8,750 = 8,75

12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 - 2HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 học sinh đọc trước lớp : Bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm bài.

- HS đọc bài

- 3 học sinh lần lượt nhận xét, chữa bài.

a, 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9

b, 2001,300 = 2001,3;

35,020 = 35,02

Nghe

Đọc nhận xét trong sgk

(4)

* Bài tập 2 : Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- GV theo dõi giúp đỡ HSCHT - Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại kiến thức:

Khi viết thêm các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được STP bằng với số đã cho.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức:

Cách viết phân số thập phân dưới dạng STP.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Thế nào là hai STP bằng nhau?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân cảu các số thập phân sau đây để các phần thập phân của các số có chữ số bằng nhau(đều có 3 chữ số).

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài.

- HS đọc bài

- 2 học sinh lần lượt nhận xét, chữa bài.

a, 5,612 = 5,612 ; 17,2 = 17,200;

480, 59 = 480,590

b, 24, 5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010;

14,678

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 =

100 1 ; Vì: 0,100 = 101

- 1 HS trả lời: Số thập phân bằng nhau là những số khi viết thêm hoặc xóa bổ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì giá trị của nó không thay đổi.

VD: 0,8 = 0,80 = 0,800 0,9000= 0,900 = 0,90 = 0,9

Đọc yêu cầu

Nghe

Nghe

(5)

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài và cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

b. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

c. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

*HS có quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạn

h A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ Tiếng đàn Ba- la - lai - ca trên sông Đà.

? Nêu nội dung chính cảu bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : (1’) Trực tiếp

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (25’)

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... lúp xúp dưới chân.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- 1 Hs đọc.

Nghe

(6)

Đ2: Tiếp ... đưa mắt nhìn theo.

Đ3: Còn lại .

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – giải nghĩa từ khó.

? Thế nào là kì diệu?

? Miếu mạo là gì?

? Em hiểu vàng rợi là như thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp – GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

? Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

? Những liên tưởng về những cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- HS đọc thầm.

+ Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.

+ Tác giả đã liên tưởng đây như 1 thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là 1 người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điên, lúp xúp dưới chân.

+ Làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

+ Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.

- HS đọc thầm.

+ Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với những chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt

Đọc 1 đoạn trong bài

Theo dõi

Nhắc lại

(7)

? Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

- Gọi HS đọc đoạn 3.

? Vì sao rừng khộp lại được gọi là

"giang sơn vàng rợi"?

- GV giảng: vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt.

? Hãy nêu ý chính của đoạn 3?

? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

? Mỗi chúng ta có thể làm gì để bảo vệ rừng? Việc bảo vệ gì có tác dụng ntn?

? Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi bảng: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 1: từ loanh quanh trong ....dưới chân.

+ Treo bảng phụ có đoạn văn.

+ GV đọc mẫu

nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng.

+ Sự có mặt của những loài muông thú chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng.

- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung: Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.

- Tuyên truyền mọi người không chặt phá rừng, không bẻ cây... việc làm đó góp phần làm môi trướng xanh sạch đẹp - HS nối tiếp nhau nêu: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm

Nghe

Nghe

Theo dõi

(8)

? Nêu nhũng chỗ ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Tác giả đã dùng các giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò HS

chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

+ Loanh quanh trong rừng /...lúp xúp dưới chân.//

+ 2 học sinh ngồi cạnh luyện đọc diễn cảm.

- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn.

- Một vài học sinh nối tiếp nhau phát biểu: tác giả đã dùng thị giác, thính giác để quan sát.

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình; Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới; Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ; Các phong tục lạc hậu bị xoá.

b. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính VN.

(9)

- Các hình minh hoạ trong SGK.

- Phiếu học tập.

III – CÁC HOẬT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng trả lời các câu hỏi:

? Nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN?

? Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản VN ra đời?

- GV nhận xét, tuyên dương B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dânNghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931.

- Gv treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí của 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.

- Gv giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN những năm 1930 - 1931. Nghệ - tĩnh là tên gọi tắt của 2 tính Nghệ An - Hà Tĩnh.

Tại đây, ngày 12 - 9 - 1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranhcủa nhân dân ta.

- GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An.

- GV gọi học sinh trinh bày

- 2 hs lần lượt trả lời câu hỏi

- HS nhận xét

- 1 học sinh lên bảng chỉ cho học sinh cả lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.

- 1 học sinh trình bày trước lớp,

Nghe

Theo dõi

Theo dõi

(10)

trước lớp.

- Gv bổ sung những ý học sinh chưa nêu, sau đó gọi học sinh khác trình bày lại.

Học sinh cả lớp cùng thống nhất các nội dung cần trình bày về cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 (như SGK).

? Cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

- GV kết luận: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng VN bùng lên ở 1 số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.

* Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.

- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ 2, trong SGK/18 và hỏi: ?Hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2?

? Khi sống dưới ách đô hộ của TDP người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

- GV nêu: Thế nhưng vào những năm 1930 - 1931, ở những nơi nhân dân giành được chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân.

? Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh còn

học sinh theo dõi; nhận xét.

- 1 học sinh khác rút kinh nghiệm từ bài của bạn để trình bày lại trước lớp.

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người chết,, bị thương nhưng không lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh nêu: Hình minh hoạ người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô viết chia trong những năm 1930 - 1931.

- Sống dưới ách đô hộ của TDP, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.

- Học sinh làm việc cá nhân tự đọc sách và thực hiện yêu cầu. 1 học sinh lên ghi những điểm mới mình tìm được lên bảng lớp.

- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:

Những điểm mới là:

+ Không hề xảy ra trộm cắp.

+ Các hủ tục lạc hậu như mê tín

Quan sát tranh

(11)

tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ - Tĩnh những điểm mới gì?

- Yêu cầu học sinh đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930 - 1931.

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung ý kiến.

? Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?

- GV trình bày: trước thành công của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, bọn chúng đàn áp phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931 phong trào dập tắt.

Mặc dù vậy, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh tạo ra 1 dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng VN và có ý nghĩa hết sức to lớn.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh - Gv yêu cầu học sinh cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh qua các câu hỏi:

? Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước.

- Gv kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

dị đoan được bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.

+ Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.

+ Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung, …

- Ai cũng thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh cả lớp cùng thảo luận, trả lời câu hỏi, sau đó 1 học sinh nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và đi đến thống nhất:

+ phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta có thể làm cách mạng thành công.

+ phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần

Nghe

Theo dõi

(12)

3, Củng cố dặn dò

- Gv giới thiệu về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. Đọc cho học sinh nghe một đoạn thơ viết về phong trào này.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các hs, các nhóm hs tích cực.

- Dặn dò

yêu nước của nhân dân ta.

- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

- Về nhà: học thuộc bài và tìm hiểu về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Nghe

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 27/10/2018

Ngày giảng:Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.( hoặc ngược lại).

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh chính xác.

c. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm cao trong học tập.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 2 hs chữa bài tập 1 (SGK/40) - 2 hs lên bảng chữa bài tập

Theo dõi

(13)

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2 Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 STP (25’)

a, Hướng dẫn tìm cách so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau .

- GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây.

- Gọi học sinh trình bày cách so sánh của mình trước lớp.

- GV nhận xét cách so sánh mà học sinh đưa ra, sau đó hướng dẫn học sinh làm lại theo cách của SGK.

So sánh 8,1 và 7,9

ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dmTức là 8,1m

> 7,9m

? Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9?

? Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9?

? Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của 2 STP với việc so sánh bản thân chúng?

- GV nêu lại kết luận.

b, Hướng dẫn học sinh so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau .

- GV nêu bài toán: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35, 698m. Em hãy so sánh độ dài của 2 cuộn dây.

? Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh 2 STP thì có thể so sánh được 35,7m và 35,698m

2(SGK/40) - HS nhận xét

- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m và 7,9m.

- 1 số học sinh trình bày trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung.

Học sinh có thể có 2 cách:

C1: So sánh luôn 8,1m > 7,9m C2: Đổi ra đề - xi - mét để so sánh.

- Học sinh nghe Gv giảng bài.

- Học sinh nêu: 8,1 > 7,9

- Học sinh: phần nguyên 8 > 7 - Học sinh: Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

- Học sinh nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài.

+ Không so sánh được vì phần nguyên của 2 số này bằng nhau.

Theo dõi

Nghe

(14)

không? vì sao?

? Vậy theo em để so sánh được 35,7m và 35,698m ta nên làm theo cách nào?

- Gv nhận xét ý kiến của học sinh sau đó yêu cầu học sinh so sánh phần thập phân của 2 số với nhau.

- Gv gọi học sinh trình bày cách so sánh của mình, sau đó nhận xét và giới thiệu cách so sánh như SGK.

So sánh 35,7m và 35,698m

Ta thấy 35,7m và 35,698m có cùng phần nguyên bằng nhau ta so sánh các phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là

10

7 m= 7dm = 700mm

Phần thập phân của 35,698m là

1000

698 m= 698mm

Mà 700mm > 698mmNên 107 m

> 1000698 m

Do đó: 35,7 > 35,698

? Từ kết quả so sánh 35,7 m và 35,698m em hãy so sánh 35,7 và 35,698.

- Gv gợi ý:

+ Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698.

? Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết quả so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau với kết quả so sánh hàng phần mười của 2 số đó.

- GV nhắc lại kết luận trên.

? Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của 2 số đều bằng

+ Học sinh đưa ra ý kiến:

Đổi ra đơn vị khác để so sánh.

So sánh 2 phần thập phân với nhau.

- Học sinh trao đổi để tìm cách so sánh phần thập phân của 2 số với nhau, sau đó so sánh 2 số.

- 1 số học sinh trình bày cách so sánh của mình trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Học sinh nêu: 35,7 > 35,698

- Học sinh nêu: Hàng phần mười 7> 6.

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: Khi so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp phần thập phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm. Số nào có hàng

(15)

nhau thì ta làm tiếp như thế nào?

- GV nhắc lại kết luận của học sinh, sau đó nêu tiếp trường hợp phần nguyên và hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau.

3, Ghi nhớ

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ cho học sinh đọc.

4, Luyện tập thực hành .

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét, chốt lại cách so sánh 2 STP.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Để viết được các số theo đúng thứ tự yêu cầu chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Để viết được các số theo đúng thứ tự yêu cầu chúng ta phải làm

phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Học sinh trao đổi ý kiến và nêu: ta so sánh tiếp đến hàng phần nghìn, Số nào có hàng phần nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- 1 số học sinh đọc ghi nhớ, sau đó thi đọc thuộc ghi nhớ ngay trên lớp.

- 1 học sinh: so sánh hai số thập phân

- Học sinh làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh làm bài trên bảng nhóm.

- 2 học sinh đọc bài của mình, học sinh nhận xét.

- Học sinh nhận xét, chữa bài trên bảng.

a, 48,97 < 51,02 ; b, 96,4 >

96,38

c, 0,7 > 0,65

- 1 học sinh đọc thành tiếng:

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Ta phải so sánh các STP đó.

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 cặp đọc bài

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.

- 1 học sinh đọc thành tiếng Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đọc ghi nhớ Nghe

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(16)

gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Học sinh nêu cách so sánh 2 STP trong tất cả các trường hợp?

- GV hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

+ Ta phải so sánh các STP đó.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 + Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

*So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

*Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bàng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Nghe

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.

b. Kĩ năng

- Nắm vững một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

c. Thái độ

- Hs biết bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

(17)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Giúp cho HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài 1, 2 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.

- Từ điển học sinh.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:

? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (25’)

* Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập;

nhắc học sinh dùng bút chì khoanh vào chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 3 hs lên bảng đặt câu.

- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và hai hay nhiều nghĩa chuyển.

VD: Đầu, chân....

- HS nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nhận xét đúng/sai, chữa bài.

- Kết quả đúng: chọn ý b

b, Tất cả những gì không do con người tạo ra.

- 1 học sinh đọc thành tiếng:

Tìm trong các thành ngữ tục

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Nghe

(18)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV kết luận lời giải đúng.

- GV giảng: Thác, ghềnh, gió, bão, sông, đất đều là các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên.

- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. (nếu học sinh giải thích chưa rõ, GV có thể giải thích lại).

- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

* Bài tập 3

- Gọi học sinh:đọc yêu cầu và mẫu của bài tập

- Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn sau:

+ Phát bảng nhóm cho mỗi nhóm + Tìm từ theo yêu cầu và ghi vào giấy.

ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- 1 học sinh làm trên bảng lớp (gạch chân dưới các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên có trong các câu tục ngữ).

- Học sinh nêu ý kiến nhận xét, chữa bài.

- Học sinh theo dõi Gv chữa bài, chữa lại nếu mình sai.

+ Lên thác xuống ghềnh.

+ Góp gió thành bão.

+ Qua sông phải luỵ đò.

+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.

- 4 học sinh nối tiếp nhau giải thích;

+ Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.

+ Góp gió thành bão: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.

+ Qua sông phải luỵ đò: gặp khó khăn hay có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến cốt sao cho được việc.

+ Khoai đất lạ, mạ đất quen:

khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- 2 bàn học sinh tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ và ghi vào bảng nhóm.

Nghe

Đọc câu tục ngữ

Tham gia thảo luận nhóm

(19)

+ Đặt câu (miệng) với từng từ mà nhóm tìm được.

- Gọi nhóm làm xong trước đọc các từ nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các từ học sinh bổ sung để có nhiều từ miêu tả không gian.

- Gọi học sinh đọc lại các từ tìm được.

- Gọi học sinh đọc câu mình đặt.

GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh.

* Bài tập 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV chia lớp thành 3 đội. Yêu cầu các đội thi tìm nhanh.

-Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng

3, Củng cố dặn dò(4’)

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc, cả lớp viết vào vở.

- Gợi ý đáp án;

a,Tả chiều rộng: Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng.

b, Tả chiều dài: tít tắp, tít tắp mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, đằng dặc, lê thê, lướt thướt,..

c, Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút,…

d, Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm, …

- Học sinh tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. Mỗi học sinh đọc 1 câu.

- 1 HS đọc: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

- HS thi tìm nhanh

- Lớp nhận xét bình chọn đội thắng cuộc.

a,Tả tiếng sóng:ì ầm,ầm ầm, rì rào..

b, Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn...

c, Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, diên cuồng...

- HS nối tiếp đặt câu.

VD: Mặt hò lăn tăn gợn sóng.

+ Sóng điên cuồng gào thét.

Nghe

(20)

- GV hệ thống lại nội dung bài

? Thiên nhiên là gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

-Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A

b. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viên gan A

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A

*GDMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường. cần giữ vệ sinh Môi trường ăn uống hợp vệ sinh để phòng bệnh viên gan A.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/32, 33.

- Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?

? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

? Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não ?

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

Nghe

(21)

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2,Hướng dẫn học sinh hoạt động(25’)

* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Gv tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.

- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận về bệnh viêm gan A . Nói những điều mình biết, đọc được cho các bạn biết về bệnh viêm gan A. Sau đó ghi thông tin mình biết về bệnh viêm gan A. vào tờ giấy to.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung.

- GV khen ngợi những nhóm có tinh thần học hỏi, chăm đọc sách để có thêm thông tin về bệnh.

- GV kết luận: Bệnh viêm gan A Rất nguy hiểm. Lây qua đường tiêu hoá. Người bị viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, …

* Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- GV chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tham gia đóng vai các nhân vật trong hình 1.

- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng ghế dài làm giường. Lưu ý không yêu cầu học sinh phải đọc nguyên văn trong SGK mà chỉ cần nêu được những ý chính. Khuyến

- 2 bàn học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận cùng hoàn thành phiếu học tập.

- Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.

Học sinh có thể nêu được 1 số thông tin:

+ Rất nguy hiểm

+ Lây qua đường tiêu hoá + Người bị viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, … - Học sinh lắng nghe

- Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai, tập diễn.

- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch.

Tham gia thảo luận nhóm

Tham gia thảo luận nhóm

(22)

khích học sinh sáng tạo thêm lời thoại cho sinh động.

- Gv nhận xét, khen ngợi những học sinh

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời.

? Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?

? Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?

? Bệnh viêm gan A được lây truyền qua đường nào?

- GV kết luận: về nguyên nhân và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.

* Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.

? Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?

- Tổ chức cho học sinh cùng hoạt động theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trong SGK/33 và trình bày về từng tranh theo các câu hỏi:

? Người trong hình minh hoạ đang làm gì?

? Làm như vậy để làm gì?

- Gọi học sinh trình bày. Mỗi học sinh chỉ nói về 1 hình.

? Theo em người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?

+ Bệnh viêm gan A do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh.

+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo , nhiễm vào nước,…từ những nguồn đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống, bị o nhiễm, tay không sạch.

+ Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị; làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.

- 4 học sinh tiếp nối nhau trình bày.

+H 2: Uống nước đun sôi để nguội

+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn

+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện + Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống

Nghe và tham gia hoạt động nhóm

(23)

- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK/33.

- GV kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Muốn phòng bệnh cần ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khiăn và sau khi đi đại tiện.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Gv yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi:

? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

rượu.

- 2 học sinh đọc thành tiếng.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

- 2 học sinh trả lời.

- Uống nước đun sôi để nguội.

Ăn thức ăn đã nấu chín. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện

Nghe

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.

b. Kĩ năng

- Nghe - viết chính xác, trình bày bài đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.

c. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết các câu thành ngữ, tục ngữ:

- 1 hs làm trên bảng lớp - cả lớp viết vào vở.

Nghe

(24)

+ Sớm thăm tối viếng.

+ ở hiền gặp lành.

+ Liệu cơm gắp mắm.

? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê?

- GV nhận xét đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs nghe - viết(25’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc đoạn văn.

? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ẩm lạnh, rào rào chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách,

- Gọi học sinh nhận xét bạn trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV nhắc nhở học sinh cách trình bày.

- Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu.

- GV đọc toàn bài.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 2 học sinh trả lời

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/

sai.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS lắng nghe, ghi nhớ để trình bày đúng.

- Học sinh nghe, viết bài.

- HS nghe, tự soát lỗi chính tả.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìn trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya

Đọc đoạn văn

Theo dõi

Chép đoạn chính tả

Đọc yêu

(25)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv gợi ý học sinh dùng bút chì gạch chân dưới những tiếng chứa yê hoặc ya.

- Yêu cầu học sinh đọc các tiếng tìm được - Gv ghi lên bảng.

? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?

* Bài tập 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GVnhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu thơ trên.

* Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu đáp án

- GV nhận xét chốt lại

- Gọi HS nêu những hiểu biết của mình về các loài chim trong tranh.

4, Củng cố dặn dò(4’)

? Hãy nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi yê?

dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya.

- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, học sinh dưới lớplàm bài vào vở bài tập.

- Học sinh đọc: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.

- Học sinh nêu: Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.

- 1hs đọc thành tiếng trước lớp:

Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây..

- Học sinh quan sát hình minh hoạ, điền tiếng còn thiếu vào vở bài tập. 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ.

- Học sinh nhận xét đúng/sai.

- Học sinh chữa bài nếu sai:

a, Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết.

Thuyền đi đâu về đâu.

b, Lích cha lích chích vành khuyên

Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để gọi tên các loài chim trong những bức tranh dưới đây.

- HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét chữa bài

1.Yểng 2. Hải Yến 3. Đỗ quyên

- Dấu thanh được đặt ở âm chính thứ hai của nguyên âm

cầu

Nghe

Nghe

Nghe

(26)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

đôi yê.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn .

b. Kĩ năng

- Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

c. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: giúp HS mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số sách báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3/19.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện(25’) a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên.

- 3 hs tiếp nối nhau kể chuyện - Hs nhận xét

- 2 hs đọc đề bài

Theo dõi

Đọc đề bài

(27)

- Gọi hs đọc phần gợi ý.

- GV yêu cầu: Hãy kể tên câu chuyện mà em định kể hôm nay cho các bạn nghe.

- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc.

b, kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm.

- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội dung truyện:

+ HS kể hỏi:

? Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Hành động nào cuả nhân vật làm bạn nhớ nhất?

+ HS nghe kể hỏi:

? Tại sao bạn chọn câu chuyện này?

? câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?

? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện?

c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của chuyện.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò(4’)

- 4 hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- 35 hs tiếp nối nhau kể tên câu chuyện mình định kể.

- Học sinh quan sát, ghi nhớ.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

Theo dõi

Theo dõi

Nghe

(28)

? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

- GV nhắc học sinh luôn có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 2 học sinh trả lời:

+ Yêu quý thiên nhiên

+ Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên + Chăm sóc vật nuôi

+ Không tàn phá rừng

+ Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

- Học sinh lắng nghe

Nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.

2. Kỹ năng : Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/ AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.

- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hoàn thành công việc có liên quan đến triển lãm.

* MT : Từ các biên pháp phòng chống bệnh "Có ý thức trong việc giữ gìn môi trường" (bộ phận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trong SGK/35.

- Phiếu học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh

(29)

A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?

? Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?

? Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp

2,Hướng dẫn học sinh hoạt động (25’)

* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức a, Mục tiêu

- Trình bày hiểu biết về bệnh HIV/ AIDS

b, Cách tiến hành

- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS.

- Gv nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về căn bệnh nguy hiểm này.

- GV nhận xét, khen ngợi những học sinh tích cực học tập, ham học hỏi, tìm tư liệu.

* Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì?

Các con đường lây truyền HIV/AIDS

a, Mục tiêu

- Giải thích được 1 cách đơn giản các khái niệm HIV là gì, AIDS là gì.

- Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phong tránh nhiễm HIV.

- Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.

b, Cách tiến hành

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".

+ Chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 học sinh , yêu cầu

- 3 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

- HS nhận xét

- Học sinh trả lời.

- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- 5 đến 7 học sinh trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.

- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- Trao đổi, thảo luận làm bài.

Nghe

Theo dõi

Tham gia hoạt động

(30)

học sinh thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Sau đó viết vào 1 tờ giấy.

+ nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.

- Tổ chức cho học sinh thi hỏi đáp về HIV/ AIDS.

? HIV/AIDS là gì?

? Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ?

? Những ai có thể bị nhiễm HIV/

AIDS?

? HIV/AIDS có thể lây truyền qua những con đường nào?

? Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV?

? Làm thế nào đẻ phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS?

? Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?

? Chúng ta có thể làm gì để phòng chống HIV/AIDS?

- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh có hiểu biết về HIV/AIDS.

* Hoạt đ ộng 3 : Cách phòng tránh HIV/AIDS

a, Mục tiêu

- Nêu được các cách phong tránh nhiễm HIV

- Luôn có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV.

b, Cách tiến hành

- Cho học sinh quan sát hình minh hoạ trong SGK/35 và đọc các thông tin.

+ Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.

+ Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.

+ Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV/AIDS.

+ Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

+ Học sinh lấy ví dụ.

+ Xét nghiệm máu.

+ Không.

+ Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh, …

- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc thông tin.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.

nhóm

Theo dõi

(31)

? Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?

- Gv nhận xét

* Hoạt đ ộng 4 : Triển lãm tranh ảnh thông tin

a, Mục tiêu

- Triẻn lãm các thông tin tranh ảnh sưu tầm được

- KNS: Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hoàn thành công việc có liên quan đến triển lãm.

b, Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận để trình bày các thông tin tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được

- GV lấy mỗi nhóm 1 thành viên làm ban giám khảo

- Đại diện các nhóm bốc thăm thứ tự trình bày trước lớp

- Tổ chức cho HS đi thăm quan - Công bố kết quả, tuyên dương, khen ngợi tinh thần học tập của HS

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Nêu những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?

- GV gọi HS nêu các kĩ năng

+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.

+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.

+ Dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi bỏ di.

+ Khi truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.

+ Phụ nữ nhiễm HIV không nên sinh con.

- Các nhóm thảo luận

- Ban giám khảo học cách chấm điểm

- Đại diện các nhóm trình bày - HS tham quan nhóm bạn

- 2 HS nêu

+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.

+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.

+ Dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi bỏ di.

+ Khi truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.

+ Phụ nữ nhiễm HIV không

Tham gia hoạt động nhóm

Nghe

(32)

sống được giáo dục - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

nên sinh con.

--- Ngày soạn: 28/10/2018

Ngày giảng:Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS hiểu nội dung chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

b. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ khó, câu trong bài, biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.

c. Thái độ

- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên, học thuộc lòng 1 số câu thơ.

- HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, có bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá quê hương.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chỉ trong một thời gian ngắn, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chỉ chiến thắng được “giặc đói”, vượt qua tình trạng kiệt quệ của ngân khố trong những ngày đầu

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm

- Nêu được tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm

Nêu những tác động của sức ép dân số đến việc giải quyết các nhu cầu ăn, mặc, ở cho dân số đông và sự gia tăng dân số cao đã làm cho tài nguyên thiên nhiên như thế nào.

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm báo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về việc ăn, mặc, ở, học hành, chăm

Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào.. Phần lớn lãnh thổ Mĩ

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa

Bài 2 trang 84 SGK Địa lí 5: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân. Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số