• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 23

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 23

Ngày soạn : 25/03/2021 Ngày giảng : 25/03/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 23

Ngày soạn 20/02/2021

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu đ­­ược nội dung  ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

2. Kĩ năng

- Đọc l­­ưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

3. Thái độ

- Khâm phục và học tập đức tính tốt của ông quan án.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu đ­­ược nội dung  ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. Kiểm tra bài cũ.(5') - 2, 3  HS đọc thuộc bài: Cao Bằng  và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10')

- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời  3 em nối tiếp nhau đọc từng  đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà  

- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

           

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

     

 

- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

           

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

     

(3)

này lấy trộm.

+ Đoạn 2: tiếp đến Kẻ kia phải cúi đầu chịu tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng nhân vật.

- Yc HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng  nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp từng đoạn và từng n.vật.

c) Hd tìm hiểu bài.(30') - Y/c HS đọc thầm đoạn 1-2  và trả lời câu hỏi :

+ Vị quan án là người ntn?

 

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ ông xét xử việc gì?

+ Quan đã dùng những biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp vải?

   

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2,  và trả lời câu 2 .

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

 

+ Quan án đã xử được vụ gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

 

   

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

 

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

 

- HS chú ý theo dõi.

         

+ Rất có tài, vụ nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem  xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật khóc...

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ.

+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm vải.

 

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm thóc...

+Vì quan biết kẻ gian    

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

 

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

 

- HS chú ý theo dõi.

         

+ Rất có tài, vụ nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem  xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật khóc...

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ.

+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm vải.

 

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở

(4)

    TOÁN

TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối. Biết giải một số bài  

+ Vì sao Quan án lại dùng cách trên?

     

+ Quan án phá được các vụ án là nhờ vào đâu?

+ Nêu ý 2 của bài?

 

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hd đọc diễn cảm.(8') - GV tổ chức hd đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ đoạn cuối..

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò (5').

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd HS học tập tính q u y ế t đ o á n c ủ a q u a n án.Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Chú đi tuần.

thường lo lắng nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào sự linh thiêngcủa đức phật.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán, ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ trộm +Ý 2 :Quan án xử vụ mất trộm tiền ở nhà chùa.

+Ý chính: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

   

- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ.

Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc vai người dẫn chuyện và quan án.

 

-2, 3 em nêu lại.

 

trong chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm thóc...

+Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào sự linh thiêngcủa đức phật.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán, ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ trộm +Ý 2 :Quan án xử vụ mất trộm tiền ở nhà chùa.

+Ý chính: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

   

- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ.

Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc vai người dẫn chuyện và quan án.

 

-2, 3 em nêu lại.

 

(5)

tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề -xi- mét khối.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

Mục tiêu học sinh Đức: HS có biểu tượng về xăng-ti- mét khối, đề-xi- mét khối, đọc và viết đúng các số đo.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. KT bài cũ: (4’) Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. GV giới thiệu bài :

2. Hình thành biểu tượng xăng- ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:

(12’)

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 (HSNK) - Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3

- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì? (HSNK) - Đề xi-mét khối viết tắt là: 

dm3

- GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10  × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh

   

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình  A lớn hơn thể tích hình B

- Lớp nhận xét.

   

- cho HS quan sát, nhận xét.

       

- Quan sát, nhận xét.

 

- Xăng -ti-mét khối là thể t í c h c ủ a h ì n h l ậ p phương có cạnh dài 1cm.

     

- Đề-xi-mét khối là thể t í c h c ủ a h ì n h l ậ p phương có cạnh dài 1 dm.

   

   

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình  A lớn hơn thể tích hình B - Lớp nhận xét.

   

- cho HS quan sát, nhận xét.

       

- Quan sát, nhận xét.

 

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

     

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

 

 

(6)

 

Chính tẢ ( nHỚ – viẾT ) TIẾT 23: CAO BẰNG I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam BT2 và viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí BT 3.

2. Kĩ năng

- Nghe viết đúng  chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận rèn chữ, giữ vở. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của Thủ Đô.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người tên địa lí Việt Nam BT2 và viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí BT 3.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1cm.

Ta có :   1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3. Luyện tập

Bài 1 (12’) Viết vào ô trống theo mẫu

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Gv treo bảng phụ  đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

- HS nhắc lại  

       

- HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở.

(đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

- HS nhắc lại  

       

- HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở.

(đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

 

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An …

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ

 

- HS trình bày: viết  tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. 

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS trình bày: viết  tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. 

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

   

- HS lắng nghe.

(7)

nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng  Ôn lại cách viết đúng  danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng

2. Hướng dẫn HS  nhớ – viết:

(21’)

- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng.

+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng ta cần làm gì để BVMT?

- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc

- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài.

Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài casủa HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

(7’)

 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết  tên            

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

 

- HS chú ý lắng nghe.

   

- HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS  nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

     

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để  soát lỗi.

- HS lắng nghe.

     

 Bài  2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là

           

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

 

- HS chú ý lắng nghe.

   

- HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS  nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

     

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để  soát lỗi.

- HS lắng nghe.

     

 Bài  2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là

(8)

     

Ngày soạn: 21/ 02/ 2021

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 TOÁN

 TIẾT 112: MÉT KHỐI I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

người, tên địa lý Việt Nam  

     

- Nhận xét, kết luận.

   

Bài 3: (5’) HS nêu y/cầu và n/dung BT.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Hãy nêu cách viết hoa tên riêng, tên địa lí Việt Nam?

+ Đối với những cảnh đẹp của đât nước như thế chúng ta phải có  trách nhiệm gì?

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết:

Núi non hùng vĩ.

anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

 - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

     

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

- HS nêu yêu cầu của BT 3.

 - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

     

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

(9)

- HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mô hình.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối .Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: HS có biểu tượng về mét khối, nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối , đề- xi- mét khối và xăng- ti-mét khối dựa trên mô hình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Mô hình mét khối.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. KT bài cũ: (4’)

-Y/c HS  nhắc lại mối qh giữa cm3  và dm3.

- 1 HS làm bài tập 2 vở bài tập.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. (10’)

* Mét khối:

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Để đo V người ta còn dùng đ/vị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1m3

- Vậy mét khối là gì?

- GV nêu: Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có : 1m3  = 1000dm3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x

 

-  2 HS trả lời.

 1dm3 = 1000 cm3  4,5dm3 = 4500 cm3  215dm3 = 215000 cm3 - Lớp nhận xét.

   

- HS quan sát nhận xét.

           

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là:   m3 - Cho vài hs nhắc lại

- Vài hs nhắc lại: 1m3  = 1000dm3

m3 dm3 cm3

1m3

=

1000dm3  

1dm3

= 1000c m3

1 c m3

= dm3

 

-  2 HS trả lời.

 1dm3 = 1000 cm3  4,5dm3 = 4500 cm3  215dm3 = 215000 cm3

- Lớp nhận xét.

   

- HS quan sát nhận xét.

           

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là:  

m3

- Cho vài hs nhắc lại - Vài hs nhắc lại: 1m3  = 1000dm3

m3 d m

3

cm  

1m3 1dm

3 =

1cm 3 =

(10)

100 x100)

* Nhận xét:

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối qhệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.

- GV gọi vài HS nhắc lại:

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?

- Để củng cố thêm về môí quan  hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT.

3. Luyện tập

Bài 1: (8’) GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số.

- Nhận xét, sửa sai.

     

b) - GV cho cả lớp viết vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng viết.

- GV cùng cả lớp nhận xét,  sửa chữa bổ sung.

     

Bài 2: (7’) Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS làm  vào vở, gọi lần lượt từng em lên bảng làm .

* GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé hay bé đến lớn.

=m3 0,05m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

-  Mỗi đơn vị đo thể tích bằng  đơn vị lớn hơn tiếp liền.

     

a) Đọc các số đo:

1 5 m 3 (M ư ờ i l ă m m é t khối);        

 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối) b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối:  7200m3; Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối : m3

; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

- HS đọc yêu cầu đề bài . a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề- xi-mét khối: (giảm tải) b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:

1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ;  = 250 000cm3;  

 19,54m3 = 19 540 000cm3  

- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.

- Cho biết chiều  dài chiều

= 1 0 0 0 d m3  

1 0 0 0cm 3

=m3

dm3

0,05m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền -  Mỗi đơn vị đo thể tích bằng  đơn vị lớn hơn tiếp liền.

     

a) Đọc các số đo:

15m3 (Mười lăm mét khối);        

 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối:  7200m3;

Bốn trăm mét khối:

400m3.

Một phần tám mét khối : m3 ; Không phẩy không năm mét khối:

0,05m3

- HS đọc yêu cầu đề bài .

a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: (giảm tải)

b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét

(11)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: MỞ RÔNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ - AN NINH (GIẢM TẢI) ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

 -  Ôn lại  câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

3. Thái độ

- Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.

- Gọi vài HS nhắc lại mối qhệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối.

 

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV nêu câu hỏi gợi ý:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì?

- Hỏi có thể  xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó?  (HSNK)

- GV yc HS t/luận theo cặp trong 2 phút.

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Một m3 bằng bao nhiêu dm3?

- Một mét khối bằng bao nhiêu cm3?

- Một cm3bằng bao nhiêu dm3

?

- VN làm thêm các bt trong vở BTT  - Chuẩn bị bài sau:

Luyện tập .

rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật

Giải.

    Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)

    Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )

       Đáp số: 30 hình.

 

- Vài hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

khối:

1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3

;

 = 250 000cm3;  

 19,54m3 = 19 540 000cm3

 

- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài.

- Cho biết chiều  dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật Giải.

    Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)     Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là :15 x 2 = 30 (hình )        Đáp số:

30 hình.

 

- Vài hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

(12)

*Mục tiêu học sinh Đức: Ôn lại  câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bút dạ; Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. Bài cũ: (3’)

- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hdẫn Hs làm bài tập:

* Bài mở rộng vốn từ an ninh- trật tự giảm tải. Do đó bài này chúng ta ôn tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.

a) Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng

vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn vế 2: ….nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...

b) Quan hệ từ: Tuy...

Vế 1: Tuy rét  vẫn kéo dài….

vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

 

Bài tập 3: (8’) Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau:

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

               

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung  

        Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

 

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

   Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

   - Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

      Vị ngữ ở vế 2: giỏi

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

               

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung  

        Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

 

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

   Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

   - Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

      Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.

(13)

 

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

I/ MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

   

Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho thích hợp.

a/ …cha mẹ hết lòng dạy bảo … Đức vẫn không chịu làm hết bài tập ở nhà.

b/ …em gái tôi thích bơi … nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em… ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

b/ …em gái tôi thích bơi…nó vẫn sợ không dám  một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em ….ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

- Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét tiết học.

+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

 - Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

       

- Hs nhắc lại bài học.

       

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

 - Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

       

- Hs nhắc lại bài học.

       

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(14)

+ HS kể đ­ược câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Gd HS học tập tấm g­ương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Một số truyện đọc có liên quan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Em hãy kể một câu chuyện đã được chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử...

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới.(28')

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

* HĐ 2: GV kể chuyện ( 2, 3 lần )

-  Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể và kết hợp g/thích các từ khó.

- Lần 3: kể kết hợp tranh.

* HĐ 3: Hd HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.

- Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung:

+ Ông Nguyễn Khoa Đănglà người ntn?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông làm cách nào để bắtđược bọn cướp?

   

+ Ông đã làm gì để phát triển làng xóm?

 

 

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

       

- Lắng nghe.

 

-  HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.        

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4  cho nhau nghe ( mỗi em

 

- 2 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

       

- Lắng nghe.

 

-  HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

.        

+ Ông là 1 vị quan án có tài xét xử

+ Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm....

+ Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong....

+ Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng....

- HS kể theo nhóm 4  cho nhau nghe ( mỗi em kể 1

(15)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Củng cố về cách lập CTHĐ.

2. Kĩ năng

- Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp  

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

* HĐ4: HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể .( mỗi nhóm 4 em

- GV đề ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3. Củngcố-  dặn dò.(3') - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

     

- Liên hệ: HS học tập tấm gương ông Khoa, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau:Tìm đọc truyện: Danh nhân đất Việt.

kể 1 đoạn)  

 

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

       

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

đoạn)    

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

       

- 2, 3 em nêu lại.

+ Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏ xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.

- Tự liên hệ .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(16)

phần giữ gìn trật tự an ninh.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác 

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A/ Kiểm tra bài cũ:(3’) - Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (7’)

 

Đề bài: Để hưởng ứng phong trào Em là chiến sĩ nhỏ, ban chỉ huy liên đội trường em dự định tchức một số hoạt động sau:

1. Tuần hành về an toàn giao thông

2. Triển lãm về an toàn giao thông.

3. Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy.

4. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về ATGT.

5. Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng.

Lập chương trình hoạt động cho một trong các nội dung trên.

 

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS chú ý lắng nghe.

     

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

   

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung.

     

- HS nối tiếp phát biểu.

 

 

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS chú ý lắng nghe.

     

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

   

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung.

     

- HS nối tiếp phát biểu.

 

(17)

- GV yc HS lựa chọn 1 trong các nd trên.

- GV hdẫn HS lập chương trình hoạt động:

+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương tình hoạt động?

+ Mục đích của hoạt động là gì?

 

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi các em?

+Hoạt động đó cần những dụng cụ và phương tiện gì?

+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buối sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

*QTE: chúng ta có bổn phận vào  công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Thực hành lập chương trình. (21’)

- GV yc HS dựa vào hướng dẫn để làm bài.

- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:

- Tiêu chí:

+ Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ + Chương trình cụ thể hợp lí.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm.

       

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi người cùng chấp hành việc phòng cháy, chữa cháy.

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…

+Việc nào làm trước viết trước

   

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

   

- VD: Chương trình tuần hành tuyền truyền về ATGT ngày 16. 3

Lớp 5c

1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn

+ Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin,

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi người cùng chấp hành việc phòng cháy, chữa cháy.

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…

+Việc nào làm trước viết trước

   

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

   

- VD: Chương trình tuần hành tuyền truyền về ATGT ngày 16. 3

Lớp 5c

1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông

- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn

+ Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin, + Tổ 3: 1 tranh cổ động

(18)

TẬp đỌc

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu đ­­­ược nội dung bài thơ:

các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học thuộc bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

Hiểu đ­­­ược nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

*QTE; quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang  

                             

C. Củng cố- dặn dò: (3’) + Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Trả bài kể chuyện.

+ Tổ 3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.

3. Chương trình cụ thể:

- Địa điểm tuần hành:...

- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng

- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường

7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành

- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn.

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.

- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.

3. Chương trình cụ thể:

- Địa điểm tuần hành:...

- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng

- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường

7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn.

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.

- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(19)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. (ƯDCNTT) - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ hướng dẫn đoạn thơ HS cần luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. Kiểm tra bài cũ(5').

- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10')

- Y/c 1 hs đọc bài.

- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12') - Y/c HS đọc thầm  đoạn 1 và trả lời c.hỏi.

+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nêu ý 1 của bài?

 

- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời  

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

         

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

   

- 4  HS đọc, lớp theo dõi.

-  HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

   

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

     

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun hút, mọi người đã yên giấc.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

 

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

         

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

   

- 4  HS đọc, lớp theo dõi.

-  HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

   

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

     

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun hút, mọi người đã yên giấc.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

 

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU câu hỏi:

+ Tình cảm  của các chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?

         

+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện mong ước của các chú với các cháu?

+ Ý 2 của bài là gì?

 

- Y/c HS nêu nội dung của bài  

   

 d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Tổ chức hướng dẫn đọc theo cặp một vài khổ thơ  trong bài và kết hợp học thuộc.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay . 3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú ...

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luật tục xưa ...

 

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân  mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không. Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ: Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

 - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

 

 - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

       

- 2 em nêu.

 

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân  mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến.

Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không.

Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ:

Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

 - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

 

 - HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

       

- 2 em nêu.

 

(21)

TIẾT 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

2. Kĩ năng:

- HS  Biết tạo những câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến.bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu.

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng đúng câu ghép để viết văn.

*Mục tiêu học sinh Đức: Biết tạo những câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến.bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- VBT Tiếng việt 5 tập 2.

- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Làm bài tập 3 trong tiết trước?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét (giảm tải) 3. Phần ghi nhớ (giảm tải) 4. Luyện tập

Bài tập 1: (14’)

- GV nhắc HS:  Tìm câu ghép, xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp QHT trong từng câu ghép.

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

     

-  HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

               

- 1 HS đọc to mẩu chuyện vui.

- HS làm bài và báo cáo.

Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn cắp tay lái / (mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh.

Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ

       C ăn cắp tay lái.

        V

Vế 2:  mà chúng cũng lấy

-  HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

               

- 1 H S đ ọ c t o m ẩ u chuyện vui.

- HS làm bài và báo cáo.

B ọ n b ấ t l ư ơ n g ấ y (không chỉ) ăn cắp tay lái / (mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh.

Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ

       C ăn cắp tay lái.

        V

Vế 2:  mà chúng cũng lấy

(22)

LỊch sỬ

TIẾT 23: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI

I/ MỤC TIÊU. Sau bài học này, học sinh biết:

1. Kiến thức  

   

+ Truyện đáng cười ở chỗ nào?

       

Bài tập 2: (10’)

+ Điền thêm cặp quan hệ từ để hoàn thành các câu văn.

   

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 

- GV nhận xé , chốt lại câu trả lời đúng.

                 

C- Củng cố -  dặn dò: (5’) + Nêu các cách nối các vế câu ghép?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

 

luôn cả

       C       V bàn đạp phanh.

+ Anh chàng đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. Sau khi hoảng hốt báo công an bị bon trộm đột nhập mới nhận ra mình nhầm.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Nối tiếp HS đọc câu văn của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

*Lời giải:

a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà cong là liều thuốc bổ trường simh

b) Không những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

luôn cả

      C             V

bàn đạp phanh.

+ Anh chàng đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. Sau khi hoảng hốt báo công an bị bon trộm đột nhập mới nhận ra mình nhầm.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Nối tiếp HS đọc câu văn của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

*Lời giải:

a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà cong là liều thuốc bổ trường simh b) Không những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(23)

- HS nêu được sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội.

2. Kĩ năng

- Biết được những đóng góp của nhà máy Cơ khí HN cho công cuộc XD đất nước.

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập của HS.

- Ảnh trong SGK phóng to.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên trả lời:

+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:   

1.Giới thiệu bài -ghi đầu bài 2. Nội dung

Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội: (12’)

- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi.

+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?

Gợi ý: ? Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.

?Muốn xdựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?         

? Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?

- GV chốt ý: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng

 

- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.

- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam  cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

 

        

 

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời:

 

- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.

- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo  điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.

 

- HS lắng nghe.

   

(24)

 

Ngày soạn: 22/ 02/ 2021

Ngày giảng:        Thứ tư  ngày 24 tháng 02  năm 2021 TOÁN

các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:

(16’)

- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: 

Thời gian xây dựng Địa điểm:

Diện tích:    

Qui mô:

Nước giúp đỡ xây dựng:      

Các sản phẩm:

         

+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?

- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và ndân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.

+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này?

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 3. Củng cố - Dặn dò. (3’) - Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Đường Trường Sơn.

           

+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 + Phía tây nam thủ đô Hà Nội

+Hơn 10 vạn mét vuông

+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ

+ Liên Xô

+Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12

Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).

- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xd và bvệ TQ .

- HS quan sát.

   

- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.

 

- HS đọc.

   

- HS lắng nghe và thực hiện

(25)

TIẾT 113: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối qh giữa các đơn vị đo.)

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

*Mục tiêu học sinh Đức: Hệ thống và củng cố các đơn vị đo mét khối, đề – xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.( Biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối qh giữa các đơn vị đo.)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ, VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

A. KT bài cũ :(4’)

- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng cm3, dm3, m3.

- Gv nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

(1’)

- Gv yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

2. Thực hành.

Bài 1: (12’)

 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp.

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét-GV kết luận.

     

b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào  vở – gọi lần lượt từng HS

 

- HS nhắc lại - Lớp nhận xét.

               

- Đọc các số đo

+ 5m3 (Năm mét khối);

+ 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng - ti- mét khối) ;

+ 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề- xi-mét khối);

10,125m3;   0,109cm3;

0,015dm3;  m3;  dm3 b) Viết các số đo thể tích

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-

 

- HS nhắc lại - Lớp nhận xét.

               

- Đọc các số đo

+ 5m3 (Năm mét khối);

+ 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng - ti- mét khối) ;

+ 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề- xi-mét khối);

10,125m3;   0,109cm3;

0,015dm3;  m3;  dm3 b) Viết các số đo thể tích - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối: 1952cm3

(26)

lên bảng viết.

 

- GV cho cả lớp theo dõi và nhận xét

- GV kết luận.

     

Bài 2.(10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài vào  vơ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài + HSNK: Giải thích vì sao đúng, vì sao sai

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

0,25 m3 đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

   

Bài 3: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp.

- Cho HS nêu lại cách làm.

- GV cùng cả lớp n/xét chốt lại k/quả đúng.

* GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập phân về số thập phân và đổi về đơn vị  từ m3 ra dm3 để so sánh.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

_+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp chữ nhật.

mét khối: 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối:

2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3

- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối:

0,919m3

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.      Đ          

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.     S  

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.        Đ d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.         S - So sánh các số đo sau đây

a) 913,232 413m3=913 232 413cm3      

b)  m3  =  12,345m3  

c) m3  >  8 372 361dm3 - HS lắng nghe.

     

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Hai nghìn không trăm m ư ờ i l ă m m é t k h ố i : 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3

- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối:

0,919m3

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

 0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.      Đ

         

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.     S  

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.        Đ d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.         S - So sánh các số đo sau đây

a) 913,232 413m3=913 232 413cm3      

b)  m3  =  12,345m3  

c) m3  >  8 372 361dm3 - HS lắng nghe.

     

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

Các con ghi nhớ kí hiệu cm là kí hiệu cm là Xăng ti mét và dùng Xăng ti mét và dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để tập đo độ dài các thước có chia vạch xăng-ti-mét

Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét

] XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN. Chµo

Hãy xếp 6 hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật.. Có bao nhiêu cách xếp

Các em về nhà ôn lại bài và xem trước bài. diện tích hình chữ

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.