• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 5

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019 Tập đọc

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Qua việc kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người bạn đồng nghiệp thuộc hai đất nước khác nhau, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đoàn kết, chăm học chăm làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ, bảng phụ, máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bài: Bài ca về trái đất + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b) Luyện đọc(7')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3

+ Nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa hai người?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3

- Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

- HS phát biểu.

(2)

nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3 ? - Bài văn muốn nói về điều gì?

d) Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Bài văn muốn nói về điều gì?

*QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS luyện đọc cho hay, chuẩn bị bài Ê- mi -li, con....

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kĩ năng: chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài(6') Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.

+ Những đơn vị đo lớn hơn mét?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn mét?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kế

- 2 HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- km, hm, dam.

- dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần

(3)

tiếp nhau?

- Nhận xét: SGK c) Thực hành

Bài tập 2(9'): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài

Bài tập 3(7'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài - GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về đổi từ 2 đơn vị ra 1đơn vị và ngược lại

Bài tập 4(7'): Bài toán - Gv gọi Hs đọc bài toán - GV theo dõi HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

- GV nhận xét giờ học

- Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, cách đổi.

- HS đọc

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a)135m =1350dm; 342dm= 3420cm b)8300 =830dam;

c)1mm =101 cm - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, chữa bài - HS đổi chéo vở, nhận xét.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a. 935 km b. 1726 km

Chính tả (nghe-viết)

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(18') - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Một chuyên gia máy xúc.

+ Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

A- lếch- xây, chất phác, buồng máy…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(8')

Bài tập 1: Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về cách đánh dấu thanh

Bài tập 2: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Con hiểu nghĩa câu thành ngữ: Muôn người như một nghĩa là gì ?

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách đánh dấu thanh khi viết tiếng có ua,

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u.

Tương tự tiếng chứa uô...chữ ô - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

(5)

uô?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)

3. Thái độ: HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh, bảng phụ, VBT. PHTM. Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa?

- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(7'): Giải nghĩa từ Hoà bình.

* Phòng học thông minh: Khảo sát – câu hỏi nhiều lựa chọn

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, c ?

Thế nào là hoà bình ?

Bài 2 (8'): Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Yêu cầu Hs sử dụng từ điển để làm bài - Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu với từng từ đó

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 3(15'): Viết đoạn văn từ 5 -7 câu miêu

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng, làm bài tập, chọn đáp án đúng nhất.

- Đáp án: b

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp - 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung - hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình

- 1 HS đặt 2 câu, nhận xét, bổ sung.

(6)

tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng, đọc đoạn văn

- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là hoà bình ? Đặt câu có từ hoà bình ?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT - 2 HS trình bày

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình

Hoạt động ngoài giờ KẾT BẠN CÙNG TIẾN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc việc kết đôi bạn cùng tiến.

2.Kĩ năng: Học sinh biết giúp đỡ nhau trong học tập.

3. Thái độ: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.

II. ĐỒ DÙNG

Sưu tầm những câu chuyện về “Đô bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internets.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1,Chuẩn bị:

-Trước 1 tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến”

-Nêu các yêu cầu chuẩn bị cho buổi ra mắt” Đôi bạn cùng tiến” vào buổi sinh hoạt lớp.

+Sưu tầm câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến”

+Chọn bạn kết “Đôi bạn cùng tiến”

+Đôi bạn chuẩn bị nội dung chương trình cùng nhau phấn đấu, giúp đỡ nhau cùng tiến trong năm học.

-Một số tiết mục văn nghệ chủ đề tình bạn.

2, Ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”

- Tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình.

-Giới thiệu kết “Đôi bạn cùng tiến”

-Biểu diễn văn nghệ xen kẽ chúc mừng buổi ra mắt.

-HS chú ý chuẩn bị như yêu cầu của giáo viên.

-MC tuyên bố lý do, chương trình -Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hương phấn đấu, giúp đỡ nhau của mình.

-HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

(7)

3, Nhận xét, đánh giá:

-GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”.Chúc các đôi bạn cùng tiến trong lớp đạt được các chỉ tiêu phấn đấu đề ra.

-Cả lớp hoan hô buổi lễ thành công tốt đẹp.

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019 Toán

ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và cách giải các bài toán với các số đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(7') Bài 1:

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Những đơn vị đo lớn hơn kg?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau?

c) Thực hành

Bài tập 2 (5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg

(8)

Bài tập 3(5'): >, <, =

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.

Bài tập 4(8')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao nhiêu kg đường ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Bảng đơn vị đo khối lượng? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ?

- GV nhận xét giờ học

- Dăn: Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng.

b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg = 8g 9050g = 9 tấn = 50 kg - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg Ngày thứ hai bán được là:

300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg) Đáp số: 100kg.

Khoa học

THỰC HÀNH NÓI ''KHÔNG!' ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Xử lý các thông tin về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2.Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một chiếc ghế, 1 khăn, một số tình huống để đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(9)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(11'): Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”

GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.

-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm -Tổ chức cho HS đi qua chiếc ghế

-GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.

+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?

+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?

+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế +Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? …

=> Kết luận: (SGV-tr. 52) Hoạt động 2(15'): Đóng vai

-GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?

-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và yêu cầu các nhóm đóng vai giải quyết tình huống.

-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, bia…có dễ không?

+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

=> Kết luận: (SGV-tr. 53)

Giáo dục HS: Kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện

- Biết tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

-Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp ra ngoài hành lang.

-HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.

-Cảm thấy sợ … -Vì sợ điện giật…

- HS nhận xét

-Em sẽ nói: em không muốn … -Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.

-Các nhóm lên đóng vai.

-Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo

(10)

-Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

-GV nhận xét giờ học.

-Về nhà thực hiện tốt những điều đã học vừa chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

- Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu truyện ).

Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS kể chuyện(8') - GV gạch chân những từ cần lưu ý.

Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề

- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

c)HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(22')

- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau:

+ Nội dung câu chuyện phù hợp không?

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì

- 3 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS đọc gợi ý - HS giới thiệu

- HS kể chuyện trong nhóm 2.

- HS thi kể chuyện

- Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

(11)

- GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyện các em vừa kể có nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

Khoa học

THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG!" ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng :

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2.Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin một cách hệ thống

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các hình ảnh, phiếu học tập .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì, em nên làm gì?( Nữ, Nam)

+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(7'): Trình bày các thông tin sưu tầm.

- Yêu cầu Hs trình bày các thông tin mà mình sưu tầm được

- GV chốt

Hoạt động 2(23'): Tác hại của các chất gây nghiện

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ - GV nhận xét chốt kiến thức - Tác hại của thuốc lá:

+ Người sử dụng: mắc bệnh, tốn tiền + Người xung quanh: mắc bệnh...

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày các thông tin đã sưu tầm được

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc các thông tin trong SGK - HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 1 - Các nhóm trình bày ý kiến.

- Nhóm khác bổ sung.

(12)

- Tác hại của rượu bia:

+ Người sử dụng: Suy giảm trí nhớ + Người xung quanh: dễ bị gây lộn - Tác hại của ma tuý:

+ Người sử dụng: dễ nghiện, khó cai + Người xung quanh: tội phạm gia tăng

- Ghi nhớ:SGK

- Liên hệ giáo dục Hs.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Tác hại của thuốc lá, bia, rượu, ma tuý?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

HS đọc:

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019 Tập đọc

(13)

Ê-MI-LI, CON....

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Nhà thơ Tố Hữu vô cùng xúc động trước hành động

tự thiêu nhằm phản đối chiến tranh của chú Mo- ri- xơn, thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại. Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

3. Thái độ: HS có ý thức chống chiến tranh, yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu HS đọc các khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS

- GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:

+ Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

+ Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

+ Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc lướt đoạn 1.

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối

(14)

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV tiểu kết, chốt nội dung d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ cuối

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

+ Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

+ Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 (9'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét đánh giá

- Củng cố về dạng toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

Bài 2( 5')

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải 120kg = 120000g

(15)

- Củng cố về dạng toán

Bài tập 3(9'): Giải toán - GV vẽ hình

- Muốn tính được diện tích của mảnh đất ta cần tính được gì?

- GV nhận xét đánh giá.

Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, Hình vuông ?

Bài 4(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích là bao nhiêu?

- Cần vẽ những HCN nào?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu là:

120000 :60 = 2000(lần)

Đáp số: 2000 lần - 1HS đọc yêu cầu bài

- Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập - Diện tích HCN và diện tích HV - HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - HS nhận xét

Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2

- HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2)

-Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Những con sếu bằng giấy.

2.Kĩ năng: Viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô, Xa- xa-ki.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả.

3.Thái độ : Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Đọc đoạn 1 bài Những con sếu bằng giấy và nêu nội dung bài ?

- GV nhận xét.

- 1 HS đọc và trả lời.

- 1 hs nhận xét

(16)

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(18') - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu … em lâm bệnh nặng” trong bài: Những con sếu bằng giấy.

- Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày.

- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào?

- Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó: Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da- cô Xa-xa-ki.

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày.

- Khi cô bé mới được hai tuổi.

- Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo quanh phòng.

- HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm..

Địa lí

VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

2.Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.

3.Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*GDTNMTBĐ: - Biết đặc điểm vùng biển nước ta.Vai trò to lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá…Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp.

* GDQP&AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.

-Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi HS nờu phần bài học.

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động 1(8'): Vựng biển nước ta - Vựng biển nước ta thuộc biển nào?

- Biển Đụng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phớa nào?

- GV kết luận: Vựng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đụng.

b)Hoạt động 2(12' )Đặc điểm của vựng biển nước ta.

- GV cho HS thảo luận theo nhúm 2.

- GV nhận xột, đưa đỏp ỏn đỳng chốt kiến thức.

c)Hoạt động 3(10')Vai trũ của biển.

- Nờu vai trũ của biển?

* GDQP&AN: Làm rừ tầm quan trọng của vựng biển nước ta trong phỏt triển kinh tế và quốc phũng, an ninh.

- GV nhận xột cho HS xem một số bói biển đẹp...

*GDTNMTBĐ: Việc khai thỏc dầu mỏ, khớ tự nhiờn ảnh hưởng đến mụi trường thiờn nhiờn như thế nào ?

GV kết luận: Biển điều hoà khớ hậu, là nguồn tài nguyờn và là đường giao thụng quan trọng. Ven biển cú nhiều nơi du lịch, nghỉ mỏt.

* Ghi nhớ.

3. Củng cố – dặn dũ(5)

*GDTKNL: Vỡ sao cần sử dụng xăng và ga tiết kiệm ?

- GV nhận xột giờ học.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS trả lời

- HS nhận xột, bổ sung.

HS quan sỏt lược đồ trong SGK.

- Thuộc Biển Đụng.

- Phớa đụng và phớa tõy nam.

- HS thảo luận nhúm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhúm trỡnh bày.

- Nhận xột, bổ sung.

- Biển điều hoà khớ hậu.

- Biển là nguồn tài nguyờn lớn,cho ta dầu mỏ, khớ tự nhiờn, muối, cỏ…

- Biển là đường giao thụng quan trọng.

- Ven biển cú nhiều bói tắm và phong cảnh đẹp.

- HS quan sỏt, nhận xột.

- HS lắng nghe

- HS đọc phần ghi nhớ.

(18)

Lịch sử

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)

2.Kĩ năng: Hiểu phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các nhà yêu nước tiêu biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh trong SGK.

- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

+ Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'): Tiểu sử Phan Bội Châu

Em biết gì về nhân vật Phan Bội Châu ? GV nhận xét chốt.

c)Hoạt động 1(19'): Sơ lược về phong trào Đông du.

-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Phong trào diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?

+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?

+ Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào ? +Ý nghĩa của phong trào Đông du ? - GV nhận xét.

-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ?

+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận.

HS trình bày thông tin, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm ( đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào Đông du) - Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

(19)

+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?

- Bài học: SGK

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Về chuẩn bị bài sau. Tìm hiểu thông tin về Bác Hồ.

- HS nêu ý kiến - 1 HS nêu ghi nhớ.

Đạo đức

CÓ CHÍ THÌ NÊN ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Xác định được những khó khăn thuận lơi của mình.

3.Thái độ: Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan niệm,những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : VBT, PHTM, máy tính bảng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của mình ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(10'): HS tìm hiểu thông tin về 2 tấm gương vượt khó.

- GV cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

* GV kết luận: SGV - 23.

Hoạt động 2(10'): Xử lí tình huống - GV nêu tình huống. Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ nhóm 1, 3: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ đã cướp đi đôi chân khiến em không thể

- 2HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thông tin về Nguyễn Ngọc Kí và Nguyễn Đức Trung.

- HS thảo luận câu hỏi SGK và báo cáo trước lớp.

- Lớp chia 4 nhóm thảo luận.

- HS thảo luận.

- Các nhóm thảo luận ghi lại kết quả của nhóm mình.

(20)

đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi có thể sẽ như thế nào?

+ nhóm 2, 4: Nhà Thiên nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học.

- Em thử đoán xem bạn Khôi gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó như thế nào?

* GV kết luận: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần bình tĩnh suy nghĩ và có chí vươn lên, vượt khó.

*HTTG Đạo đức HCM: Rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ

- Giáo dục Hs: biết phê phán đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.

Hoạt động 3( 10'): Làm bài tập 1

* Phòng học thông minh: Khảo sát câu hỏi đúng – sai

+ Chỉ những người có khó khăn trong cuộc sống mới cần phải có chí.

+ Nếu biết cố gắng, quyết tâm trong học tập thì sẽ đạt được kết quả cao.

+ Con trai có chí hơn con gái.

+ Con gái “ chân yếu tay mềm” chẳng cần phải có chí.

+ Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì.

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

+ Kiên trì sửa chữa bằng được khuyết điểm của bản thân cũng là người có ích.

- GV chốt lại: Trong cuộc sống con người luôn gặp những khó khăn thử thách nhưng nếu có quyết tâm sẽ vượt qua.

Liên hệ học tập những tấm gương vượt khó trong học tập của lớp từ đó giáo dục HS biết vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Qua bài học con hiểu được điều gì ?

*QTE: - Quyền được phát triển của các em trai, em gái.

- Nhận xét giờ học

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.

- Hs lắng nghe

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu 2 HS/ máy tính, đăng nhập vào phòng học thông minh để làm bài tập.

+ S + Đ + S + S + S + Đ + Đ

(21)

- Dặn: Tìm hiểu thêm về những tấm gương vượt khó.

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

2.Kĩ năng: Biết thống kê bằng cách lập bảng thống kê các bạn trong tổ chỗ ở theo thôn trên địa bàn xã.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực học tập .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về nơi ở của các bạn trong tổ theo thôn.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình: kết quả tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Gi y kh to ghi b ng th ng kêấ ổ ả ố

STT Họ và tên Thôn Đức Sơn

Thôn Yên Khánh

Thôn Chí Linh

Thôn Đồn Sơn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? - Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập (29'): Thống kê chỗ ở các bạn trong tổ con theo mẫu sau:

- Gợi ý: Ghi bảng thống kê từng cột và hàng.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Nêu tổng số bạn của từng thôn ?

- Thôn nào có nhiều bạn nhất ? Thôn nào có ít bạn nhất ?

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

(22)

Toán

ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích (đơn giản

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Các đơn vị đo diện tích đã học ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đề- ca- mét vuông(6')

- GV gợi ý để HS nêu được: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét.

- GV giới thiệu cách viết, đọc.

1 dam2: đề- ca- mét vuông.

- GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.

1 dam2 = 100m2

c)Giới thiệu héc- tô- mét vuông(5')

- GV hướng dẫn tương tự phần trên.

hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2 d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc số -GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(10'): Viết số - GV hướng dẫn HS.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a(5') cột 1 Viết số

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 vài HS nhắc lại.

. - 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát hình vuông, suy ra:

1dam2 = 100m2

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, chữa, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(23)

- GV giúp Hs.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau...?

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2 30hm2 = 3000 dam2

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm

2.Kĩ năng: Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm(BT1): đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(BT2)

3.Thái độ: HS có ý thức, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc đoạn tranh miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') Bài 1.2 :GV viết bảng + Ông ngồi câu cá . + Đoạn văn này có 5 câu.

Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên.

Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau gọi là tù đồng âm.

Thế nào là từ đồng âm?

c) Ghi nhớ(1')

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- 2 HS tiếp nối đọc bài của mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

- nối tiếp nhau đọc.

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ (câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau .

- Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

Nêu

- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

(24)

- Yêu cầu lấy ví dụ về từ đồng âm d)Luyện tập

Bài 1(5'): Phân biệt nghĩa.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm nghĩa đúng .

Thế nào là từ đồng âm ? Bài 2(4') : Đặt câu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét kết luận các câu -đúng.

Bài 3:(5')

Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng ?

- Kết luận lời giải đúng.

Nêu tác dụng của từ đồng âm ? Bài 4: (4')

Kết luận

Nêu cái hay khi sử dụng từ đồng âm ? 3. Củng cố- dặn dò(5')

Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ ? - Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

+ cái bàn – bàn bạc.

+ lá cây - lá cờ…

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ .

HS đọc yêu cầu và mẫu . - 2 HS viết bảng phụ

- 3 học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu…..

-HS đọc câu đố

Trả lời: con chó thui, cây hoa súng, cây súng

Ngày soạn: 5/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019 Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...)

2.Kĩ năng: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn, biết sửa lỗi, viết lại được 1 đoạn văn cho hay hơn.

3.Thái độ: HS có ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS nêu, nhận xét, bổ sung.

(25)

- GVnhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Nhận xét chung về bài làm của HS(10')

* Ưu điểm:

+ Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục rõ ràng.

+ Diễn đạt câu, ý, rõ ràng.

+ Có sáng tạo khi miêu tả.

+ Chính tả có tiến bộ, còn một số ít sai lỗi chính tả, biết trình bày 3 phần của bài.

* Nhược điểm:

- Một số em còn viết câu lủng củng, câu chưa rõ ý, còn lặp từ, chưa chú ý đến dấu câu .

- GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến.

- Trả bài cho học sinh . c)Hướng dẫn chữa bài(10')

- Yêu cầu học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.

* Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.

Đọc đoạn văn hay trong những bài văn HS làm tốt.

d) Hướng dẫn viết lại đoạn văn(10') - Gợi ý viết lại đoạn văn khi :

+ Đoạn văn có những lỗi chính tả…

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con

suối…)Ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết sau.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

- Học sinh đọc.

- HS lắng nghe phát biểu.

- Tự viết lại đoạn văn.

- HS đọc lại đoạn văn của mình.

Toán

MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và xăng-ti- mét vuông.

2.Kĩ năng: Biết gọi tên, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. Một bảng kẻ sẵn các dòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(26)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Một HS lên bảng làm BT2 - Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông(5').

Nêu những đơn vị đo diện tích đã học ?

Để đo những S rất bé người ta cón dùng đơn vị mm2.

- Giáo viên hướng dẫn dựa vào những đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1mm - Em hay nêu cách viết ký hiệu mm2 ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK tự rút ra nhận xét.

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa mm2 và cm2

c)Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích(5') - GV hướng dẫn hs hệ thống hoá đơn vi đo điện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích Nêu lại bảng đó

- Em hãy sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự ? - Nêu những đơn vị bé hơn m2. Những đơn lớn hơn m2 ?

- Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo liền kề nó ?

- Gv giúp hs quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét.

d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc, viết số đo diện tích - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét

- Rèn cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2

Bài 2(8'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.

Nhận xét, chốt kết quả

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 3. Củng cố- dặn dò(4')

Đọc tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn: nhớ bảng đơn vị đo diện tích, chuẩn bị bài sau.

- Trình bày bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

cm2,dm2, m2, dam2, hm2, km2

- mm2

- Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/100cm2. - Hs trả lời.

- km2, hm2, dam2, m2 ,dm2,cm2 mm2

- Hơn kém nhau 100 lần

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm - Nêu miệng

- 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Nhận xét-chữa bài - HS giải thích cách làm 1 hs trả lời

Sinh hoạt + An toàn giao thông

(27)

BÀI 3:ĐƯỜNG GIAO THÔNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn, xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn.

2. Kĩ năng: Biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB và chú ý đề phòng ở những đoạn đường rẽ xảy ra tai nạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách giáo khoa, tư liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(2')

- Theo em thế nào được gọi là đi xe đạp an toàn trên đường ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1: (7') Những đường phố an toàn và chưa an toàn.

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi:

Đường phố đủ điều kiện an toàn là đường phố như thế nào ?

Theo con thế nào là đường phố không an toàn ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Hoạt động 2 : (8') Lựa chọn con đường an toàn đến trường.

- Em đến trường bằng phương tiện gì ? Em hãy kể về con đường mà em phải đi qua, theo em con đường đó an toàn hay không an toàn ?

- Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau ?

- Yêu cầu HS quan sát bức tranh xử lí tình huống.

GV Kết luận phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh khi tham gia giao thông.

3. Củng cố- dặn dò(2')

- Nhắc lại cách chọn con đường đi an toàn ? - Nhận xét, liên hệ giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông.

- Dặn: Chấp hành nghiêm túc luật an toàn giao thông.

Hoạt động của trò

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhớm bàn - HS báo cáo

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS thảo luận lớp Báo cáo

- Xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung.

(28)

Sinh hoạt (20') NHẬN XÉT TUẦN 5

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân trong tuần . - Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ………

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục, khăn quàng...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào ôn bài có nề nếp có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ. Vứt rác đúng nơi quy định.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh chân tay miệng.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công

……….

Yên Đức, ngày ….tháng 10 năm 2019 Tổ trưởng

(29)

Vũ Thùy Linh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sự cảm thông, chia sẻ giúp người gặp khó khăn có thêm sức mạnh, nghị lực, niềm tin vào một ngày mai tươi sáng hơn. + Không những vậy, nó còn giúp con người có điểm

- Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi điện khi người thân, bạn bè gặp khó khăn, có chuyện buồn đau. - Làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. - Quan tâm đến các bạn trong

Luyện tập 2 trang 15 GDCD lớp 7: Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện theo yêu cầu: Hãy kể lại những hành động, lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của

Kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới, … Đó chính là thực hiện quyền không phân biệt

- Giáo dục thái độ biết quan tâm yêu quý, chúc tết ông bà bố mẹ và mọi người - Chơi đoàn kết cùng bạn bè trong lớp. II.. TỔ CHỨC

Thái độ: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến”, giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở

Khi vui hay buồn nếu được chia sẻ thì sẽ làm niềm vui tăng lên, nỗi buồn giảm đi cảm thấy thật thân thiết với người lắng nghe. Do đó tình bạn sẽ trở nên thân thiết,

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết