• Không có kết quả nào được tìm thấy

Có 2 lần phân li nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Có 2 lần phân li nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1/4 - Mã đề thi 132

SỞ GD – ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN SINH HỌC 11

Năm học: 2018-2019 Thời gian làm bài: 50 phút;

( Không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... SBD:...

Câu 1: Chỉ ra câu sai khi nói về giảm phân?

A. Gồm 2 lần phân bào là giảm phân I và giảm phân II nên có 2 lần nhiễm sắc thể được nhân đôi.

B. Xảy ra sự tiếp hợp nhiễm sắc thể.

C. Có 2 lần phân li nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.

D. Có 2 lần nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 2: Kết thúc kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào là

A. 2n đơn. B. 4n đơn. C. 4n kép. D. 2n kép.

Câu 3: Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở

A. Kì sau, kì cuối. B. Kì cuối, kì giữa. C. Kì sau, kì giữa. D. Kì đầu, kì cuối.

Câu 4: Có 5 tế bào sinh dục chín của 1 loài giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân và số NST có trong các tế bào con lần lượt là

A. 20 và 400. B. 10 và 400. C. 15 và 400. D. 5 và 400.

Câu 5: Hai axit amin khác nhau ở thành phần

A. Liên kết peptit B. Nhóm cacboxyl C. Gốc R D. Nhóm amin

Câu 6: Không thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn, vì virut

A. Có kích thước vô cùng nhỏ bé. B. Có hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nucleic.

C. Không có hình dạng đặc thù. D. Chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Câu 7: Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và protein. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn

A. Lắp ráp. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Hấp phụ.

Câu 8: Một phân tử ARN có chiều dài 4080 A0, trong đó tỷ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.

Số nucleotit loại U của mARN này là:

A. 120 B. 750 C. 480 D. 240

Câu 9: Vịt nhà có bộ NST 2n = 80. Có 5 tế bào vịt nhà đều nguyên phân 1 lần. Ở kì trước, các tế bào có

A. 320 cromatit. B. 640 cromatit. C. 160 cromatit. D. 800 cromatit.

Câu 10: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật?

A. Thành tế bào. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Vỏ nhầy.

Câu 11: Quần thể vi khuẩn ban đầu có 12 tế bào, sau một thời gian nuôi cấy số lượng tế bào là 96, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Vi khuẩn trên đã nuôi cấy trong thời gian:

A. 120 phút B. 100 phút C. 60 phút D. 90 phút

Câu 12: Trong hô hấp hiếu khí, axit piruvic được tạo ra ở đâu trong tế bào?

A. Chất nền ti thể. B. Màng ngoài ti thể.

(2)

Trang 2/4 - Mã đề thi 132 C. Màng trong ti thể. D. Tế bào chất.

Câu 13: Màng sinh chất là một cấu trúc động vì

A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.

B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.

C. Phải bao bọc xung quanh tế bào.

D. Có sự liên kết với khung xương tế bào.

Câu 14: Ở những tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở bào quan:

A. Bộ máy Gôngi B. Ribôxôm C. Không bào D. Ti thể

Câu 15: Phân tử prôtêin bị biến tính bởi

A. nhiệt độ cao, O

2 B. pH, CO

2 C. Nhiệt độ cao, pH D. pH, O

2

Câu 16: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 - 1,0;

MgSO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0. Môi trường và kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là:

A. Tổng hợp và hóa tự dưỡng B. Bán tổng hợp và quang tự dưỡng.

C. Tổng hợp và quang tự dưỡng. D. Bán tổng hợp và quang dị dưỡng.

Câu 17: Đa số vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách

A. Hữu tính B. Tiếp hợp C. Nảy chồi D. Phân đôi

Câu 18: Một gen dài 5100 Ăngstron và có 3900 liên kết hidro. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 1050; G = X = 450 B. A = T = 600; G = X = 900

C. A = T = 900; G = X = 600 D. A = T = 450; G = X = 1050

Câu 19: Một số tế bào sinh dưỡng (2n = 46 NST) cùng thực hiện phân bào liên tiếp tạo ra tế bào mới với tổng số 8832 NST đơn. Số tế bào tham gia phân bào và số lần phân bào là:

A. 6 TB phân chia 3 lần B. 6 TB phân chia 5 lần

C. 5 TB phân chia 6 lần D. 4 TB phân chia 5 lần

Câu 20: Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzim?

A. Hoạt tính enzim tăng lên.

B. Hoạt tính enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn.

C. Phản ứng luôn dừng lại.

D. Enzim không thay đổi hoạt tính.

Câu 21: Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở pha hay kì nào của chu kì tế bào?

A. Pha G1. B. Pha S. C. Pha G2. D. Kì đầu.

Câu 22: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

A. Glucôzơ -> CO2 + năng lượng B. Glucôzơ -> CO2 + nước

C. Glucôzơ -> nước + năng lượng D. Glucôzơ -> axit piruvic + năng lượng

Câu 23: Màng tilacoit của lục lạp tương ứng với mào ti thể ở đặc điểm nào sau đây?

A. Mang các đơn vị chuyển hóa năng lượng.

B. Chứa sắc tố hô hấp.

C. Đều nằm ở lớp màng ngoài.

D. Chứa sắc tố quang hợp.

Câu 24: Phân tử ADN có tính linh hoạt, dễ đóng xoắn hay tháo xoắn là vì

A. Liên kết hóa trị giữa các nucleotit là tương đối bền vững.

B. Số liên kết hiđro giữa các nucleotit trên 2 mạch đơn nhiều nhưng yếu.

(3)

Trang 3/4 - Mã đề thi 132 C. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit trên 2 mạch đơn nhiều nhưng yếu.

D. Nguyên tắc bổ sung không chặt chẽ.

Câu 25: Đơn vị phân loại nhỏ nhất của sinh giới là

A. Họ. B. Bộ. C. Loài. D. Chi.

Câu 26: Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là:

A. Hệ sinh thái B. Loài C. Sinh quyến D. Hệ cơ quan

Câu 27: Một loài vi khuẩn sau thời gian 3 giờ 30 phút đã phân bào 7 lần. Thời gian thế hệ của loài là:

A. 20 phút. B. 30 phút. C. 60 phút. D. 40 phút.

Câu 28: Cholesteron ở màng sinh chất có vai trò

A. Làm cho cấu trúc màng thêm ổn định.

B. Làm nhiệm vụ vận chuyển các chất, là thụ thể thu nhận thông tin.

C. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào.

D. Liên kết với protein, bảo vệ và cung cấp năng lượng.

Câu 29: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2 và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là:

A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng

Câu 30: Vi sinh vật phát triển trên môi trường dịch ép nước vải. Môi trường trên là:

A. Môi trường dùng chất tự nhiên B. Môi trường bán tổng hợp

C. Môi trường sống D. Môi trường tổng hợp

Câu 31: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là:

A. Ribo nucleotit B. Axít amin C. Nucleotit D. Mono saccarit

Câu 32: Trong các phát biểu dưới đây, có mấy phát biểu đúng với vi sinh vật tự dưỡng?

(1) nhận cacbon từ CO2 của khí quyển;

(2) nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời;

(3) nhận năng lượng từ các phản ứng oxi hóa các hợp chất vô cơ;

(4) nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ;

(5) nhận năng lượng từ chất hữu cơ.

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 33: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

B. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

C. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng xoắn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

D. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

Câu 34: Một nhóm vi khuẩn đã phân chia tạo ra tổng số 640 tế bào mới. Mỗi tế bào vi khuẩn phân chia 7 lần. Số tế bào ban đầu của nhóm vi khuẩn là:

A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.

Câu 35: Trong quá trình quang hợp, dạng năng lượng nào được sử dụng trực tiếp để tổng hợp cacbohidrat?

A. ATP, NADPH, FADH2.

B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.

C. ATP, NADPH.

D. Năng lượng được giải phóng từ các chất vô cơ.

(4)

Trang 4/4 - Mã đề thi 132 Câu 36: Một gen cấu trúc có chiều dài 2550 A0 và 1950 liên kết hiđrô. Một đột biến không thay đổi chiều dài gen nhưng gen đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,3%. Đột biến gen thuộc dạng nào?

A. Mất 1 cặp G - X B. Thêm 1 cặp A-T

C. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T D. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X

Câu 37: Nếu lấy axit nucleic của chủng virut A trộn với protein của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Chủng virut lai này

A. Giống chủng A. B. Vỏ giống chủng B, lõi giống chủng A.

C. Giống chủng B. D. Vỏ giống chủng A, lõi giống chủng B.

Câu 38: Hoạt động nào sau đây là của enzim?

A. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa

B. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế

C. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng

D. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được

Câu 39: Tinh bột thuộc nhóm

A. Saccarôzơ B. Đisaccarit C. Mônôsaccarit D. Pôlysaccarit

Câu 40: Không bào thường được gặp ở

A. Tế bào động vật bậc cao. B. Tế bào chưa có nhân chính thức.

C. Tế bào thực vật. D. Vi khuẩn.

---

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào ở ở giai đoạn kì trước giảm phân 2 là AA. Phân bào giảm nhiễm còn được gọi

Câu 9 [316090]: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự

Câu 7: Trong lần phân bào I của giảm phân, các nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kỳ nào.. cơ chế nhiễm sắc

Câu 23: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

Câu 19: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

Câu 8: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình

- Sinh vật nhân thực : NST có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp các NST có thể xếp gọn trong nhân tế bào cũng như giúp điều hòa hoạt động của các gen và NST