• Không có kết quả nào được tìm thấy

học thuộc lòng đoạn 3 của bài thơ.

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ.

3, Củng cố dặn dò(4’)

? Tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trơì theo trình tự nào?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 3 học sinh đọc thuộc lòng cả bài.

- 2 hs nêu Nghe

---Tiết 4: Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP

- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh đọc bài của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của từng phép so sánh trên - GV nhận xét, chốt lại cách so sánh 2 STP.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại cách viết STP theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Yêu cầu học sinh đọc các STP đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh khá tự làm bài, sau đó GV đi hướng dẫn những học sinh kém.

- Gọi 1 học sinh khá nêu cách làm bài của mình.

- Gv hướng dẫn lại để cả lớp hiểu cách làm bài toán trên.

- GV nhận xét

* Bài tập 4: Làm bài cá nhân.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh khá tự làm bài, sau đó GV đi hướng dẫn những học sinh kém.

- 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh đọc, học sinh nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

84,2 > 84,19 47,5 = 47,500

6,843 < 6,85 90,6 > 89,6 - 2 học sinh đổi vở kiểm tra cho nhau.

- 4 học sinh lần lượt giải thích trước lớp.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 học sinh làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nhận xét, chữa bài.

+ 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.

- Hs lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Học sinh đọc thành tiếng.

- Học sinh có thể trao đổi với nhau tìm cách làm bài.

9,7x8 < 9,718

+ Phần nguyên và hàng phần mười của 2 số bằng nhau.

+ Để 9,7x8 < 9, 718 thì x < 1 Vậy x = 0

Ta có 9,708 < 9,718.

- 1 học sinh đọc thành tiếng.

- 1 học sinh khá lên bảng làm bài, cả lớp làm phần a vào vở (HSNK làm thêm phần b).

của bài

Nghe

Theo dõi

Nghe

3, Củng cố dặn dò(4’)

- Yêu cầu hs nêu Cách so sánh STP.

- GV nhận xét tiết học

a, 0,9 < x < 1,2

x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b, 64,97 < x < 65,14

x= 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 - 2 hs nêu

- Hs lắng nghe

Nghe

---Ngày soạn: 29/10/2018

Ngày giảng:Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.

- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.

b.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, đọc ,viết số thậ phân chính xác.

c. Thái độ

- Xây dựng ý thức tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* ĐCNDDH: Không yêu cầu học sinh biết tính bằng cách thuận tiện, không làm bài tập 4a .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs luyện

- 1hs lên chữa bài tập 1 (VBT/49)

- 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/49)

- HS nhận xét

Nghe

tập(25’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- GV viết các STP lên bảng và yêu cầu học sinh đọc.

- GV có thể hỏi thêm học sinh về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng STP.

Ví dụ: Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các STP: 28,416 và số 0,187.

- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu hs tự làm bài.Sau đó đổi chéo vở kiểm tra

- Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại về cấu tạo STP, cách viết STP khi biết cấu tạo của STP đó.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- 1 hs đọc trước lớp: Đọc các số thập phân sau đây.

- Nhiều học sinh đọc trước lớp.

- Học sinh nêu: giá trị của chữ số 1 trong STP 28,416 là một phần trăm (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần trăm của phần thập phân).

Giá trị của chữ số 1 trong STP 0,187 là một phần mười (vì chữ số 1 đứng ở hàng phần mười của phần thập phân).

- 1 học sinh đọc thành tiếng:

Viết các số thập phân có.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

Đọc số Viết

số a, Năm đơn vị bảy phần mười.

b, Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm.

c, Không đơn vị, một phần trăm.

d, không đơn vị ba trăm linh bốn phần nghìn.

5,7 32,85

0,01 0,304

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc trước lớp: Viết các số sâu theo thứ tự từ bé đến

Đọc yêu cầu

Theo dõi

Theo dõi

- GV Yêu cầu hs làm bài theo cặp.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét chữa bài, củng cố lại về cách so sánh, xếp thứ tự STP.

? Muốn so sánh số thập phân ta làm thế nào?

* Bài tập 4b: Làm bài cá nhân - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài ( Lưu ý không yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện)

- Gọi HS lên báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng

3, Củng cố dặn dò(4’) - Gv tổng kết tiết học.

? Hãy nêu cách đọc viết số thập phân?

? Muốn sắp xếp số thập phân lớn.

- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào Vở ô ly.

- Đại diện các cặp đọc bài - Học sinh nhận xét, chữa bài.

Các số viết theo thứ tự là:

41,538; 41,835; 42,358; 42,538

* So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

* Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bàng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- 1 học sinh đọc thành tiếng:

Tính.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- Đọc bài nhận xét, chữa bài

8 49 9

7 9 7 8 8 9

63

56

x x x x x

x

- Muốn đọc, viết số thập phân ta đọc, viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, trước hết đọc viết phần nguyên, đọc viết dấu phẩy, sau đó đọc viết phần thập phân.

Nghe

Nghe

Nghe

theo đúng thứ tự ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs

- Ta so sánh các số thập phân với nhau.

---Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH