Tiết 8:DÂN SỐ NƯỚC TA I - MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a. Kiến thức : Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của VN: VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh; Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, ở , học hành., chăm sóc y tế.
b. Kỹ năng : Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)
- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản
* GDMT: Giúp HS biết được sự gia tăng dân số đông ảnh hưởng đến môi trường.
II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004.
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam .
- GV và học sinh sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của hs.
III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ(5’)
Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
? Chỉ và nêu vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ?
? Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp
2,Hướng dẫn học sinh hoạt
- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
- Học sinh nhận xét.
Theo dõi
động(25’)
* Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số VN với dân số các nước Đông Nam á.
- GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐNA như SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu.
- Gv hỏi cả lớp:
? Đây là bảng số liệu gì? Theo em bảng số liệu đó có tác dụng gì?
? Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
? Số dân được nêu trong bảngthống kê được tính theo đơn vị nào?
- Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, xử lí các số liệu và trả lời các câu hỏi sau.
? Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
? Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNA?
? Từ kết quả trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số VN? (VN là nước đông dân hay ít dân)
- Gv gọi học sinh trình bày kết quả trước lớp.
- Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời cho học sinh.
- GV kết luận chốt lại nội dung bài.
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở VN
- GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu học sinh đọc.
- Gv hỏi để hướng dẫn học sinh cách làm việc với biểu đồ.
- Học sinh đọc bảng số liệu.
+ Bảng số liệu số dân các nước ĐNA. Dựa vào đó ta có thẻ nhận xét về dân số của các nước ĐNA.
+ Thống kê năm 2004.
+ Số dân là Triệu người.
- Học sinh làm việc cá nhân và ghi câu trả lời vào phiếu học tập của mình.
+ 82,0 triệu người.
+ Đứng hàng thứ 3 trong các nước ĐNA, sau in - đô - nê - xi - a, Phi - líp - pin.
+ Nước ta có số dân đông.
- 1 học sinh lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh tự đọc thầm biểu đồ.
- Học sinh đọc tên biểu đồ:
Đây là biểu đồ dân số VN qua các năm, dựa vào biểu đồ có
Đọc số liệu
Nhắc lại câu trả lời
Quan sát
? Đây là biểu đồ gì? có tác dụng gi?
? Nêu gía trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?
? Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
- GV nêu yêu cầu: 2 em ngồi cạnh nhau sẽ cùng xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập:
? Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? cho biết số dân nước ta từng năm?
? Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
? Từ năm 1989 đến 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
? Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng lên bao nhiêu người?
? Từ năm 1979 đến 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu lần?
? Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?
- Gọi học sinh trình bày kết quả trước lớp.
- Gv chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho học sinh.
* Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập có nội dung về hậu quả của sự gia tăng dân số.
- Gv theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gv tổ chức cho học sinh báo cáo
thể nhận xét sự phát triển của dân số VN qua các năm.
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người.
+ Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của 1 năm, tính bằng đơn vị triệu người.
- Học sinh làm việc theo cặp, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập.
+ Dân số nước ta qua các năm:
Năm 1979 là 52,7 triệu người.
Năm 1989 là 64,4 triệu người.
Năm 1999 là 76,3 triệu người.
+ Tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Tăng khoảng 11,9 triệu người.
+ Tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Tăng thêm 1,5 lần.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- 1 học sinh trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm có 5 - 6 học sinh cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
- Học sinh nêu vấn đề khó khăn để Gv giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét.
- Thiếu ăn
Nhắc lại câu trả lời
Tham gia hoạt động nhóm
kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
- Gv nêu hậu quả của sự gia tăng nhanh dân số: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
? Mỗi chúng ta có thể làm gì để làm giảm sự gia tăng dân số để góp phần giảm tác hại mà sự gia tăng dân số mang lại?
- Từ đó giáo viên liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường.
3, Củng cố dặn dò(4’) - GV yêu cầu hs liên hệ:
? Em biết gì về sự gia tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống hàng ngày?
- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học
- Dặn dò
- Thiếu mặc - Thiếu chỗ ở
- Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
- Thiếu sự học hành…
- Tuyên truyền cho mọi người biêt hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh....
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.
VD: - Gây ra việc thất nghiệp - Tệ nạn xã hội xảy ra
- Về nhà: Học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
Nghe
---Tiết 2: Âm nhạc