• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 6 Ngày soạn: 11/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng (Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm của ông Nen- xơn Man- đê- la và nhân dân Nam Phi.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, yêu chuộng hoà bình.

* GDQP&AN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975 - 1979

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc thuộc khổ thơ 3, 4 của bài Ê- mi- li, con… + trả lời câu hỏi 1, 3.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Dưới chế độ A- pac- thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3:

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài - Hs theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc thầm đoạn 1.

- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống và chữa bệnh ở ...

1.Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc.

- HS đọc đoạn còn lại.

- Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng

(2)

+ Người dân ở Nam Phi đã làm gì?

- Chốt ý 2

- Bài văn muốn nói về điều gì?

* GDQP&AN: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975 - 1979: Dưới chế độ Khmer đỏ do Pol Pot lãnh đạo rất nhiều người dân Campuchia bị giết hại và chôn xác tại nhiều địa điểm gọi chung là cánh đồng chết, số người chết vào khoảng 2 triệu người Campuchia, chiếm ¼ dân số nước này khi đó…

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài ?

*QTE: GV liên hệ giáo dục Hs quyền được sống, được tự do và bình đẳng - GV nhận xét giờ học.

- Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

2. Ca ngợi sự đấu tranh...

- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

- Hs lắng nghe

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm, nhận xét bình chọn.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS lên làm BT2- SGK

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

Hoạt động của trò HS thực hiện

HS nhận xét

(3)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(10')

a. Viết số đo có đơn vị là mét vuông Quan sát, giúp đỡ, chốt cách làm sau đó yêu cầu HS làm

Nhận xét, chữa bài b. Tương tự phần a

Nêu cách viết số đo từ 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo

Bài tập 2(7') Khoanh vào ý đúng.

Cho HS tự làm bài

Giải thích vì sao đáp án B lại là đúng?

- Rèn cho kĩ năng HS đổi đơn vị đo Bài tập 5(6')<; >; =

Hướng dẫn học sinh đổi rồi so sánh Có thể làm theo cách nào khác?

Nhận xét, chữa bài

Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với mấy chữ số?

Bài tập 4(7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết diện tích căn phòng cần biết gì?

- GV nhận xét, chữa.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Tên các đơn vị đo diện tích đã học? mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

Một HS đọc yêu cầu - HS làm mẫu

6m235dm2 =6m210035 m2 = 610035 m2

- 3 HS lên bảng làm , lớp làm vở - HS nhận xét,đọc kết quả

- HS tự làm rồi đổi chéo kiểm tra

1 HS đọc yêu cầu

HS đổi rồi khoanh vào B.305 3cm2 5mm2 = 300mm2+5mm2 =305mm2

HS đọc yêu cầu

HS làm bài rồi đọc kết quả bài làm a) = ; b) >; c) <; d) >

HS Nêu cách làm .

1 HS đọc yêu cầu HS tóm tắt bài toán Diện tích 1 viên gạch 1 HS lên bảng làm bảng HS nhận xét bổ sung

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo diện tích.

- Vận dụng công thức tính S hình chữ nhật để giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ: Phát triển tư duy, rèn ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ,VTH.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(4)

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 2 HS đọc bảng đơn vị do diện tích.

-1 HS nêu công thức tính diện tích HCN.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(8'): Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông( theo mẫu )

GV nhận xét.

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài tập 2(8'): Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông

-GV quan sát giúp HS.

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài tập 3(7'): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

- Quan sát, giúp HS

- Nhận xét thống nhất kết quả

Bài tập 4(7')

Bài toán cho biết gì,bài toán hỏi gì?

Nêu công thức tính S HV,S HCN?

- Cho HS thảo luận để tìm ra cách giải.

- GV nhận xét, chốt cách giải đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

-1HS làm mẫu.

- 2 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu - 1HS làm mẫu.

- HS tự làm . - HS nhận xét 3ha = 30 000 2

4 km2 = 4 000 000 m2 1 800 dm2 = 18 m2 50 000 cm2 = 5 m2 - 1HS nêu yêu cầu.

-1 HS làm bảng.

- HS nhận xét,chữa bài.

4m2 69 dm2 < 4m2 96 dm2 1m2 8dm2 > 18 dm2

280 ha < 28 km2 6cm2 8mm2 = 6

100 8 cm2 - 1HS đọc bài toán -1 HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

500 - 220 = 280 ( m2 ) Diện tích khu đất là:

500 x 280 = 140 000 ( m2 ) Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

(140 000 : 14) x 9 = 90 000( m2) Diện tích đất trồng hoa là:

140 000 - 90 000 = 50 000( m2) = 5 ha

Đáp số: 5 ha.

(5)

tích ?

- Nhận xét tiết học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài “Viếng Lê- nin”.

2. Kĩ năng:

Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC H DH:Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài tập đọc: “ Viếng Lê- nin”.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc Đ/án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-c ; 5-a ; 6-c ; 7-a ; 8- b ; 9-c ; 10-c.

- GV nhận xét

Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ trái nghĩa, từ đồng âm

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

HS nêu và thực hành làm BT còn lại

--- Ngày soạn: 12/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Toán

HÉC- TA I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta:

quan hệ giữa héc ta và mét vuông

2.Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan

3.Thái độ: HS tích cực, tự tin, sáng tạo trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(6)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?

Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đơn vị đodiện tích héc- ta(10')

- GV giới thiệu: “ Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng...người ta dùng đơn vị đo héc ta - GV nói: 1 hécta bằng 1 héc-tô-mét vuông và viết tắt là ha

1hm2 bằng bao nhiêu m2 Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2 c) Luyện tập

Bài 1(5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Yêu cầu HS đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại

Nhận xét, chữa bài

Củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích Bài 2(5'): Giải toán

Yêu cầu của bài tập là gì?

Nhận xét, chữa bài

Nêu mối quan hệ giữa ha và m2 Bài 3 (5'): Đúng ghi Đ,sai ghi S Yêu cầu HS tự làm bài

Gọi HS nêu kết quả trước lớp.

Vì sao Đ, vì sao S.

Bài 4(5'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết diện tích xây toà nhà ta làm như thế nào?

Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò(4') - 1hm2 = ...m2

1ha = ...m2

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện HS nhận xét

HS phát hiện mối quan hệ ha và m2

1hm2 = 10 000m2 1ha = 10 000m2 HS đọc yêu cầu

2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Nhận xét- Nêu rõ cách làm 4ha= 40000m2

2

1 ha= 5000m2 HS đọc yêu cầu bài

Đổi từ đơn vị ha ra đơn vị km2 HS tự làm : 22200ha = 222km2 Nhận xét

HS đọc yêu cầu bài HS làm bài

HS đọc kết quả của mình và giải thích.

HS đọc yêu cầu bài Tóm tắt bài toán Diện tích trường x

40 1

HS làm bảng, nhận xét

Luyện từ và câu

(7)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp

2.Kĩ năng: Kĩ năng đặt câu với các từ đã học.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý, đoàn kết bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ đ ể i n HS, VBT,b ng phả ụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS nêu khái niệm về từ đồng âm, đặt câu để phân biệt giữa các từ đồng âm ở bài tập 2,3.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(13'): Xếp từ theo nhóm - GV hướng dẫn:

+ Đọc từng từ, tìm hiểu nghĩa, viết từ .

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến hữu, hữu dụng..

Thế nào là Hữu nghị.

Bài tập 2(9') : Xếp thành 2 nhóm - GV nêu cách thảo luận.

- GV nhận xét, bổ sung thống nhất kết quả.

Ai tìm từ khác có tiếng hợp.

Thế nào là hợp tác.

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền trẻ em....

Bài tập 3(8'):Đặt câu.

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Các từ thuộc chủ điểm vừa học ? - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò - HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm.

- HS chơi trò chơi tiếp sức: xếp từ theo nghĩa như GV hướng dẫn.

- HS giải thích 1 HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm bàn

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

1 HS đọc yêu cầu

- HS trình bày nối tiếp - Mỗi HS đặt 1 câu

- Nhận xét -HS đặt 2-3 câu.

Kĩ thuật

CHUẨN BỊ NẤU ĂN

(8)

I/ Mục tiêu :

1.Kiến Thức: Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.

2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện 1 số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.

3. Thái độ: Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở nhà.

II/ Đồ dùng dạy học :

-Tranh 1 số loại thực phẩm thông thường : rau xanh, củ, quả, thịt,...

-Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.

-Dao thái, dao gọt.

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học I. Kiểm tra: ( 2’)

II. Bài mới : ( 33’) 1/ Giới thiệu bài :

2/ HĐ 1: Xác định 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn.

-Y/c :

-Các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi là thực phẩm. Trước khi nấu cần chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm, ...

3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn.

-Y/c

-Trước khi chế biến 1 món ăn, ta cần loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch.Ngoài ra ta còn ướp gia vị cho thực phẩm,...Những công việc đó được gọi là sơ chế thực phẩm.

. Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?

4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập

. Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ?

. Khi giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì, và làm ntn ? 5/ Củng cố, dặn dò :

-Nhận xét tiết học.

-Đọc nd SGK nêu tên các công việc cấn thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.

-Đọc nd mục 1 và qs hình 1(SGK) nêu cách chọn thực phẩm.

-Đọc nd mục 2 (SGK) nêu những công việc thường làm trước khi nấu 1 món ăn nào đó.

-Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn.

-HS suy nghĩ, trả lời.

Chính tả (nhớ - viết) Ê-MI-LI,CON....

(9)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được các tiếng chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2, tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3

2.Kĩ năng: Nhớ viết chính xác, trình bày đúng hình thức thơ tự do khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê- mi- li, con….

3.Thái độ: Rèn chữ viết và ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng Việt 5,Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS viết các tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ- viết (22') - GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê- mi- li, con…

+ Tìm câu thơ là lời gọi tha thiết của người cha cũng là lời dặn dò với cô con gái bé bỏng của mình?

- GV hướng dẫn viết từ khó:

Oa- sinh- tơn, sáng loà, Ê- mi- li.

- GV lưu ý HS cách trình bày…

- GV yêu cầu HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV thu 5-7 bài nhận xét từng bài.

- GV nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(8') Bài tập 2: Tìm các tiếng có chứa ưa/

ươ trong hai khổ thơ. Nêu nhận xét cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc to 2 khổ thơ.

- Lớp đọc thầm.

- Cha không bế con về được nữa!...

Tìm từ khó, nêu -2 HS lên bảng viết.

- HS nêu

- HS nhớ- viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chéo, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

+ Trong các tiếng có ưa (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ưa- chữ ư.

+ Trong các tiếng chứa ươ (có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm

(10)

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ ?

- Nhận xét chung

- Chuẩn bị bài sau, ghi nhớ quy tắc chính tả

chính (ươ).

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Cầu được ước thấy + Năm nắng mười mưa.

+ Nước chảy đá mòn.

+ Lửa thử vàng gian nan thử sức.

Lịch sử

QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết: ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.

2.Kĩ năng: Nhận biét đúng về sự kiện lịch sử 3.Thái độ: Kính yêu Bác

* GDTNMTBĐ: Biết được cảng Nhà Rồng trên sông Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Có ý thức giữ gìn và tôn tạo di tích lịch sử này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?

- ý nghĩa của phong trào Đông Du?

- Vì sao phong trào đó thất bại?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành(10’) - Nguyễn Tất Thành là ai?

- 3 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận cặp.

- Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) sinh

(11)

- Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành - GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu ảnh quê hương Bác Hồ.

- Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?

c)Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước:(20’)

- Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?

- GV giới thiệu H1, H2 trình bày sự kiện ngày 05/06-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

- Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để sống và đi ra nước ngoài?

-Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ đâu vào ngày tháng năm nào?

Bài học SGK

- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?

* GDTNMTBĐ: Biết được cảng Nhà Rồng trên sông Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Có ý thức giữ gìn và tôn tạo di tích lịch sử này.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Thông qua bài học em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?

- Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm về Bác Hồ.

ngày 19/ 05/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, ...

- Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.

- Không tán thành con đường cứu nước của các nhà tiền bối

-1 HS đọc SGK phần chữ nhỏ.

- Tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.

- Học tập ở nước Pháp và các nước khác, ...

- HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- HS thảo luận cặp.

-.một mình, không có tiền, những lúc ốm đau thì sao?

-Làm việc bằng hai bàn tay, làm đủ mọi nghề để kiếm sống: đầu bếp, chạy bàn,

..5/6/1911.Bến cảng Nhà Rồng HS đọc

- Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân.

- Đất nước không có độc lập, nhân dân ta vẫn phải chịu cảnh sống nô lệ.

Khoa học

(12)

DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu những điểm cần chú khi dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Nêu tác hại của việc không dùng thuốc đúng cách, không đúng liều lượng 2.Kĩ năng: Ứng xử thích hợp trong một số tình huống cần sử dụng thuốc.

3.Thái độ: Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kién thức đã học vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sưu tầm 1 số vỏ thuốc và bản hướng dẫn sử dụng.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu tác hại của việc dùng rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động 1(7'): Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc

Giới thiệu 1 loại thuốc mà bạn mang đến - Bạn đã bao giờ dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?

- GV nhận xét.

c) Hoạt động 2(13'): Sử dụng thuốc an toàn

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 1 - d 2 - c; 3 - a; 4 - b.

Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn Kết luận về cách dùng thuốc: Chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết.

d) Hoạt động 3(10'): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

Chia nhóm- yêu cầu đọc kĩ câu hỏi và xêp thẻ

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

HS giới thiệu

Có, cảm, sốt, đau họng

- 1 HS đọc nội dung bài tập1 - Thảo luận cặp, nêu ý kiến.

Nhận xét

Đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng

Hoạt động nhóm

- Các nhóm và viết tên thuốc lựa

(13)

- GV cùng các trọng tài nhận xét, đánh giá - Chốt kết quả đúng.

Câu 1: Để cung cấp Vitamin cho cơ thể em chọn:

.

Câu 2: Tên thuốc ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Ghi nhớ: SGK

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Phòng chống sốt rét.

chọn của nhóm mình vào phiếu học tập.

b. ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin.

a. Uống Vitamin.

c. Tiêm Vitamin

a. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vitamin D.

b. Uống can - xi và vitamin D.

c. Tiêm can - xi - HS đọc .

Ngày soạn: 13/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ các đơn vị đo diện tích đã học

2 Kĩ năng: Chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác, rèn tính tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 SGK.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(9'):.Viết số đo- có đơn vị m2 -GV quan sát-giúp HS.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích ? Bài tập 2(7') <,>,=

- Yêu cầu HS đổi đơn vị để 2 vế có

- HS thực hiện

- HS nhận xét, bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng, lớp làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm.

(14)

cùng tên đơn vị rồi so sánh.

Giải thích cách làm bài?

- GV nhận xét.

Bài tập 3(7'): giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết số tiền để lát nền là bao nhiêu trước hết ta phải biết gì?

- GV nhận xét, bổ sung.

- Bạn nào có cách giải khác?

- Nêu cách tìm diện tích hình chữ nhật ?

Bài 4:(7')

Nhận xét, chữa bài

Củng cố về tính diện tích.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn: Chuẩn bị bài sau

a, >; b, <; c, <; d, = - HS nhận xét -bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt miệng

- Phải tìm diện tích căn phòng - 1 HS làm bảng phụ

- lớp làm vở -chữa nhận xét.

Bài giải S phòng: 8 x6 = 48 ( m2)

Số tiền: 90000 x 48 = 4320000 (đồng) - HS làm cách khác.

HS đọc bài toán - tóm tắt Tự làm, báo cáo kết quả 200 x 3 :4 = 150(m)

200 x 150 = 30000 m2 =3ha

Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết:

- Biết các loại đất chính ở nước ta là đất phe-ra-lít, đất phù sa..

- Nêu một số đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, phân biệt rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.

2.Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất , rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn

3.Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.

*Đất và rừng cho ta nguồn tài nguyên quý song chỉ có hạn cần phải sử dụng, khai thác và cải tạo một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ địa lí tự nhiên, hình ảnh về rừng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(15)

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?

- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, và sản xuất của nhân dân ta?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'):Các loại đất chính ở nước ta

bài tập 1.

- GV nhận xét, chốt kiến thức - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên - Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đó em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c)Hoạt động 2(12'): Rừng ở nước ta (Úng dụng CNTT)

- GV yêu cầu đọc và quan sát Các loại rừng chính ở nước ta?

- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.- Quan sát tranh, so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?

-GV cho HS xem một số hình ảnh về rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn - GV kết luận nội dung.

d)Hoạt động 3(8’):Vai trò của rừng - Kể tên một số loài thực vật, động vật quí ở rừng Việt Nam mà em biết?

- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 trên máy tính bảng. Thảo luận làm theo cặp.

Nêu vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất?

- GV nhận xét, chữa bài.

- Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lý ?

- Em biết gì về thực trạng rừng hiện nay ?

-2HS trả lời

-HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục 1 (SGK) - Làm bài cá nhân

- 1 số HS trình bày kết quả.

- HS lên chỉ vùng phân bố chính 2 loại đất ở nước ta.

-…Không.Vì vậy chúng ta phải sử dụng đất một cách hợp lý.

- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, ...đóng cọc đắp đê để giữ đất không bị xói mòn, sạt lở

- HS đọc mục 2,quan sát hình trên phông chiếu rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập..

- HS chỉ

- Lim, táu, hươu, nai...

- HS thảo luận nhóm bàn,

- Vai trò của rừng: Điều hòa khí hậu, che phủ đất, hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột, cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tài nguyên rừng có hạn.

- Bị tàn phá...

(16)

- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?

*GDSDNLTKVHQ: Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?

- GV nhận xét, kết luận.

- Nhiệm vụ của tất cả mọi người là trồng rừng và bảo vệ rừng

Bài học: SGK

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu một số đặc điểm của đất phe-ra- lít, đất phù sa, phân biệt rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn ?

- GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường....

Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.

- Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân miền núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng

- Trồng và bảo vệ rừng....

- HS đọc

Kể chuyện

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

2.Kĩ năng: Kĩ năng kể, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức thân ái, đoàn kết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS kể lại câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS kể chuyện(30')

* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài.

- GV gạch chân những từ cần lưu ý.

* GV nhắc HS:

- HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe.

1 HS đọc đề bài.

(17)

-HS giỏi cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK.

-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

*HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:

+Cách kể.

+Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV nhận xét tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Qua bài học con hiểu được điều gì ? - GV nhận xét giờ học.

-GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.

-HS giới thiệu

-HS kể chuyện trong nhóm 2.

-HS thi kể chuyện. Kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn

- HS kể toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét bạn kể.

Ngày soạn: 14/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về thể loại văn làm đơn

2.Kĩ năng: HS biết cách viết 1 lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.

3.Thái độ: Thể hiện sự cảm thông chia sẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyến định (làm đơn trình bày nguyện vọng)

-Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc .)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ. VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(18)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thu, nhận xét vở của 3 HS đã viết lại bài văn tả cảnh.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(15'): Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.

Vì sao chúng ta lại có đội tình nguyện...

Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì.

Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam.

*QTE: ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? Chúng ta cần phải làm gì?

Bài tập 2(15'):Hãy viết đơn .... đội tình nguyện.

Hãy đọc tên đơn em sẽ viết.

Mục nơi nhận đơn em viết gì.

Phần lí do viết đơn em viết những gì.

Nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho phần lí do viết đơn của 1HS.

- Yêu cầu HS viết đơn.

- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Khi viết một lá đơn phải lưu ý điều gì ?

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà thực hành viết đơn xin nghỉ học.

- Làm việc theo yêu cầu của GV - Lắng nghe.

-2 HS đọc bài văn trước lớp.

- Cùng với bom đạn và các chất khác, chất độc màu da cam đã phá.

- Chúng ta cần động viên thăm hỏi, giúp đỡ...

- HS trả lời

HS đọc yêu cầu

- Viết bài

- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Toán

(19)

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS được củng cố về cách tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán có liên quan đến diện tích

2.Kĩ năng: Giải toán

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, PHTM, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

1 HS lên bảng làm bài tập 2– SGK.

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(7')Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì.

Bạn nào có cách làm khác?

Nêu công thức tính S hình chữ nhật, mối quan hệ giữa m2 và cm2

Bài tập 2(7')

Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

Hướng dẫn HS làm Nhận xét, chữa bài

Ai có cách làm khác ? Bài 3: (7')

Lưu ý HS về tỉ lệ bản đồ Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 4(9') (Sử dụng PHTM)

- Muốn tính được diện tích miếng bìa ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 trên

- HS làm bài.

1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm.

- HS dưới lớp làm vở.

- Nhận xét bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - 1 HS lên bảng làm.

- Lớp làm vở.

- HS nhận xét bài làm của bạn Bài giải

Chiều rộng 80 x 12 = 40(m) Diện tích thửa ruộng

80 x40 = 3200(cm2) Số thóc được thu hoạch 3200 : 100 x 5 = 1600( kg) =16 tạ HS đọc yêu cầu

HS làm bài

Báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình SGK

- Chia miếng bìa thành các hình chữ

(20)

máy tính. Thảo luận làm theo cặp.

Diện tích miếng bìa có kích thước theo hình vẽ là: Đúng điền Đ, sai điền S a) 96 cm2 S b) 192cm2 S c) 224 cm2 S d) 288cm2 Đ - Bạn nào có cách làm khác?

- Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông ta làm như thế nào ? - GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

nhật...

- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài trên máy tính.

- Nhận xét bổ sung.

Tập đọc

TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài: Si-le, Pa-ri, Hít le. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung yêu cầu câu chuyện và tính cách nhân vật.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ SGK phóng to. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc bài “ Sự sụp đổ của chế độ A-Pác - thai” trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10') - GV chia 3 đoạn

+ GV nghe, sửa phát âm cho HS + GV yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc cả bài c)Tìm hiểu bài(12')

Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ, tên

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài.

3 HS đọc nối tiếp.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc theo cặp.

HS đọc thầm cả bài

- Chuyện xảy ra trên chuyến tàu ở Pa-

(21)

phát

xít nói gì khi gặp những người trên tàu?

Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?

Nêu nội dung chính của đoạn.

Nhà văn Đức Si – le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?

Em hiểu thế nào về thái độ ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào.

Lời đáp của ông cụ cuối câu chuyện có ngụ ý gì.

Nêu nội dung của doạn.

Bài ca ngợi ai.

Qua bài em học được điều gì.

d) Hướng dẫn luyện đọc diễm cảm(8')

- Treo bảng phụ có đoạn đọc diễm cảm - GV nhận xét, chốt cách đọc

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau

ri, thủ đô nước Pháp. Trong thời gian Pháp bị phát xít...

-Vì cụ đáp lời hắn 1 cách lạnh lùng, hắn càng bực tức khi nhận ra ...

1. Thái độ hống hách của tên ...

-.Là 1 nhà văn quốc tế.

- Ông không ghét người Đức, chỉ căm ghét tên phát xít.

- Si – le xem các người là kẻ cướp.

2. Ca ngợi ông cụ người Pháp...

* Ca ngợi cụ già người Pháp ...

- 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc - HS nêu cách đọc

- HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét bình chọn.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh về từ đồng âm.

2.Kĩ năng: Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm: đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ - Nhận xét từng HS

2. Bài mới

3 HS thực hiện

HS nhận xét bài của bạn

(22)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (15') Tìm từ đồng âm.

Hoạt động nhóm + Đọc kĩ các câu

+ Tìm từ đồng âm trong từng câu + Xác định các nghĩa của từ đồng âm trong câu đó

- GV nhận xét, đánh giá.

Thế nào là từ đồng âm?

Bài 2(15'): Đặt câu Yêu cầu học sinh tự làm GV sửa lỗi cho HS

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ? - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu

- 4 HS hoạt động trong 1 nhóm theo hướng dẫn của giáo viên

- Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu - Nhận xét.

HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng đặt câu . - Lớp làm vở

- HS đọc trước lớp, nhận xét,bổ sung

VD: Chị Nga đỗ xe lại mua cho em gói xôi đỗ.

-HS đặt 2-3 câu.

Khoa học

PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét. Tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh. Những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.

2.Kĩ năng: Ứng xử thích hợp bằng cách tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm thuốc chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rét.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xử lí vá tập hợp thông tin để biết những dấu hiệu,tác nhân vá con đường lây truyền bệnh sốt rét.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu học tập ghi các câu hỏi (hoạt động 2),VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(23)

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chỉ nên dùng thuốc khi nào ?

- Khi dùng thuốc chúng ta cần chú ý điều gì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động 1(16'): Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.

- GV chia nhóm thảo luận.

- Nêu 1 số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?

Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?

- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?

- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?

- Lưu ý: Phân biệt tác nhân và nguyên nhân gây bệnh.

- GV chốt kiến thức.

c)Hoạt động 2(14'):Cách đề phòng bệnh sốt rét.

Yêu cầu HS quan sát tranh SGK Mọi người trong hình đang làm gì?

Làm như vậy có tác dụng gì?

- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh?

- GV nhận xét-kết luận.

Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen

Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô- phen?

Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?

Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?

*BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để môi trường luôn sạch ?

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh bệnh sốt rét ?

*QTE:-GV liên hệ thực tế GDHS

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận( làm vào VBT- Bài1)

- Các nhóm nêu kết quả thảo luận - Bắt dầu rét run. Sau là rét, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt, ...

- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người ...

- Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.

-Muỗi A - nô - phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét và lây sang cho người lành.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- Phun thuốc trừ muỗi (h3) tổng vệ sinh (h4), chôn rác thải, dọn sạch nơi nước đọng, thả cá ăn bọ gậy, ...

- Ngủ màn, mặc quần áo dài khi trời tối, tẩm màn (h5 Tr 27).

Quan sát

To, vòi dài, chân dài,...

Nơi tối tăm, ẩm thấp.

Là con vật trung gian truyền bệnh.

(24)

quyền trẻ em...

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về vệ sinh nhà ở, trường lớp.

- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết.

Hoạt động ngoài giờ (Sách Bác Hồ) Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ . 2.Kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi

3. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình II. ĐỒ DÙNG:

Tài liệu về Bác– Bảng phụ ghi bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KT bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành- - Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

2.Bài mới: Ai chẳng có lần lỡ tay a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động:

Hoạt động 1:

- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ” + Cho HS làm trên bảng phụ:

Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ô º trước mỗi nội dung đó:

º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như lên cơn sốt

º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí Lâm đã làm gãy một cành lớn.

º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có lần lỡ tay”

º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi không thưa được câu gì với Bác.

+ Món quà quý được nhắc dến trong câu chuyện là gì?

+ Món quà đó được dùng để làm gì? Vì sao món quà đó lại quý?

.Hoạt động 2:

- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :

+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm gãy cành san hô

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

-HS lắng nghe - HS lên bảng làm

Các bạn trong lớp chỉnh sửa, bổ sung

- Nhận xét - HS trả lời cá nhân

-Hoạt động nhóm 6

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện lên bảng làm bài

- Các bạn sửa sai, bổ sung

(25)

- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng phụ) a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai

b) Đổ lỗi cho bạn

c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cô

d) Luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lòng 2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một kẻ hèn nhát

. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.

+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.

3. Củng cố, dặn dò:

-Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân theo suy nghĩ của mình

-Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

Ngày soạn: 15/10/2019 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích

2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sưu tầm tranh ảnh miêu tả cảnh sông nước. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(15')

Ví dụ:

a, Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào.

- 2 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - Miêu tả cảnh biển.

(26)

Đoạn văn tả đặc điểm nào của biển.

Câu văn nào cho em biết điều đó.

Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì vào những thời điểm nào.

Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả.

Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng như thế nào.

Theo em liên tưởng có nghĩa là gì.

b, Đoạn b: Tương tự đoạn a.

- Nêu tác dụng của sự liên tưởng Bài tập 2(15'): lập dàn ý

- Yêu cầu 2, 3 HS đọc các kết quả quan sát 1 cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.

- GV ghi nhanh kết quả của HS lên bảng.

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.

- GV nhận xét, bổ sung.

Nêu những điều lưu ý khi tả cảnh.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

- miêu tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây.

- Câu: Biển luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.

- Tác giả quan sát bầu trời và biển khi:

Bầu trời xanh thắm...

- xanh thắm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt,....

- .. liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người..

- Là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.

1 HS đọc yêu cầu HS đọc, nhận xét.

HS làm bài

HS đọc bài của mình.

Nhận xét, bổ sung.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS được củng cố về:

+ So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

+ Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó.

2.Kĩ năng: So sánh , cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải toán 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS lên bảng làm BT1

Muốn cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số - 1HS lên bảng trình bày

(27)

ta làm thế nào?

- GV nhân xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 1(7')Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

Nhận xét, chốt kết quả

Muốn sắp xếp các phân số từ bé đến lớn ta làm như thế nào ?

Bài 2(7'):Tính

Nhận xét về biểu thức

Nhận xét chốt kết quả

Muốn tính biểu thức có phép x, : , + ,- ta làm như thế nào ?

Bài 3: (9')

Nêu dạng toán, cách làm ? Nhận xét

Bài 4 (7'): Giải toán

Nêu dạng toán, cách làm ? Nhận xét, chữa bài

Củng cố về giải dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số ?

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- 2HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

HS đọc yêu cầu

2 HS lên bảng làm . Lớp làm vở.

HS nhận xét, chữa bài

HS đọc yêu cầu HS nhận xét

2HS làm phần a,d trên bảng Nhận xét, chữa bài

1 HS đọc yêu cầu HS tự làm

Nhận xét, chữa bài 1 HS đọc yêu cầu

Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.

Lớp nhận xét bổ sung

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:

4-1 = 3 (phần)

Tuổi bố là: 30 :3 x 4 = 40 (tuổi) Tuổi con là: 40 - 30 = 10 (tuổi)

Kĩ năng sống

BÀI 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết nhận diện cảm xúc của mình

2. Kĩ năng: Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu,lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

3. Thái độ:GD học sinh bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.

II. CHUẨN BỊ

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(28)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ (2')

- Nêu các bậc thang thể hiện lòng tự trọng?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1'):

- Bài học:

b. Nội dung

Hoạt động cơ bản: (9') Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Hiếu xuất sắc

*Trải nghiệm Thảo luận

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc thảo luận nhóm 4

- Trình bày ý kiến - GV nhận xét Chia sẻ - Phản hồi

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV nhận xét

*Xử Lí Tình huống

Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm việc cá nhân

- Trình bày ý kiến Hoạt động Thực hành

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Các bước giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Các bước lập kế hoạch.

3. Một số nguyên nhân dẫn đến việc không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Hoạt động 4: (3') Đánh giá, nhận xét 4. Em cần nhớ

GVKL: SGK tr 10,11

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò: (2') - Nêu bài học

- Thực hiện việc tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý hàng ngày

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời .

- HS đọc yêu cầu BT3 - Làm việc cá nhân

- Vài HS nêu bài viết của mình.

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

Sinh hoạt (20')

(29)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần và phương hướng trong tuần tới.

2.Kĩ năng:- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm.

3.Thái độ:- Giáo dục tinh thần phê và tự phê..

- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 7.

II. ĐỒ DÙNG

-Kết quả tổng hợp của ban cán sự lớp III.CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1)Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.

- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.

- Tổ chức bầu bạn học tập tốt, tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ

2) GV nhận xét lớp:

- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.

- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều nhận xét tốt

- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài,

làm bài ở

nhà:...

- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.

- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện:

………..

- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.

+ Vệ sinh cá nhân một số bạn chưa sạch

- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.

3) Phương hướng tuần tới:

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào ôn bài có nề nếp có hiệu

- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.

- Lớp phó HT: nhận xét về HT.

- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- Lớp bầu cá nhân, tổ xuất sắc

- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.

- Lớp nhận nhiệm vụ

- HS tham gia văn nghệ, trò chơi - HS lắng nghe

(30)

quả ngay từ đầu năm học.

- Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ. Vứt rác đúng nơi quy định.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh chân tay miệng.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân côn 4) Văn nghê, trò chơi

- HS tham gia văn nghê

- GV nhận xét chung tiết sinh hoạt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như