• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn : 15/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số; Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân; HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở...

III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Chuyển thành phân số thập phân:

0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài: Các con đã nắm được cách chuyển đổi phân số ra số thập phân.Vậy trong giờ học toán này các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân.

2.Hoạt động luyện tập, thực hành:

(30 phút) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm:

a. Lấy tử chia cho mẫu số. Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử là số dư, mẫu là số chia.

b. Từ các hỗn số tìm được viết thành phân số như đã học.

- HS chơi trò chơi

- Lắng nghe

- HS nghe và xác định nhiệm vụ.

- 1,2 HS đọc đề bài trong SGK

- Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành STP

- HS quan sát cách làm.

- 2 HS lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét, chữa bài.

a) 734

10 =73 4 10 ;

5608

100 =56 8 100 ;

(2)

- Nhận xét, chốt bài Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Hãy nêu cách chuyển thành các STP?

- GV theo dõi, nhận xét HS.

+ Giải thích bài làm của mình Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm

- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm.

- Gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp.

- Giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.

- Nhận xét, chữa bài Bài 4

+ Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài - Chữa bài

605

100=6 5 100 b) 73 4

10=73,4

; 56 8

100=56,08 ; 6 5

100=6,05

;

- 1, 2 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1, 2 HS nêu

- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả

- Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.

10 4,5

45

; 10 83,4

834

100 19,45

1954

; 1000

2167

= 2,167.

- 1, 2 HS giải thích

- 1, 2 HS đọc đề bài toán trong SGK.

- Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi với nhau để tìm số

- Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau:

2,1m = 10

2 1

m = 2m 1dm = 21dm - HS cả lớp làm bài vào vở.

5,27m = ...cm 5,27m = 100

5 27

m = 5m27cm = 527 cm 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm

- Chữa bài

- 1, 2 HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 làm bài - Cả lớp đối chiếu bài nhận xét:

(3)

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.

3. Hoạt động vận dụng , trải nghiệm:

(5 phút)

- Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số:

4,15 4 15

100

81,07 81 7

100 6,7 6 7

10

20,012 20 12

1000

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Ta thấy:

3 5=6

10=60

1000 nên 5 3

có thể viết thành những số thập phân 0,6 và 0,60,…

- Lắng nghe

- HS làm bài

- HS lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tập đọc

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do; Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành; Học thuộc 2 khổ thơ.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước.

* CV 3696 Học sinh tự học thuộc ở nhà.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc - HS: SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động Mở đầu (5p)

- Gọi HS đọc lại bài "Những người bạn tốt"

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi nội dung của bài.

(4)

+ Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (22p)

a. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài.

- Chia đoạn: Theo 3 khổ thơ

- GV sửa phát âm, hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc bài thơ

- GV đưa câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.

+ Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà?

+ Em hiểu thế nào là "đêm trăng chơi vơi" ?

- GV giảng: Vẻ đẹp phóng khoáng, thơ mộng của đêm trăng.

+ Ý khổ thơ 1 nói gì?

+ Chi tiết gợi lên hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch?

+ Hình ảnh vừa sinh động vừa tĩnh mịch?

+ Nội dung khổ thơ 2.

+ Tìm hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên?

+ Tìm câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?

+ Nội dung khổ thơ 3 nói gì?

+ Qua bài thơ tác giả muốn gửi gắm đến người đọc điều gì?

- HS nghe, mở SGK.

- 1 HSNK đọc bài.

+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp.

- Đại diện 2 cặp đọc trước lớp.

- Lắng nghe

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi

- ...Một đêm trăng chơi vơi

- Hình ảnh bầu trời mênh mông, trăng trôi nhè nhẹ gợi cảm giác trăng đang bay lơ lửng, bồng bềnh.

- HS lắng nghe.

1.Cảnh đẹp đêm trăng trên công trình sông Đà

- Công trường say ngủ, tháp khoan, xe ủi .. xe ben.

- Tiếng đàn, dòng sông lấp loáng.

2.Vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình trong đêm trăng tĩnh mịch và sinh động.

- Chiếc đập lớn ... giữa cao nguyên - .. say ngủ ... ngẫm nghĩ ... sóng vai nhau

1. Sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên

* Sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người. Sự gắn bó, hoà quyện của con người với thiên nhiên.

- 2 HS nhắc lại.

(5)

1. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(8p)

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ khổ thơ 3, đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS học thuộc lòng

2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3p)

+ Em còn biết điều gì về công trình thuỷ điện Sông Đà?

+ GV cho HS xem những hình ảnh về về nhà máy thủy điện Hòa Bình.

+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?

+ GV yêu cầu HS tự nghe và ghi lại nội dung chính của bài vào vở.

- Nhận xét giờ học.

- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp - HS nêu cách đọc.

- 1, 2 em đọc.

- Lớp đọc theo cặp.

- 3 em thi đọc diễn cảm.

-Học sinh học thuộc lòng ở nhà

- 2, 3 HS nêu theo hiểu biết.

- HS quan sát . - 2 HS nêu.

- HS lấy vở ghi bài.

- HS lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 3: Lịch sử

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Yêu cầu cần đạt

- Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng; Lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. Hội nghị 3 - 2- 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

- Trình bày được: Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; Hội nghị thành lập Đảng: Thời gian, địa điểm; Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc; Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng; Kể được một sự kiện trọng đại của dân tộc Việt Nam, từ đó có thái độ tự hào và trân trọng giá trị lịch sử của dân tộc và tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động; Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước; HS yêu thích môn học lịch sử

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, ảnh tư liệu, bản đồ khu vực Hồng Kông (TQ) và ảnh trong SGK.

Phiếu thảo luận nhóm

(6)

Thời gian Địa điểm Người chủ trì Nội dung- Kết quả

- HS: Sưu tầm ảnh Tổng bí thư - Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- GV cho HS quan sát ảnh chụp bến Nhà Rồng và hỏi:

- Đây là ảnh chụp ở đâu?

- Tại sao bến Nhà Rồng trở thành di tích lịch sử?

- Các con ạ. Đây là toàn cảnh bến Nhà Rồng bên sông Sài Gòn nơi đây cách đây 109 năm, ngày 5/6/1911 người thanh niên yêu nước Văn Ba trên con tàu Đô Đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin đã ra đi tìm đường cứu nước. Hành trình của người thanh niên yêu nước đó từ Âu sang Á, đến châu Phi, Mĩ La tinh. Với 30 năm chân không nghỉ, đi qua 28 nước. Người đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc là đi theo con đường của chủ nghĩa Mác- Lê nin. Trong hành trình đó có một sự kiên mà cả nhân loại biết đến, sự kiện quyết định sự thành công của phong trào Cách mạng Việt Nam. Đó là sự kiện gì cô trò chúng ta cùng vào bài học hôm nay: Bài: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới ( 25 phút)

a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Gọi HS đọc từ đầu đến “biểu tình”

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi:

1. Trong năm 1929, tại nước ta có bao nhiêu tổ chức công sản được thành lập?

Nêu tên 3 tổ chức cộng sản này.

- Lớp theo dõi.

- HS nêu: Đây là ảnh chụp Bến Nhà Rồng

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to nội dung SGK.

- Các nhóm thảo luận, trả lời:

1. Trong năm 1929, nước ta ra đời 3 tổ chức cộng sản:

+ Đông Dương Cộng sản Đảng + An Nam Cộng sản Đảng

+ Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn - Nhưng ba tổ chức này luôn công

(7)

2. Mục tiêu chung của các tổ chức cộng sản này là gì?

3. Tại sao cần phải hợp nhất 3 tổ chức cộng sản này lại? Ai là người đề ra sự cần thiết của sự hợp nhất này?

+ Trước tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì. Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được điều đó?

- GV chốt: Như các con đã biết, việc ra đời của các tổ chức Cộng sản nhằm mục đích chống thực dân Pháp, giải phóng dân tộc. Nhưng ba tổ chức này luôn công kích, ảnh hưởng với nhau, thiếu sự thống nhất về ý chí hành động, mặt khác thực dân Pháp ra sức lùng sục, bắt bớ các chiến sĩ Cộng sản nên các tổ chức này phải hợp nhất nhau lại, thống nhất ý chí và hành động. Đó là một việc làm cấp thiết.

- Vậy Ai là người làm được điều đó?

- GV nhận xét: Điều đó rất đúng với thực tế lúc bấy giờ, chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể làm được điều đó.

+ GV đưa ảnh Bác Hồ: từ khi hoạt động ở nước ngoài, người đã được bạn bè thế giới khâm phục, người lại có hiểu biết sâu rộng về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào Quốc tế.... Vì vậy, chỉ có người mới được sự tin tưởng của quốc tế cộng sản với các đảng trong nước.

- Vậy hội nghị thành lập Đảng đã diễn ra như thế nào? Cô cùng các con chuyển sang hoạt động 2.

b. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- GV yêu cầu HS đọc thần SGK, thảo luận cặp đôi trình bày những hiểu biết của

kích, ảnh hưởng với nhau, thiếu sự thống nhất về ý chí hành động.

2. Mục tiêu chung của 3 tổ chức này là cùng nhau đấu tranh chống thực dân Pháp, giải phóng dân tộc

3. Cần phải sớm hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất để cùng đoàn kết chống kẻ thù chung. Người đề ra sự cần thiết của việc hợp nhất 3 tổ chức đó là đồng chí Nguyễn Ái Quốc.

- 1HS nêu ý kiến. HS khác nhận xét

- HS lắng nghe.

- 1HS nêu ý kiến. HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe và quan sát.

- HS đọc thầm

- Thảo luận hoàn thành phiếu.

+ Hội nghị diễn ra vào 3-2- 1930, trong ngôi nhà cũ ở 1 cở sở ở Cửu

(8)

mình về Hội Nghị thành lập Đảng vào phiếu bài tập.

+ Hội nghị diễn ra vào ngày tháng năm nào, diễn ra ở đâu? Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng?

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- GV đưa ảnh và bản đồ cho HS quan sát và giới thiệu địa điểm, số đại biểu tham dự, một HS đọc và nêu số đại biểu tham dự (5 đại biểu)

- GV giới thiệu: để cho hội nghị thành lập đảng diễn ra được an toàn, thành công và suôn sẻ:

+ Chuẩn bị về mặt tổ chức.

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số chiến sĩ cách mạng ở các nước thuộc địa khác sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari, trong đó Hội người Việt Nam yêu nước ở Pháp làm nòng cốt, nhằm tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa thực dân.

Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, trong đó có tổ chức trung kiên là Cộng sản đoàn làm hạt nhân chuẩn bị điều kiện cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản Việt Nam.

+ Chuẩn bị về mặt chính trị tư tưởng Nguyễn Ái Quốc thông qua các hội nghị quốc tế, tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân các nước thuộc địa.

Người viết nhiều bài đăng trên các báo:

Người cùng khổ, Đời sống công nhân, Nhân đạo… Đặc biệt là năm 1925 người viết tác phẩm “bản án chế độ thực dân Pháp” đã gây tiếng vang và ảnh hưởng lớn đến các phong trào yêu nước ở trong nước và các thuộc địa… Và thông qua tác phẩm “Đường Kách Mệnh”, người đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

- GV giới thiệu ảnh tờ báo NGƯỜI CÙNG KHỔ và ĐƯỜNG CÁCH

Long.

- 2 HS trình bày

- HS khác nhận xét bổ sung

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi.

- HS theo dõi.

(9)

MỆNH.

- Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? Cô cùng các con chuyển vào hoạt động 3.

c. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- GV nêu 1 số câu hỏi:

+ Đảng Cộng sản ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam?

+ Từ khi có Đảng, Cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

+ Ngày 03/02 hằng năm là ngày gì?

- GV kết luận: Như vậy, sự ra đời của Đảng Cộng sảnViệt Nam năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc, là kết quả của quá trình chuẩn bị đầy đủ về chính trị, tư tưởng và tổ chức của các chiến sĩ cách mạng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu của chúng ta.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (4 phút)

- GV nêu câu hỏi:

+ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng về yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?

+ Việc thành lập Đảng có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (6 phút)

- Tổ chức trò chơi: Đoán ảnh: Đây là ai?

GV cho HS quan sát 2 bức ảnh của cố tổng bí thư đầu tiên Trần Phú và ảnh của Tổng bí thư - Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng và hỏi: Đây là ai? Con biết gì về 2 nhân vật trong ảnh?

- GV chốt

- GV giới thiệu lá cờ Đảng: Hình lá cờ đỏ búa liềm trên nền đỏ tươi là biểu tượng cho liên minh công nông vững chắc, là

+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kiện vĩ đại, đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử Cách mạng Việt Nam.

+ Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, có đường lối đúng đắn, liên tiếp giành được những thắng lợi to lớn.

+ Ngày 03/02 hằng năm trở thành ngày kỉ niệm thành lập Đảng.

- HS lắng nghe

- 2 HS trả lời.

- 2 HS đọc.

- HS thi tìm nhanh đáp án và nêu hiểu biết của mình về 2 bức ảnh.

- HS lắng nghe

(10)

niềm tin của mọi thế hệ người Việt Nam, từ lúc tiền sơ khai có rất ít đảng viên đến nay Đảng đã có một lực lượng hùng hậu với 4,5 triệu Đảng viên có mặt trên mọi mặt trận của đời sống xã hội, đưa đất nước ta ngày càng lớn mạnh như mong ước sinh thời của Bác Hồ.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Khoa học

PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được nguyên nhân gây ra bệnh viêm não; Biết cách phòng tránh bệnh viêm não;GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

*BVMT: Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa ở hoạt động cách phòng bệnh viêm não III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

với nội dung sau:

- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?

- Hãy nêu cách đề phòng bệnh?

+ Con biết những gì về bệnh viêm não?

- GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p)

a. Hoạt động 1: Tác nhân - con đường và sự nguy hiểm của bệnh

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi cặp:

+ Tác nhân gây bệnh viêm não?

+ Lứa tuổi nào mắc bệnh nhiều nhất?

- HS chơi

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc thông tin - HS nêu theo ý hiểu.

- Lắng nghe.

- Thảo luận cặp, trả lời:

+ Do vi rút trong máu…

+ Ai cũng mắc nhưng nhiều nhất là từ 3 đến 15 tuổi.

(11)

+ Bệnh lây truyền như thế nào?

+ Bệnh nguy hiểm như thế nào?

* BVMT: Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sống.

* Chốt về nguyên nhân và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.

3.Hoạt động luyện tập , thực hành (8p)

b. Hoạt động 2: Việc nên làm để phòng bệnh.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 30, 31 hoạt động nhóm 4, trả lời câu hỏi:

+ Người trong hình đang làm gì?

+ Làm như vậy có tác dụng gì?

+ Theo HS, cách tốt nhất để phòng bệnh là gì?

* Chốt về cách phòng bệnh viêm não.

- Rút ra bài học cần ghi nhớ.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5p)

* GDBVMT: Theo HS, HS cần làm gì để phòng bệnh ?

- Để phòng tránh được bệnh viêm não thì con phải làm gì?

- Khi đi ngủ các con cần làm gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

+ Muỗi hút máu con vật bị bệnh…

+ Gây tử vong, để lại di chứng lâu dài…

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc bài.

- Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

+ Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh.

+ Diệt muỗi, diệt bọ gậy.

+ Ngủ trong màn.

- HS lắng nghe.

- Nhiều HS đọc.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- 3HS nêu.

- Lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong

(12)

số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2); HS năng khiếu làm được toàn bộ BT2 (mục III).

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

- Hình thành và phát triển cho HS tính chăm chỉ, hình thành nhân cách và phát triển cá tính.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ viết sẵn phần nhận xét, tranh ảnh minh hoạ về đôi mắt, bàn chân, đầu, tay, Bảng phụ BT2

- HS:VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động Mở đầu: (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Làm theo tôi nói không làm theo tôi làm.

- GV nêu tên trò chơi, luật chơi - Hướng dân cách chơi

- GV tổ chức cho HS chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Trong trò chơi vừa rồi chúng ta vừa nhắc đến tên những bộ phận nào của cơ thể?

- Các từ mắt, mũi, mồm, … trong trò chơi được dùng để chỉ tên các bộ phận trên cơ thể. Ngoài ra, các từ trên còn được dùng với nhiều nghĩa khác nhau tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng. Những từ như vậy được gọi là gì? Cô cùng các em sẽ tìm hiểu qua bài Từ nhiều nghĩa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17p)

Bài 1 (5p): Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát HS làm

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS nhắc lại nghĩa của các từ.

+ Các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 thuộc từ loai gì?

- Chốt nội dung bài tập 1

Bài 2 (5p) Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS lắng nghe

- HS chơi theo sự điều khiển của GV - 1, 2HS nêu

- HS lắng nghe

- 1, 2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bảng phụ - Lớp chữa chữa bài

Răng – b: Mũi – c: Tai – a - 1, 2 HS nhắc lại

+ Danh từ

- 1, 2 HS đọc.

(13)

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

- GV quan sát HS thảo luận - Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng và nội dung bài 2

Bài 3 (7p). Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau?

- Nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu

- GV nhận xét và chốt: Các từ ở BT1 mang nghĩa gốc, các từ ở BT2 mang nghĩa chuyển.

Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

- GV nêu: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Khác hẳn với từ đồng âm nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ Thế nào là nghĩa gốc?

+ Thế nào là nghĩa chuyển?

- GV rút ra ghi nhớ

* Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-T67

- Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho ghi nhớ.

- GV chốt và chuyển ý: Qua phần nhận xét, các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Để củng cố hơn về kiến thức các

- HS thảo luận theo cặp đôi - Đại diện 2, 3 phát biểu ý kiến

+ Răng của chiếc cào không nhai được như răng người.

+ Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người.

+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật.

- Lắng nghe

- Lắng nghe - HS phát biểu:

+ Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp xếp đều nhau thành hàng.

+ Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

+ Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe

+ Là từ có một nghĩa gốc….

+ Là nghĩa chính của từ.

+ Là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc.

- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- Một số HS lấy VD về từ nhiều nghĩa để minh hoạ cho ghi nhớ

- HS lắng nghe

(14)

em vừa học, ta cùng chuyển sang hoạt động thực hành.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (12p)

Bài 1 (6 phút): Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển?

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt kết quả

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ mắt, chân, đầu trong mỗi câu.

- GV nhận xét, chốt nội dung bài tập 1 Bài 2 (6 phút): Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ

nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau:

lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.

- Yêu cầu HS dán phiếu lớn và trình bày bài

- GV nhận xét, chữa bài

- Gọi HS đặt câu với từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển.

- GV chốt và chuyển ý: Qua các bài tập chúng ta đã nhận biết được các nghĩa của từ nhiều nghĩa trong những trường hợp cụ thể; biết tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ nhiều nghĩa là danh từ. Để giúp các em củng cố thêm về khả năng sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết, chúng ta cùng chuyển sang Hoạt động vận dụng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5 phút)

Trò chơi: Thi tìm từ nhanh - GV nêu tên trò chơi

- Hướng dẫn cách chơi và luật chơi:

GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 hoặc 10 HS, phát cho mỗi đội 10 tấm thẻ (thẻ của 2 đội giống nhau) ghi tên các từ (từ nghĩa gốc, từ nghĩa chuyển), yêu

- 1, 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.

- 3 HS phát biểu, nhận xét, chữa.

+ Câu 1: nghĩa gốc - nghĩa chuyển + Câu 2: nghĩa chuyển - nghĩa gốc + Câu 3: nghĩa gốc - nghĩa chuyển - Vài HS giải thích

- HS lắng nghe

- 1, 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 4

- 1 nhóm làm trên phiếu học tập khổ to.

- Nhóm làm phiếu lớn dán và trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS nối tiếp đặt câu - Lắng nghe và ghi nhớ

-HS lắng nghe

(15)

cầu mỗi thành viên trong mỗi đội nối tiếp cầm 1 tấm thẻ gắn và cột tương ứng với cột nghĩa gốc hoặc cột nghĩa chuyển trên phần bảng của đội mình.

Trong thời gian 3 phút đội nào gắn đúng, nhanh sẽ thắng cuộc

- GV quan sát, cổ vũ HS chơi

- Nhận xét, đánh giá sau khi HS chơi xong

- GV chốt kiến thức bài học liên hệ - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.

- HS 2 đội tham gia chơi, dưới lớp theo dõi, cổ vũ

- Lớp lắng nghe

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chào cờ

--- Ngày soạn : 16/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Yêu cầu cần đạt

- Học sinh biết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi;- Vận dụng kiến thức về số thập phân bằng nhau để giải bài toán liên quan đến thực tế.

- Phát triển cho học sinh năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học.

- Yêu thích làm toán II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, bảng phụ.

- HS : SGK, giấy nháp, vở ô li, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (3-5 phút)

- Tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5

(16)

đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số:

3,12 4,3 54,07 17,544 1,2

- GV nhận xét, giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức(13-15 phút)

Ví dụ

- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :

9dm = ...cm

9dm = ....m 90cm = ...m

- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em?

- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:

Ta có : 9dm = 90cm

Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m

+ Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.

+ Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.

=> Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

+ Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.

+ Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?

=> Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.

+ Hãy tìm các số thập phân bằng 0,7;

8,75 ; 12?

bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

3,12 = 310012 ; 4,3 = 4103 ; 1,2 = 1210 54,07 = 541007 ; 17,544 = 171000544 - HS nghe, ghi vở

- HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm

9dm = 0,9m; 90cm = 0,90m

- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ HS: 0,9 = 0,90.

+ Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90.

- Theo dõi

+ Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.

+ Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc.

- HS nêu, lớp nhận xét .

0,7 = 0,70;… 8,75 = 8,750;...

12 = 12,0;…

(17)

+ Lưu ý : Số tự nhiên ( VD: 12 ) được coi là số thập phân đặc biệt ( có phần TP là 0 hoặc 00…)

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000…

=> GV chốt: Qua phần khám phá kiến thức chúng ta đã biết cách viết thêm chữ số 0 và bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Để nắm chắc kiến thức hơn thì cô và các con cùng chuyển sang phần luyện tập.

3. Hoạt động luyện tâp, thực hành (8-10 phút)

Bài 1/40: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

- GV yêu cầu HS đọc lệnh đề bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- YC HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét.

+ Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không?

=> Bài tập 1 đã giúp các em hiểu chỉ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân mới bỏ được. Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi.

Bài 2/40: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số).

- GV yêu cầu HS đọc lệnh đề bài tập.

+ Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- YC HS làm trình bày bài làm.

- Theo dõi.

- Theo dõi

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.

- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Đáp án

a) 7,800= 7,8 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04

b, 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02

100,0100 = 100,01

- 1- 2 HS: Giá trị của STP không thay đổi.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.

- HS nêu.

- HS làm bài theo cặp. 2 cặp làm bảng phụ.

- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án

(18)

- GV nhận xét.

=> Bài tập 1 và 2 đã củng cố lại kiến thức bỏ và viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì giá trị của STP không thay đổi.

4. Hoạt động vận dụng (5-7 phút) Bài 3/40: Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân, bạn Lan viết:

- GV tổ chức chơi trò chơi.

- GV hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi.

+ Tại sao bạn Lan, bạn Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai?

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài:

Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân (2 phút).

7,5 = … 2,1 = … 4,36 = … 60,3 = … 1,04 = … 72 = … - Nhận xét, đánh giá

- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài: So sánh hai số thập phân.

a. 5,612 = 5,612 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590

b, 24,5 = 24,500 80,01 = 80,010 14,678 = 14,678

- HS lắng nghe.

- HS chia nhóm tổ, chơi theo hướng dẫn của GV.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai

- HS giải thích cách làm.

- HS làm nháp. 2 HS làm bảng phụ.

Lớp theo dõi, nhận xét.

7,5 = 7,500 2,1 = 2,100 4,36 = 4,360 60,3 = 60,300 1,04 = 1,040 72 = 72,000

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: loanh quanh, lúp xúp, khổng lồ, len lách, sặc sỡ,...

Đọc diễn cảm bài văn. Ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng; Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, rừng khộp,… Hiểu và ghi lại được nội dung của

(19)

bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.

* DTYT: Liên hệ bảo vệ rừng Tràng Lương II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ ( Sử dụng - SGK).

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(3-5p)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài

“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (18-20p)

a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

+ Đoạn1: Từ đầu đến … lúp xúp dưới chân.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến, …đưa mắt nhìn theo.

+ Đoạn 3: còn lại

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn:

* Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách ngắt nghỉ giọng cho HS: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ...

* Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó

*Lần 3: Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp

- Gọi 1- 2 HSNK đọc cả bài

- GV nêu giọng đọc cả bài: đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ

- HS chơi trò chơi; lớp theo dõi, bình chọn.

- HS nghe.

- HS ghi vở.

- 1HS đọc

* 3 HS đọc nối tiếp và chỉnh sửa lỗi phát âm.

* 3HS đọc nối tiếp đọc và giải nghĩa từ khó. HS đọc chú giải

* HS đọc theo cặp ( mỗi HS đọc được ít nhất 1 lượt)

- Thi đọc theo cặp - 1- 2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe.

(20)

trước vẻ đẹp của rừng.

+ Đọc khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.

+ Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú.

+Đoạn 3: Đọc thong thả với những câu cuối miêu tả vẻ mơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.

- GVđọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài

* Đọc thầm đoạn 1 và cho biết:

+ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?

+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật trở lên đẹp thêm như thế nào?

+ Đoạn 1 nói về điều gì?(gv ghi bảng)

=>Trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

* Gọi HS đọc đoạn 2

+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?

+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

=> Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn

* Gọi HS đọc đoạn 3

+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi?

+ Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?

+ Ý chính thứ hai của bài là gì?

* HS đọc đoạn 1

+ Sự vật được miêu tả: Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.

+ Liên tưởng: Như một thành phố nấm, mối chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon...

+ Những liên tưởng đó làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.

1. Vẻ đẹp của nấm rừng

* Đọc thầm đoạn 2

+ Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp...Những con mang vàng ăn cỏ non những chiếc chân vàng...

+ Sự có mặt của các muông thú, chúng thoắt ẩn thoắt hiện làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- Nhắc lại

* HS đọc đoạn 3

+...có sự phối hợp của nhiều màu sắc trong một không gian rộng lớn....

(21)

+ Bài văn muốn nói lên điều gì?

- GV nhận xét chốt ý đúng

- GV yêu cầu lớp ghi lại nội dung chính của bài vào vở

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p)

- GV mời 3 HS đọc 3 phần và nêu lại cách đọc.

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn 3.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS phát hiện cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3-5p)

+ DTYT: Địa phương em có rừng không? Mọi người đã làm gì để bảo vệ rừng?

+ BVMT: Em có nhận xét gì về hiện tượng khai thác rừng ở địa phương mình? Hãy nêu những việc cần làm để BVMT rừng?

- Nhận xét giờ học, dặn HS soạn trước bài sau.

- HS nêu

- HS phát biểu: Vẻ đẹp của muông thú trong rừng.

- 2, 3 HS nêu: Bài ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- HS ghi vở

- 3 HS nối tiếp đọc.

- HS lắng nghe.

+ HS nêu cách đọc, 1 HS đọc thể hiện.

- HS luyện đọc theo nhóm 4.

- 2- 3 nhóm thi đọc.

- HS phát biểu: Ở địa phương em có rừng, ... Mọi người trồng cây gây rừng, không chặt phá rừng....

- HS nêu:

- Lắng nghe IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt:

Giúp HS củng cố:

- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2);

hiểu được nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa

(22)

chuyển trong các câu ở BT3; Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Hình thành và phát triển cho HS tính chăm chỉ, hình thành nhân cách và phát triển cá tính; bồi dưỡng tâm hồn; Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: Bút dạ, VBT.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu:(5 phút)

- GV đưa bảng các từ: tai, đầu, chân cho HS thi đặt câu với nghĩa chuyển.

- Nhận xét,đánh giá

+ Các từ nhiều nghĩa tai, đầu, chạy thuộc từ loại gì?

- Các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Các từ nhiều nghĩa ở tiết trước các em tim hiểu là danh từ. Không phải chỉ có từ nghiều nghĩa là danh từ mà từ nhiều nghĩa có thể là động từ.

Để hiểu rõ hơn về điều này cô cùng các em sẽ tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay Luyện tập về từ nhiều nghĩa.

- Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)

Bài 1 (7p): Tìm từ ở cốt B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 lên bảng.

- GV nhấn mạnh yêu cầu: Nối nghĩa của từ chạy ở cột A với mỗi câu ở cột B cho phù hợp.

- Cho HS làm bài cá nhân

- GV phát bảng phụ cho 1 HS làm - GV quan sát HS làm

- Gọi HS làm bảng phụ trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt bài

- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét

+ Các từ nhiều nghĩa trên là danh từ - HS lắng nghe

- 1, 2 HS nhắc lại tên bài

- 1, 2 HS đọc - HS quan sát - HS lắng nghe

- HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 HS làm bài bảng phụ.

- HS làm bảng phụ trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án: 1 - d 2 - c

(23)

- GV Chuyển: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài tập tiếp theo

Bài 2 (5p) Dòng nào ghi đúng nghĩa của từ chạy

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài.

- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng.

- GV gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả

- GV nhận xét, chốt.

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không?

+ Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không?

- GV chốt: Từ chạy là từ nhiều nghĩa.

Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh.

Bài 3 (7p) Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV chiếu lên bảng các câu văn trong bài tập

- Gọi HS đọc 3 câu văn + Nghĩa gốc của từ ăn là gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới nghĩa chuyển.

- Quan sát các nhóm thảo luận

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả bài làm của nhóm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- GV chốt nội dung bài 3

3 - a 4 - b - HS lắng nghe

- 1, 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- 1 HS đọc

- HS thảo luận theo cặp - Đại diện 2, 3 cặp trình bày + Nghĩa chung của từ chạy:

b. Sự vận động nhanh.

+ Hoạt động của đồng hồ là hoạt động di chuyển của máy móc, tạo ra âm thanh.

+ Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông.

- HS lắng nghe

- 1, 2 HS đọc đề bài - HS quan sát

- 1;2 HS đọc

+ ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.

- HS thảo luận, thực hiện

- HS phát biểu ý kiến.

a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.

b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.

c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

- Lắng nghe

(24)

Bài 4 (9 phút): Đặt câu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nối tiếp đọc câu.

- GV nhận xét, chữa bài

- GV: Cô và các em đã hoàn thành xong các bài tập về từ nhiều nghĩa. Để rèn kĩ năng vận dụng từ nhiều nghĩa vào thực tế, cô sẽ tổ chức cho cả lớp tham gia một trò chơi

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Trò chơi: Ai nhanh hơn ai?

- Hình thức: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 6 HS tham gia chơi trong thời gian 3 phút.

- Cách chơi và luật chơi: GV nêu từ, HS các đội đặt nhanh câu đó ra bảng phụ, một câu với từ nghĩa gốc, một câu với từ nghĩa chuyển ( mỗi câu không quá 5 từ). Đội nào hoàn thành xong và đúng đội đó là đội thắng - Tổ chức cho HS chơi.

- GV tuyên dương đội thắng.

- GV: Qua phần trò chơi các em đã được bổ sung thêm vốn từ. Có kĩ năng phản ứng nhanh khi tìm từ nhiều nghĩa; vận dụng tốt …

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài sau: MRVT:

Thiên nhiên

- 1, 2 HS nêu

- HS làm bài vào VBT - 5, 7 HS nối tiếp đọc câu.

VD

- Em đi bộ đến trường./ Bé Na đang tập đi.

- Nam thích đi giày thể thao.

- Bé Nga đang tập đi./Chú bộ đội đứng gác.

- Trời hôm nay đứng gió./Mẹ đứng lại chờ Bích

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS theo dõi

- Tham gia chơi VD từ: bay

- Con chuồn chuồn cất cánh bay.

- Máy bay bay trên bầu trời.

- Viên đạn bay.

- HS lắng nghe

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

(25)

--- Ngày soạn : 17/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt

- So sánh được hai số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé; Làm được các bài tập về so sánh hai số thập phân và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

- Phát triển cho học sinh năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học.

- Học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, Bảng phụ

- HS: SGK, giấy nháp, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện".

Một bạn đọc một số thập phân bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số thập phân bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

(13-15 phút) a. Ví dụ 1

- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 8,1m và 7,9m.

+ Hãy đổi 2 đơn vị đo này ra dm?

+ Vậy em có nhận xét gì?

+ Từ VD: 8,1 > 7,9 em rút ra kết luận gì?

+ Hãy so sánh 20001,7 và 19999,9 và giả thích.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

b. Ví dụ 2

- GB: So sánh 35,7m và 35,698m.

+ Em nhận xét phần nguyên của hai số

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc ví dụ.

+ 8,1m = 81dm và 7,9m = 79dm.

+ Ta có: 81dm > 79dm.

Tức là: 8,1m > 7,9m.

+ Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Ta có: 20001,7 > 19999,9.

Vì phần nguyên 20001 > 19999

+ 1 HS nêu: Có phần nguyên bằng

(26)

thập phân trên?

+Vậy làm thế nào đề ta so sánh được?

+ Vì sao em biết 35,7m > 35,698 m?

+ Em có kết luận gì về phần thập phân của hai số thập phân này?

+ Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau và phần thập phân khác nhau ta làm như thế nào?

c. Quy tắc

+ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV cho lớp mở SGK.

- GV yêu cầu lớp làm miệng:

789,275 và 713,96.

578,732 và 578,79 - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15-17 phút)

Bài 1/42: So sánh hai số thập phân:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Lưu ý: Trước hết ta phải so sánh phần nguyên, nếu chúng bằng nhau thì mới so sánh đến phần thập phân.

- GV yêu cầu lớp làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào?

=>Chốt: Khi so sánh chúng ta chú ý so sánh giá trị của các chữ số cùng hàng.

Bài 2/42:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

nhau.

+ Chỉ cần so sánh phần thập phân của hai số.

- Vì phần mười của 35,7 là 7 > phần mười 35,698 là 6.

- HS nêu: Phần thập phân của 35,7m là

10 7

m = 7dm = 700mm.

Phần thập phân của 35,698m là

1000 698

m = 698mm.

Mà 700mm > 698mm Nên 10

7

m > 1000

698

m.

Do đó 35,7m > 35,698m.

- 1-2 HS trả lời, lớp nhận xét.

HS nêu

- 1HS đọc SGK/42, lớp đọc thầm.

- 2HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét.

789,275 > 713,96.

578,732 < 578,79

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe

- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Lớp theo dõi, nhận xét.

* Đáp án

a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51.

b) 96,4 > 96,38 vì hàng phần mười 4 > 3.

c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6.

- HS trả lời.

(27)

+ Bài yêu cầu ta làm gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- YC học sinh nhận xét.

+ Làm thế nào em xếp được các số đó?

=> GV chốt: Chúng ta, lưu ý đến thứ tự sắp xếp và khi so sánh chú ý so sánh các chữ số cùng hàng.

Bài 3/42 Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- YC học sinh đọc bài làm.

- YC học sinh nhận xét bài làm bảng phụ.

+ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào?

+ Em hãy nêu sự khác nhau của bài 2 và bài 3?

=> GV chốt: Chúng ta, lưu ý đến thứ tự sắp xếp và khi so sánh chú ý so sánh các chữ số cùng hàng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3-5 phút)

- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 … 70,01 0,4 … 0,36 95,7 … 95,68 81,01 … 81,010

+ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Theo dõi.

+ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS làm bài theo cặp. 1 cặp làm bảng phụ.

6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72< 9,01.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS trả lời:

+ So sánh phần nguyên 6<7<<8< 9.

+ Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7.

- Theo dõi

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ.

- 2-3 HS đọc bài trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét.

0,4> 0,321 > 0,32 >0,197 >0,187.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

- Bài 2 là sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn còn bài 3 yêu cầu ngược lại là từ lớn đến bé.

- Theo dõi.

- HS nghe và thực hiện và đọc bài làm.

Lớp theo dõi, nhận xét.

69,99 < 70,01 0,4 > 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 - 2 HS trả lời.

(28)

- HS lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG - KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Yêu cầu cần đạt

- CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả ( tuần 7,8) thành 1 tiết; GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà

* Dòng kinh quê hương

- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của (BT3)

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.

* Kì diệu rừng xanh:

- Đánh đúng dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn(BT2); tìm được tiếng chứa vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).

- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mĩ.

- Rèn học sinh yêu thích môn học, giữ vở sạch, luyện chữ đẹp,…giúp phát triển phẩm chất chăm chỉ

II. Đồ dùng dạy học - ƯDCNTT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động Mở đầu: (3p)

- GV đọc từ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa + Nêu nhận xét về quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm ưa/

ươ?

- Nhận xét.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

2.1* Dòng kinh quê hương a. Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài

+ Hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?

- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét, chữa bài

- 1, 2 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.

(29)

b. Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS tìm từ khó trong bài.

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc viết, các từ ngữ vừa tìm được.

c. Viết chính tả

2.2* Kì diệu rừng xanh:

a. Tìm hiểu nội dung bài viết.

- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó hỏi:

+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng

+ Nội dung của đoạn văn muốn nói gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu những từ khó, dễ lẫn hay viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, mải miết...

- Yêu cầu HS đoc, viết những từ ngữ vừa tìm được.

- Nêu cách trình bày đoạn văn.

- GV chốt cách viết, trình bày c. Viết chính tả

2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25P)

a. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Dòng kinh quê hương.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tìm 1 vần có thể điền cả vào 3 chỗ trống.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc lại các thành ngữ.

* GDBVMT: Dòng kinh quê hương rất đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để BV dòng sông đó và MT xung quanh?

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Kì diệu rừng xanh.

Bài 2: Tìm tiếng trong đoạn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya.

- Thi đua tìm vần.

- Nêu kết quả.

- 2 HS đọc lại đoạn thơ.

- Thực hiện viết ở nhà

- HS đọc to, lớp lắng nghe.

+ Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

+ HS nêu

+ HS nêu: : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, mải miết...

- 2 HS lên bảng HS khác viết giấy nháp - HS nêu

- Thực hiện viết ở nhà

- 1, 2 HS đọc yêu cầu, làm bài tập - Nhận xét, chữa bài

- Dòng kinh rất đẹp. Em sẽ không vứt rác bừa bãi, ...

- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

(30)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ viết nội dung BT1.

- GV yêu cầu lớp làm việc cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

(khuya, truyền thuyết, xuyên, yên) + Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?

=> Chốt cách ghi dấu thanh tiếng có yê, ya.

Bài 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

- GV yêu cầu TL cặp và phát bảng phụ cho 1 cặp.

- GV nhận xét, chốt lại.

* Đáp án

a) thuyền b) khuyên

=> Cách ghi đấu thanh tiếng có yê, ya.

Bài 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Tổ chức thảo luận nhóm 4

- GV quan sát giúp đỡ 1 số nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm làm đúng.

+ Trong các tiếng trên, dấu thanh được ghi như thế nào?

=> Chốt cách ghi đấu thanh đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3-5p)

- Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển

- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê.

- GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau

- Lớp làm VBT, 1HS làm bảng.

- HS chữa bài, nhận xét.

khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - 1- 2HS nêu: các tiếng chứa yê có âm cuối, dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ hai ở âm chính.

- HS nghe, ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1cặp làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Treo bảng, nhận xét.

- HS nghe, ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu.

- Nhóm trưởng điều nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng, trình bày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau * Đáp án

yểng, hải yến, đỗ quyên - 1-2 HS nêu

- HS nghe, ghi nhớ

- HS thực hiện.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Kể chuyện

CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh

(31)

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.

* CV 3969: Chủ điểm «Con người với thiên nhiên» (tuần 7, 8, 9), GV lựa chọn tổ chức cho HS thực hành 01 bài kể chuyện

* GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy học

- GV:Tranh minh hoạ SGK.

- HS: SGK

III. Các hoạt động day học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu: (5p) - Gọi HS kể lại chuyện tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10p)

a. GV kể chuyện

- Đưa tranh minh họa bài kể.

- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện.

- GV kể lần 2 kế

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chỉ trong một thời gian ngắn, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chỉ chiến thắng được “giặc đói”, vượt qua tình trạng kiệt quệ của ngân khố trong những ngày đầu

Dân số nước ta tăng nhanh; Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn,

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm báo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về việc ăn, mặc, ở,

Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về hoạt động chăm sóc khách hàng và, đánh giá, phân tích đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động chăm

Hầu hết các công ty được hỏi (chiếm 90%) không tổ chức các cuộc thi để đánh giá năng lực và trình độ của nhân viên để sắp xếp lại, dẫn đến ở một số vị trí

Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh (Địa chỉ: Số 9, ngõ 63, đường Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội,

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa