Trường Tiểu học Tân Long A
Họ tên HS: ………
Lớp 3/...
MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 3 TUẦN 6
Ngày phát bài:………….………….
Ngày nhận bài:………..
ĐỀ 1 I. Luyện đọc bài và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Bài tập làm văn ( sách Tiếng Việt 3, tập 1 trang 46 )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cô giáo cho cả lớp đề văn như thế nào?
A. Em có hay giúp đỡ mẹ không?
B. Em hãy kể lại những việc đã làm đỡ mẹ?
C. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
D. Em đã giúp mẹ những việc gì ?
Câu 2. Nhân vật tôi đã viết bài văn ấy như thế nào?
A. Viết một mạch không ngừng nghỉ B. Không biết viết gì cả
C. Nhìn các bạn viết bài
D. Loay hoay một lúc, mãi mới cầm bút bắt đầuviết.
Câu 3. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?
A. Vì Cô-li-a rất ít khi giúp đỡ mẹ B. Vì Cô-li-a không bao giờ giúp đỡ mẹ
C. Vì Cô-li-a mải nhìn Liu-xi-a viết bài D. Vì Cô-li-a bị hỏng bút viết
Câu 4. Vì sao Cô-li-a rất ít khi giúp đỡ mẹ việc nhà?
A. Vì mẹ của Cô-li-a muốn tự mình làm mọi việc B. Vì mẹ thấy Cô-li-a đang học nên không nhờ nữa C. Vì Cô-li-a mải rong chơi với các bạn trong xóm D. Vì Cô-li-a là đứa trẻ lười biếng, ham chơi
Câu 5. Cô-li-a viết những công việc gì vào bài tập làm văn của mình?
A. Giặt khăn mùi soa, bít tất B. Giặt áo lót, sơ mi và quần C. Quét nhà và rửa bát đĩa D. Tất cả các ý trên
Câu 6. Sau đó, vì sao Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
A. Vì đó cũng là điều mà Cô-li-a đã viết trong bài tập làm văn B. Vì đó là điều mà Cô-li-a từng muốn làm
C. Vì đó là điều mà Cô-li-a đã kể cho các bạn nghe D. Vì đó là điều Cô-li-a chưa làm
Câu 7. Để kết thúc bài của mình, Cô-li-a đã viết thêm điều gì ? A. Bạn ấy cảm thấy tự hào vì đã giúp cho mẹ được nhiều việc
B. Bạn ấy cảm thấy vui vẻ và hào hứng khi được giúp đỡ việc nhà cho mẹ C. Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả
D. Bạn sẽ làm giúp mẹ việc nhà.
Câu 8. Qua bài học này khuyên các em điều gì ?
...
...
...
II. Viết chính tả
Bài tập làm văn ( sách tiếng việt 3 tập 1 trang 46 đoạn 1 ) Có lần, cô giáo...giặt khăn mùi soa.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
III. Em chọn từ trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống a) ( kheo, khoeo ): ...chân
b) ( khẻo, khoẻo ): người lẻo ...
c) (nghéo, ngoéo ): ...tay
ĐỀ 2 I. Luyện đọc bài và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Nhớ lại buổi đầu đi học ( sách Tiếng Việt 3, tập 1 trang 51 ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Mục đích chính của bài văn trên miêu tả:
A. Cảnh vật buổi tựu trường.
B. Tâm trạng của tác giả về ngày tựu trường.
C. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 2. Lý do nào khiến tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
A. Vì lần đầu tiên trỏ thành học trò, được mẹ đưa đến trường.
B. Vì lần đầu đi học thấy lạ nên mọi vật cũng rất lạ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Em hiểu như thế nào là “Ngày tựu trường”
A. Ngày khai giảng năm học.
B. Ngày khai trường.
C. Ngày thi giữa kỳ 1.
Câu 4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
A. Sáng đầu thu trong xanh.
B. Sân trường vàng nắng mới.
C. Mặt trời tròn như quả bóng.
Câu 5. Câu “Ông em và bố em đều là thợ mỏ” thuộc loại mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
II. Viết chính tả
Nhớ lại buổi đầu đi học ( sách Tiếng Việt 3, tập 1 trang 51 đoạn 1 ) Hằng năm, cứ vào...bầu trời quang đãng
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
III. Điền vào chỗ trống eo hat oeo ?
Nhà ngh..., đường ngoằn ng..., cười ngặt ngh..., ng...đầu
IV. Tìm các từ:
a ) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:
- Cùng nghĩa với chăm chỉ:...
- Trái nghĩa với gần:...
- Nước chảy rất mạnh và nhanh:...
b ) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau:
- Cùng nghĩa với thuê:...
- Trái nghĩa với phạt:...
- Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa:...
~
.