theo đúng thứ tự ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs
- Ta so sánh các số thập phân với nhau.
---Tiết 2: Tiếng anh
Gv bộ môn dạy
---Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
bài tập.
- GV cùng học sinh xây dựng dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi. Gv ghi nhanh câu trả lời của học sinh lên bảng để được 1 dàn ý tốt.
? Phần mở bài em cần nêu những gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài?
? Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?
? Phần kết bài cần nêu những gì?
- Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả. Gv đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Yêu cầu 2 học sinh làm bài trên bảng phụ dán bài lên bảng. GV cùng học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc dàn ý của mình, Gv nhận xét, sửa chữa cho từng em.
* Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn.
- GV gợi ý: Các em chỉ cần tả 1 đoạn trong phần thân bài. Đoạn văn này chỉ cần tả 1 đặc điểm hay 1 bộ phận của cảnh. Câu mở đoạn cần nêu được ý của đoạn. Các câu thân đoạn phải có sự liên kết giữa các ý, các chi tiết định miêu tả.
cho cả lớp nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
+ MB: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa diểm mình quan sát.
+ TB: Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh vật trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc.
+ Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp,…
+ KB: Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- 2 học sinh viết dàn ý vào bảng phụ, cả lớp viết vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét, sửa chữa.
- 3 học sinh đọc dàn ý của mình, nghe Gv nhận xét để sửa chữa.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 học sinh viết vào bảng phụ, cả lớp viết bài vào vở bài tập.
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.
yêu cầu
Theo dõi
Đọc yêu cầu
Câu kết đoạn thể hiện được tình cảm, cảm xúc của mình.
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc bài. GV cùng học sinh nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét, cho điểm những học sinh viết đạt yêu cầu.
3, Củng cố dặn dò(4’)
? Nêu nội dung chính phần thân bài của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét tiết học
- 2 học sinh làm theo yêu cầu của GV.
- 3 học sinh đọc đoạn văn của mình.
- 2 học sinh nêu.
Theo dõi
Nghe
---Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung a. Kiến thức
- HS hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) và mối quan hệ giữa chúng. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
b. Kiến thức
- HS phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
c. Thái độ
- Có ý thức trong việc sử dụng từ nhiều nghĩa để viết văn . 2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)
- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
* ĐCNDDH: Không làm bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
- Áp dụng lớp học thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs lên bảng: - 2 hs lên bảng thực hiện yêu Theo
1 học sinh tìm từ đồng âm, đặt 2 câu phân biệt từ đồng âm đó.
1 học sinh tìm 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để xác định các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: (1’) trực tiếp
2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (25’)
* Bài tập 1: SGK(82)
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.
- GV đánh dấu số thứ tự của từng từ in đậm trong mỗi câu. Sau đó yêu cầu học sinh nêu nghĩa của từng từ.
a, Chín
+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
(1)
+ Tổ em có chín học sinh.
(2)
+ Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
(3)
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.
b, Đường
+ bát chè …. Nhiều đường nên rất ngọt. (1)
+ Các chú... đường dây điện thoại. (2)
+ Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp. (3)
c, Vạt
+ Những vạt nương màu mật. (1) + Chú Tư lấy dao vạt nhọn chiếc đầu gậy tre. (2)
+ Vạt áo choàng thấp thoáng. (3)
cầu.
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Trong các từ in đậm dưới đây từ nào là từ đồng âm , từ nào là từ nhiều nghĩa.
- Mỗi bàn học sinh tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi, làm bài.
- 3 học sinh tiếp nối nhau phát biểu.
a, Chín (1): hoa, quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được. Chín (3): Suy nghĩ kĩ càng. Chín (2): số 9. Chín 1, chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2.
b, Đường 1: Chất kết tinh vị ngọt. Đường 2: vật nối liền hai đầu. Đường 3: chỉ lối đi lại. Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa. Đồng âm với từ đường 1.
c, Vạt 1 : mảnh đất trồng trọt, trải dài trên đồi. Vạt 2; xiên đẽo. Vạt 3: thân áo. Từ vạt 1 và vạt 3là từ nhiều nghĩ, đồng
dõi
Đọc yêu cầu
Nghe
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
* Bài tập 2: SGK(82) - giảm tải
* Bài tập 3:SGK(83)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gv nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi học sinh dưới lớp đọc câu mình đặt. Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh.
3, Củng cố, dặn dò(4’)LHTM-Bài kiểm tra
? Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
âm với từ vạt 2.
- Lớp nhận xét bổ sung
-Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa.
-Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc hai hay nhiều nghĩa chuyển. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau.
- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ trên.
- 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần. Học sinh dưới lớp đặt câu vào vở.
- Học sinh nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
VD: a, Cao:
- Bạn Nga cao nhất lớp
Mẹ tôi thường mua hàng Việt Nam chất lượng cao
b, Nặng
- Bố tôi nặng nhất nhà - Bà ấy ốm rất nặng C, Ngọt
- Cam đầu mùa rất ngọt
- Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe
- Học sinh: Từ nhiều nghĩa có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển thường được suy ra từ nghĩa gốc. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao
Nghe
Theo dõi
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò Hs:
giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau hoàn toàn vè âm nhưng khác nhau về nghĩa.
---BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kĩ năng sống