• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 14/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2019 Học vần Bài 77:

ăc, âc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Đọc được câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa.

- Nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện núi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc, viết: bác sĩ, con sóc, bản nhạc, con cóc.

- Đọc câu ứng dụng:

Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.

- Tìm tiếng chứa vần đã học.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần ăc (10) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăc.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc.

- Cả lớp viết.

- 2 hs đọc.

- Nhiều HS tìm

- Hs qs tranh- nhận xét.

HSKT Nhìn bạn viết theo

(2)

- Gv giới thiệu: Vần ăc được tạo nên từ ă và c.

- So sánh vần ăc với ac.

- Cho hs ghép vần ăc vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ăc.

- Gọi hs đọc: ăc.

- Gv viết bảng mắc và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng mắc.

(Âm m trước vần ăc sau, thanh sắc trên ă).

- Yêu cầu hs ghép tiếng: mắc.

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ-ăc- mắc - sắc- mắc.

- Gọi hs đọc toàn phần: ăc- mắc - mắc áo.

* Vần âc: (8)

(Gv hướng dẫn tương tự vần âc) - So sánh âc với ăc.

(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.

- Gv giải nghĩa từ: màu sắc.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (7)

- Gv giới thiệu cách viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần oc.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô HD rồi viết

(3)

Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: mặc.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7)

- Gv nêu lại cách viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (7)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói:

Ruộng bậc thang.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Hãy chỉ ruộng bậc thang trong tranh?

+ Ruộng bậc thang là nơi như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 78.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

Nhìn mẫu viết

______________________________________

Toán

Bài 70:

MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.

Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập 3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế

(4)

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các số 11, 12 II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bó que tính và các que tính rời.

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HSKT 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) - 2 hs lên bảng

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài 70: Mười một, mười hai.

b. Giảng bài mới:

+Hướng dẫn lập số 11,12: ( 10’) + GV thao tác đồ dùng, nêu câu hỏi.

- Trên bảng cô có mấy que tính?

- 10 que tính còn gọi là mấy chục?

- GV : Thay 10 que tính bằng 1 thẻ.

- Có 10 que tính, thêm 1 que tính nữa được tất cả mấy que tính?

- 11 que tính gồm mấy bó và mấy que tính rời.

- 11 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 11 được viết bằng mấy chữ số?

- Nêu cách đọc số 11?

- Số 11 đứng liền sau số nào?

- cả lớp quan sát, gv nhận xét

a. Điền số?

1 chục = ..đơn vị.

10 đơn vị =.. chục

- HS lấy đồ dùng ,trả lời câu hỏi.

- Cô có 10 que tính.

- 10 que tính còn gọi là 1 chục.

- Có 10 que tính, thêm 1 que tính được 11 que tính.

- 11 que tính gồm 1 bó và 1 que tính rời.

- 11 gồn 1 chục và 1 đơn vị?

chục Đơn vị

viết số

đọc số

1 1 11 mười

một

1 2 12 mười

hai - Số 11 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 1 đứng sau là 1 đơn vị.

- 11( đọc là: Mười một) =>

10 hs đọc.

- Số 11 đứng liền sau số 10.

Hs quan sát.

Hs quan sát

Hs quan sát

(5)

- Số 11 lớn hơn số 10 mấy đơn vị?

+Hướng dẫn lập số 12 tương tự như số 11:

b. Luyện tập: ( 20’) Bài 1: ( 5’) ( vbt – 4 )

- Trước khi điền số con phải làm gì?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Hình thứ nhất con viết số mấy?

vì sao?

-Con cần ghi nhí ®iÒu g× qua bài tập 1?

Bài 2 : ( 5’) ( vbt – 4 )

- Trước khi vẽ con phải làm gì?

- Hình 1 con vẽ thêm mấy chấm tròn? Vì sao?

- Hình 2 con vẽ thêm mấy chấm tròn? Vì sao?

gv chữa bài

Qua BT2 con h·y nªu c¸c bíc tr- íc khi vÏ?

Bài 3: ( 5’) ( vbt – 4 )

- Trước khi tô màu con phải làm gì?

- HS thực hành tô gv quan sát uốn nắn.

- Bài tập 3 con được thực hành kĩ năng gì?

Bài 4 : ( 5’) ( vbt – 4 )

- Để điền được số vào dưới mỗi vạch của tía số con phải làm gì?.

- Số 11 lớn hơn số 10 1 đơn vị.

HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

- Quan sát hình vẽ đếm số lượng đồ vật có trong hình.

- Hình 1 con viết số 10 vì có 10 ngôi sao.

- Cách viết số 10,11,12.

HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn:

- Quan sát hình vẽ đã có mấy chấm tròn, còn phải vẽ thêm mấy chấm tròn nữa.

- HS làm bài

- Con vẽ thêm 1 châm tròn vì cột đơn vị chỉ có 1 đơn vị.

- Con vẽ thêm 2 châm tròn vì cột đơn vị chỉ có 2 đơn vị.

Quan sát hình vẽ đã có mấy chấm tròn

- Nắm được cấu tạo số 11,12.

HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài 3: Tô màu vào 11 hình tam giác, 12 hình vuông.

- Con phải đếm số lượng hình vuông,hình tam giác.

-Tô màu và cách đếm số, đọc số.

HS đọc yêu cầu bài tập + Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tía số.

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

(6)

- HS nờu kết quả gv chữa bài.

-Cỏc số trờn tia số được viết như thế nào?

- Qua BT4 con cần ghi nhớ điều gì?

4. Củng cố dặn dũ:(5’)

- Bài hụm nay con đợc học những gì?

- 12 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 12 được viết bằng mấy chữ số?

- GV nhận xột giờ học.

- Về nhà xem lại cỏc bài tập làm lại bài sai, chuẩn bị bài sau.

Con quan sỏt trờn tia số cú mấy vạch, con dựa vào cỏch đếm số rồi điền.

- Được viết theo thứ tự từ bộ đến lớn.

- Thứ tự vị trớ cỏc số từ 0 đến 12.

- Cấu tạo, cỏch đọc, viết , số 11,12.

- 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị?

- Số 12 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 2 đứng sau là 2 đơn vị.

______________________________________

Ngày soạn: 14/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ ba ngày 22 thỏng 01 năm 2019 Học vần

Bài 78:

uc, ưc

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ - Đọc được cõu ứng dụng: Con gỡ mào đỏ

Lụng mượt như tơ Sỏng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy.

- Nối từ 2 – 3 cõu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đỳng vần, từ khúa và cõu ứng dụng.

- Phỏt triển lời núi tự nhiờn theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?

- Rốn cho học sinh kỹ năng viết đỳng, đẹp.

3. Thỏi độ:

- Thấy được sự phong phỳ của tiếng Việt.

- Rốn chữ để rốn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

* HSKT: Qua quan sỏt giỏo viờn hướng dẫn, HS nhỡn viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khúa, cõu ứng dụng, luyện núi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

Hoạt động của hs HSKT

(7)

- Cho hs đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân

- Đọc câu ứng dụng:

Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa.

- Tìm tiếng chứa vần đã học - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần uc (10) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới:

uc.

- Gv giới thiệu: Vần uc được tạo nên từ u và c.

- So sánh vần uc với ưc.

- Cho hs ghép vần uc vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phỏt õm mẫu: uc.

- Gọi hs đọc: uc.

- Gv viết bảng trục và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng trục

(Âm tr trước vần uc sau, thanh nặng dưới u.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: trục

- Cho hs đánh vần và đọc: trờ- uc- trúc- nặng- trục

- Gọi hs đọc toàn phần: uc- trục- cần trục

* Vần ưc: (8)

(Gv hướng dẫn tương tự vần uc.) - So sánh ưc với uc.

(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là ư và u).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc câc từ ứng dụng: máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.

- Gv giải nghĩa từ: nóng nực.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

- 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Nhiều HS tìm

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần uc.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần uc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

(8)

d. Luyện viết bảng con: (7)

- Gv giới thiệu cách viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: thức.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b.. Luyện viết (7)

- Gv nêu lại cách viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (7)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất?

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ mọi người, vật đang làm những gì?

+ Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?

+ Em có thích buổi sáng sớm không?

Tại sao?

+ Em thường dậy lúc mấy giờ? Nhà em ai dậy sớm nhất?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

Nhìn cô HD rồi viết

Nhìn mẫu viết

(9)

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 79.

______________________________________

Toán

Bài 71:

MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị.

Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.

- Biết đọc, viết được các số đó. Nhận biết số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập 3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết được các số 13, 14, 15 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Các bó chục que tính và các que tính rời.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động của gv Hoạt động của HS HSKT

2.Kiểm tra bài cũ :(5’) - 2 hs lên bảng

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài 71: Mười ba, mười bốn, mười lăm.

b. Giảng bài mới:

* GVHD HS lập số 13,14, 15:

( 10’)

+ GV thao tác đồ dùng, nêu câu hỏi.

- Trên bảng cô có mấy que tính?

- Cả lớp quan sát, gv nhận xét a. Điền số?

Số 11gồm…chục …đơn vị.

Số 12 gồm…chục …đơn vị.

b. Viết các số:

Mười một: … Mười hai: ….

- HS lấy đồ dùng ,trả lời câu hỏi.

- Cô có 12 que tính.

Hs quan sát.

(10)

- Có 12 que tính, thêm 1 que tính nữa được tất cả mấy que tính?

- 13 que tính gồm mấy bó và mấy que tính rời.

- 13 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 13 được viết bằng mấy chữ số?

- Nêu cách đọc số 13?

- Số 13 đứng liền sau số nào?

- Số 13 lớn hơn số 12 mấy đơn vị?

Lập số14,15 tương tự như số 13:

- Các con vừa lập được những số nào?

- Các số này có điểm gì giống và khác nhau?

- 2 hs đọc số, đếm số.

b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn viết được số con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con nêu cách viết số 14?

- Bài 1 cần nắm được kiến thức gì?

Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền số con phải làm

- Có 12 que tính, thêm 1 que tính được 13 que tính.

- 13 que tính gồm 1 bó và 3 que tính rời.

- 13 gồn 1 chục và 3 đơn vị?

- Số 13 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 3 đứng sau là 3 đơn vị.

- 13( đọc là: Mười ba ) => 10 hs đọc.

- Số 13 đứng liền sau số 12.

- Số 13 lớn hơn số 12 , 1 đơn vị.

- Lập được các số 13,14,15.

- Giống nhau: đều là số có 2 chữ số, đều có chữ số 1 ở cột chục.

- Khác nhau: Các chữ số ở cột đơn vị khác nhau, khác nhau cách đọc,cách viết - Đếm: 13,14,15.

- Đọc : 15,14,13.

+ Bài 1 Viết số?

- Dựa vào cách đọc số.

Mười: 10 Mười một: … Mười hai: … Mười ba: … Mười bốn: … Mười lăm: … - Số 14 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 4 đứng sau là 4 đơn vị.

- Nắm được cách viết số có 2 chữ số.

+ Bài 2 Điền số thích hợp vào ô chấm..

- Quan sát hình vẽ , đếm số lượng đồ vật trong hình vẽ.

- Hình 1 con viết số 13, vì có 13 ngôi sao.

- Cách lập số, viết số 13,14,15.

Hs quan sát

Hs quan sát

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm

Chục Đơn vị

Viết

số Đọc số

1 3 13 Mười ba

1 4 14 Mười bốn

1 5 15 Mười lăm

(11)

gì?

- HS làm bài ,gv chữa bài

- Hình 1 con viết số mấy? Vì sao - Bài 2 cần nắm được kt gì?

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Trước khi nối con phải làm gì?

- HS thực hành nối gv qs uốn nắn.

- Tại sao con nối tranh 1 với số 13?

- Bài tập 3 cần nắm được kiến thức gì?

Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài tập - Để điền được số vào dưới mỗi vạch của tía số con phải làm gì?.

- HS nêu kết quả gv chữa bài.

- Các số trên tia số được viết như thế nào?

- Bài 4 cần nắm được kiến thức gì?

4. Củng cố dặn dò (3’)

- Bài hôm nay cần nắm được kiến thức gì?

- 15 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 15 được viết bằng mấy chữ số?

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

+ Bài 3. Nối tranh với số thích hợp.

- Con phải qs tranh đếm số lượng con vật trong mỗi hình.

- Vì có 13 con hươu.

- Cách đọc số, viết số.

+ Bài 4 Điền số vào dưới mỗi vạch của tía số.

- Con quan sát trên tia số có mấy vạch, con dựa vào cách đếm số rồi điền số.

- Được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Nắm được thứ tự vị trí các số từ 0 đến 15.

- Nắm được cấu tạo, cách đọc, viết , số 13,14, 15.

- 15 gồn 1 chục và 5 đơn vị?

- Số 15 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 5 đứng sau là 5 đơn vị

dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

______________________________________

Ngày soạn: 15/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2019 Học vần

Bài 79:

ôc, uôc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ôc- uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.

- Đọc được câu ứng dụng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ.

(12)

- Nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.

- Tự tin trong giao tiếp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: ôc- uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc: cúc vạn thọ, máy xúc, lọ mực, nóng nực

- Đọc câu ứng dụng:

Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy.

- Tìm tiếng chứa vần đã học - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần ôc (10) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôc.

- Gv giới thiệu: Vần ôc được tạo nên từ ô và c.

- So sánh vần ôc với uc.

- Cho hs ghép vần ôc vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ôc.

- Gọi hs đọc: ôc.

- Gv viết bảng mộc và đọc.

- Nêu cach ghép tiếng mộc.

(Âm m trước vần ôc sau, thanh nặng dưới ô.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: mộc.

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ôc- mốc- nặng- mộc.

Hoạt động của hs

- 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Nhiều HS tìm

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ôc.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

HSKT Nhìn bạn viết theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

(13)

- Gọi hs đọc toàn phần: ôc- mộc- thợ mộc.

* Vần uôc: (8)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ôc.) - So sánh ôc với uôc.

(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là uô và ô).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài.

- Cho hs đặt câu có từ: thuộc bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (7)

- Gv giới thiệu cách viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: ốc.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7)

- Gv nêu lại cách viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (7)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Tiêm

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần uc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

Nhìn cô HD rồi viết

Nhìn mẫu viết

(14)

chủng, uống thuốc - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Bạn trai trong tranh đang làm gì?

+ Em đó tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa?

+ Tiêm chủng uống thuốc để làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

- KL: Các con ai cũng có quyền được chăm sóc sức khoẻ và được tiêm phòng, uống thuốc.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 80.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

______________________________________

Toán

Bài 72:

MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).

- Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế.

* HSKT: Qua quan sát GV hướng dẫn, HS nhìn viết được các số 16, 17, 18, 19 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các bó chục que tính và một số que tính rời.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động của gv Hoạt động của hs HSKT 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)

- 2 hs lên bảng - cả lớp quan sát, gv nhận xét.

a. Điền số?

Số 14gồm…chục …đơn vị.

Số 15gồm…chục …đơn vị.

số 13 gồm…chục …đơn vị.

b. Viết các số:

Mười ba: … Mười lăm: ….

Hs quan sát.

(15)

- GV nhận xét chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài 72: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.

b. Giảng bài mới:

Lập số 16,17, 18, 19: ( 10’) + GV thao tác đồ dùng, nêu câu hỏi.

- Trên bảng cô có mấy que tính?

- Có 15 que tính, thêm 1 que tính nữa được tất cả mấy que tính?

- 16 que tính gồm mấy bó và mấy que tính rời.

- 16 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 16 được viết bằng mấy chữ số?

- Nêu cách đọc số 16?

- Số 16 đứng liền sau số nào?

- Số 16 lớn hơn số 15 mấy đơn vị?

lập số 17,18,19 tương tự như số 16

- Các con vừa lập được những số nào?

- Các số này có điểm gì giống và khác nhau?

- 2 hs đọc số, đếm số Từ 10 đến 19

Mười hai: … Mười bốn: …

- HS lấy đồ dùng ,trả lời câu hỏi.

- Cô có 15 que tính.

- Có 15 que tính, thêm 1 que tính được 16 que tính.

- 16 que tính gồm 1 bó và 6 que tính rời.

- 16 gồn 1 chục và 6 đơn vị?

chụ c

Đơn vị

viết số đọc số

1 6 16 mười sáu

1 7 17 Mười bảy

1 8 18 mười tám

- Số 16 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 6 đứng sau là 6 đơn vị.

- 16( đọc là: Mười sáu ) =>

10 hs đọc.

- Số 16 đứng liền sau số 15.

- Số 16 lớn hơn số 15 , 1 đơn vị.

- Lập được các số 16,17,18,19.

- Giống nhau: đều là số có 2 chữ số, đều có chữ số 1 ở cột chục.

- Khác nhau: Các chữ số ở cột đơn vị khác nhau, khác nhau cách đọc,cách viết.

- Đếm:

10,11,12,13,14,15,16,17,18,1 9.

- Đọc :

19,18,17,16,15,14,13,12,11,1

Hs quan sát

Hs quan sát

(16)

c . Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn viết được số con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con nêu cách viết số 19?

BT1 cần ghi nhớ gì?

Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền số con phải làm gì?

- HS làm bài ,gv chữa bài

- Hình 1 con viết số mấy? Vì sao - Bài 2 cần nắm được kt gì?

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Trước khi nối con phải làm gì?

- HS thực hành nối gv qs uốn nắn.

- Tại sao con nối tranh 1 với số 16?

- Bài tập 3 cần nắm được kiến thức gì?

Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài tập - Để điền được số vào dưới mỗi vạch của tía số con phải làm gì?.

- HS nêu kết quả gv chữa bài.

- Các số trên tia số được viết như thế nào?

- Bài 4 cần nắm được kiến thức gì?

4. Củng cố dặn dò:(4’) - Bài hôm nay cần nắm được kiến thức gì?

- 19 gồn mấy chục và mấy đơn 0.

+ Bài 1 Viết số?

- Dựa vào cách đọc số.

Mười mét…Mười lăm: 15 Mười tám: Mười hai… Mười sáu: … Mười chín: Mười ba… Mười bảy: … Mười bốn:

- Số 19 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 9 đứng sau là 9 đơn vị.

- Cách viết số có 2 chữ số.

+ Bài 2. Điền số thích hợp vào ô chấm..

- Quan sát hình vẽ , đếm số lượng đồ vật trong hình vẽ.

- Hình 1 con viết số 16,vì có 16 ngôi sao.

- Cách lập số, viết số 16,17,18,19.

+ Bài 3. Nối tranh với số thích hợp.

- Con phải qs tranh đếm số lượng con vật trong mỗi hình.

- Vì có 16 con gà.

- Cách đọc số, viết số.

+ Bài 4. Điền số vào dưới mỗi vạch của tía số.

- Con qs trên tia số có mấy vạch, con dựa vào cách đếm số rồi điền số.

- Được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Nắm được thứ tự vị trí các số từ 10 đến 19.

- Nắm được cấu tạo, cách đọc, viết , số 16,17, 18,19.

- 19 gồn 1 chục và 9 đơn vị?

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

(17)

vị?

- Số 18 được viết bằng mấy chữ số?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Số 18 được viết bằng 2 chữ số: Chữ số 1 đứng trước là 1 chục, chữ số 8 đứng sau là 8 đơn vị.

___________________________________

Ngày soạn: 15/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2019 Học vần

Bài 80:

iêc, ươc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.

- Đọc được câu ứng dụng: Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông.

- Nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề Xiếc, múa rối, ca nhạc.

2. Kỹ năng:

- Đọc trơn, nhanh, đúng vần, từ khóa và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.

- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.

- Rèn chữ để rèn nết người.

- Tự tin trong giao tiếp.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài

- Đọc câu ứng dụng:

Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em

Nghiêng giàn gấc đỏ.

- Tìm tiếng chứa vần đã học.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

Hoạt động của hs

- 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- nhiều HS tìm

HSKT Nhìn bạn viết theo

(18)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

* Vần iêc (10) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêc

- Gv giới thiệu: Vần iêc được tạo nên từ iê và c.

- So sánh vần iêc với uơc.

- Cho hs ghép vần iêc vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: iêc.

- Gọi hs đọc: iêc.

- Gv viết bảng xiếc và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng xiếc.

(Âm x trước vần iêc sau, thanh sắc trên ê)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: xiếc.

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- iếc- xiếc – sắc- xiếc.

- Gọi hs đọc toàn phần: iêc- xiếc- xem xiếc.

* Vần ươc: (8)

(Gv hướng dẫn tương tự vần iêc.) - So sánh ươc với iêc.

(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là ươ và iê).

c. Đọc từ ứng dụng: (7)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ - Gv giải nghĩa từ: cá diếc.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (7)

- Gv giới thiệu cách viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (17)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Hs qs tranh- nhận xet.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần iêc.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần iêc.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô và bạn ghép theo

Nhìn cô HD rồi viết

(19)

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới: biếc, nước.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (7)

- Gv nêu lại cách viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Nhận xét.

c. Luyện nói: (7)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Em thích nhất loại hình nghệ thuật nào trong các loại hình trên? Tại sao?

+ Em đã xem xiếc và múa rối, ca nhạc ở đâu chưa? Vào dịp nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (5)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 81.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

Nhìn mẫu viết

______________________________________

Toán

Bài 73:

HAI MƯƠI, HAI CHỤC

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nhận biết số lượng 20; 20 còn gọi là hai chục.

(20)

- Biết đọc, viết số đó.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS viết được số 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Các bó chục que tính.

- Bộ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

Hoạt động của gv : Hoạt động của hs : HSKT 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)

- 2 hs lên bảng

- GV nhận xét chữa bài .

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài 73: Hai mươi – Hai chục

a. Giảng bài mới:

* GVHD HS lập số 20:

( 10’)

+ GV thao tác đồ dùng, nêu câu hỏi.

- Trên bảng cô có mấy que tính?

- Có 19 que tính, thêm 1 que tính nữa được tất cả mấy que tính?

- 20 que tính gồm mấy bó và mấy que tính rời.

- 10 que tính c ̣n gọi là mấy chục?

- Thay 10 que tính bằng 1 thẻ 1 chục

- Trên bảng cô có mấy thẻ que tính?

- Hai mươi que tính còn gọi là mấy chục que tính?

- Số 20 gồn mấy chục và

- cả lớp quan sát gv nhận xét cho điểm.

a. Điền số?

Số 16gồm…chục …đơn vị.

Số 17gồm…chục …đơn vị.

số 18 gồm…chục …đơn vị.

b. Viết các số:

Mười sáu: … Mười chín: ….

Mười bảy: … Mười tám: …

- HS lấy đồ dùng ,trả lời câu hỏi.

- Cô có 19 que tính.

- Có 19 que tính, thêm 1 que tính được 20 que tính.

- 20 que tính gồm 1 bó và 10 que tính rời.

- 10 que tính còn gọi là 1 chụcque tính.

-Cô có 2 thẻ que tính.( 2 thẻ = 20 que tính)

- Hai mươi que tính còn gọi là 2 chục que tính.

- Số 20 gồn 2 chục và 0 đơn vị.

Hs quan sát.

Hs quan sát

(21)

mấy đơn vị?

GV : Số 20 còn gọi là 2 chục.

- Số 20 được viết bằng mấy chữ số?

- Nêu cách đọc số 20?

- Số 20 đứng liền sau số nào?

- Số 20 lớn hơn số 19 mấy đơn vị?

Lập số17,18,19 tương tự như số 16

- Các con vừa lập được những số nào?

- Các số này có điểm gì giống và khác nhau?

- 2 hs đọc số, đếm số Từ 10 đến 20

b. Luyện tập: ( 20’) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 1 có mấy việc cần làm?

- Muốn viết được số con dựa vào đâu?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

- Con có nhận xét gì về các số vừa viết được?

- 2 số liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

- Bài 1 cần nắm được kiến thức gì?

Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài tập.

chụ c

Đơn vị viết số đọc số

1 9 19 mười chín

2 0 20 Hai mươi

- Số 20 được viết bằng 2 chữ số:

Chữ số 2 đứng trước là 2 chục, chữ số 0 đứng sau là 0 đơn vị.

- 20( đọc là: Hai mươi ) => 10 hs đọc.

- Số 20 đứng liền sau số 19.

- Số 20 lớn hơn số 19 , 1 đơn vị.

Lập được các số 16,17,18,19.

- Giống nhau: đều là số có 2 chữ số, đều có chữ số 1 ở cột chục.

- Khác nhau: Các chữ số ở cột đơn vị khác nhau, khác nhau cách đọc,cách viết.

-Đếm:

10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20.

-Đọc :

20,19,18,17,16,15,14,13,12,11,10.

+ Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20 , từ 20 đến 10 rồi đọc cá số đó.

- Có 2 việc cần làm:

+ Viết số.

+ Đọc số.

- Dựa vào cách đọc số, cách đếm số.

10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.

20,19,18,17,16,15,14,13,12,11,10.

- Các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn( ngược lại)

- Hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Nắm được cách đọc số, cách viết số có 2 chữ số.

+ Bài 2: Trả lời câu hỏi.

Số 12 gồm…chục …đơn vị.

Hs quan sát

- Hs làm bài dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự

(22)

- HS làm bài, gv chữa bài

- Bài 2 cần nắm được gì?

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Để điền được số vào dưới mỗi vạch của tia số con phải làm gì?.

- HS nêu kết quả gv chữa bài.

- HS đọc các số trên tia số.

- Các số trên tia số được viết như thế nào?

- Bài 3 cần nắm được kiến thức gì?

Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài tập

- HS trả lời câu hỏi của bài tập , GV nhận xét chũa bài.

- Bài 4 cần nắm được kiến thức gì?

4. Củng cố dặn dò: ( 4’) - Bài hôm nay các con cần ghi nhớ:

- Cấu tạo, cách đọc, viết , số 20

- 20 gồn mấy chục và mấy đơn vị?

- Số 20 được viết bằng mấy chữ số?

GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

Số 16gồm…chục …đơn vị.

Số 11 gồm…chục …đơn vị.

Số 10 gồm…chục …đơn vị.

Số 20 gồm…chục …đơn vị.

- Nắn được cấu tạo của số có 2 chữ số.

+ Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tía số rồi đọc cá số đó.

- Con quan sát trên tia số có mấy vạch, con dựa vào cách đếm số rồi điền số.

- Được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Nắm được thứ tự vị trí các số từ 10 đến 20.

+ Bài 4: Trả lời các câu hỏi.

- Số liền sau của số 15 là…

- Số liền sau của số 10 là…

- Số liền sau của số 19 là…

- Nắm được cách tìm số liền sau của số có 2 chữ số.

- 20 gồn 2 chục và 0 đơn vị?

- Số 20 được viết bằng 2 chữ số:

Chữ số 2 đứng trước là 2 chục, chữ số 0 đứng sau là 0 đơn vị.

HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

- Hs làm dưới sự HD của cô giáo

_________________________________________

Ngày soạn: 16/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2019 Tập viết

Tiết 17:

tuốt lúa, hạt thóc, giấc ngủ, nhấc chân

I. MỤC TIÊU:

(23)

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: tuốt lúa, hạt thúc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.

- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

- Viết đúng cỡ chữ.

2. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích đọc và viết.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: tuốt lúa, hạt thúc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở T.viết 1, tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) - Cho hs viết: nét chữ, kết bạn.

- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu.

2. Hướng dẫn cách viết: (10)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: tuốt lúa, hạt thúc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc.

- Giáo viên viết mẫu lần 1.

- Giáo viên viết mẫu lần 2.

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ Tuốt lúa: Viết tiếng tuốt trước có vần uôt có dấu sắc trên vần ô, viết tiếng lúa có dấu sắc trên chữ u.

+ Hạt thóc: Viết chữ hạt có dấu nặng dưới a, chữ thóc có dấu sắc trên chữ o.

+ Màu sắc: Viết chữ màu trước, dấu huyền trên chữ a, dấu sắc trên chữ ă.

+ Giấc ngủ: Gồm 2 tiếng giấc và ngủ.

Tiếng giấc có vần âc, dấu sắc.

- Tương tự giáo viên hướng dẫn từ máy xúc.

- Cho học sinh viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở: (15)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát

- Nêu nhận xét - Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở

HSKT

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

(24)

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

C. Củng cố- dặn dò: (5)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết vào vở.

tập viết. Nhìn mẫu viết

______________________________________

Tập viết

Tiết 18:

con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch.

- Học sinh trình bày sạch đẹp, thẳng hàng.

- Viết đúng cỡ chữ.

2. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích đọc và viết.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở T.viết 1, tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5) - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Gv nêu

2. Hướng dẫn cách viết: (10)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch.

- Giáo viên viết mẫu lần 1.

- Giáo viên viết mẫu lần 2.

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch

+ con ốc: Gồm hai tiếng. Chữ cái c được viết gần chữ cái o nối lia bút sang chữ cái n, Chữ cái ô được viết nối liền chữ cái c, dấu sắc được viết trên chữ cái ô + đôi guốc: Tiếng guốc có vần uôc và

Hoạt động của hs

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét.

HSKT

Nhìn cô và bạn viết theo

HS quan sát

(25)

dấu sắc. Viết tiếng đôi viết chữ cái đ rồi lia bút sang viết chữ cái ô lia tiếp bút sang viết chữ cái i. Tiếng guốc viết chữ cái g trước sau đó ta lia bút lên viết chữ cái u tiếp theo ta lia bút để viết chữ cái ô và chữ cái c, dấu sắc được đặt trên chữ cái ô.

+ rước đèn: Tiếng rước viết trước, trong tiếng trước ta viết chữ cái r trước lia bút lên để viết chữ cái ư và chữ cái ơ, sau chữ cái ơ ta xoắn lia bút sang để viết chữ cái c. Tiếng đèn có dấu huyền trên chữ cái e. Độ cao của chữ cái đ cao bốn ô li.

- Giáo viên hướng dẫn từ cá diếc, kênh rạch tương tự như trên.

- Cho học sinh viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở: (15)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh.

- Cho hs viết bài vào vở.

- Nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

C. Củng cố- dặn dò: (5)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết vào vở.

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

Nhìn cô hướng dẫn rồi viết theo

Nhìn mẫu viết

______________________________________

SINH HOẠT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.

- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học

- Nắm được lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác chăm chỉ học tập.

- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.

3.Thái độ

- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao

- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II. NỘI DUNG

1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

(26)

Tổ 1:...

Tổ 2:...

Tổ 3:...

Tổ 4:...

Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ 2. GV nhận xét chung

a. Ưu điểm

- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui định của nhà trường đề ra :

………

………

………

b. Nhược điểm

………

………

………

3. Phương hướng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì nề nếp và các quy định trường đã đề ra.

- Phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

______________________________________

Kĩ năng sống (20p)

BÀI 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÀ NGƯỜI BẠN TỐT ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

Thực hành xong bài này, em:

- Biết được thế nào là người bạn tốt.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được một số hành động thể hiện là người bạn tốt.

3. Thái độ:

- Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng và yêu quý bạn.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS thấy yêu lớp, yêu trường hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Vở BT Kĩ năng sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ GIÁO VIÊN 1. Khởi động:1’

2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng

3. Hoạt động cơ bản

Hoạt động 1:( 5’)Trải nghiệm - HS thảo luận nhóm 2

HĐ HỌC SINH Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:"

lớp chúng mình”

- HS thảo luận nhóm

HSKT

(27)

- Hãy quan sát hình vẽ trang 15 và mô tả hành động của các bạn trong hình.

- Hành động nào thể hiện là người bạn tốt?

Hoạt động 2:( 5’) Chia sẻ - phản hồi.

- Em đã từng làm gì để thể hiện mình là người bạn tốt?

GVKL: Người bạn tốt là người biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.

Hoạt động 3( 5’) :Xử lí tình huống Tình huống:

Minh: - Đến giờ Toán, Minh loay hoay mượn cục tẩy.

Bình: Ôi ! Mình quên tẩy ở nhà mất rồi.

Ứng xử của em

- Nếu là bạn cùng lớp, biết Minh quên cục tẩy em sẽ làm gì?

GV kết luận.

Hoạt động 4: ( 5’) Rút kinh nghiệm - Chuẩn bị: Giấy, bút chì, tẩy, bút màu.

- Tiến hành: Hãy vẽ một giỏ hoa thật đẹp để tặng cho người bạn tốt của mình.

- HS vẽ xong, cho các em chọn bạn để tặng , sau đó GV hỏi: Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ấy?

- GV KL:

4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học.

2

- Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.

- HS trình bày - nhận xét.

- HS trình bày trước lớp

Hs vẽ

HS quan sát

HS quan sát

Hs vẽ

_______________________________________________

(Buổi chiều)

Ngày soạn: 15/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2019 Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

(28)

1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ăc, âc”.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăc, âc”.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt.

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS nhìn viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăc, âc”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc bài: ăc, âc.

- Viết: ăc, âc, ăt, ât, màu sắc, nhấc chân.

- Gv nhận xét.

B. Ôn và làm bài tập (26’) 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Thực hành:

* Đọc:

- Đọc bài: ăc, âc.

- Cho học sinh đọc các từ: túi xắc, gió bấc, hắc lào, tấc đất, miền bắc, bị nấc…

* Viết:

- Đọc cho HS viết: ăc, ăt, âc, ât, ăn mặc, giấc ngủ, màu sắc, nhấc chân.

*Tìm từ mới có vần cần ôn (dành cho HS khá giỏi):

* Cho HS làm vở:

Quả gấc mới tinh.

Cô bé có màu đỏ.

Mặc áo giấc ngủ ngon.

- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.

- Cho HS đọc lại câu vừa nối, GV giải thích một số từ mới: mới tinh.

- Hs viết từ: thuốc bắc, ruộng bậc thang, nhấc chân, bắc nam, màu sắc.

- Nhận xét một số bài viết.

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học.

- HS đọc.

- HS viết.

- Lắng nghe.

- HS đọc còn chưa tốt đọc lại bài: ăc, âc.

- HS đọc thêm: túi xắc, gió bấc, hắc lào, tấc đất, miền bắc, bị nấc…

- HS viết.

- HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ăc, âc.

- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ.

- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.

HS quan sát

- HS nhìn viết.

________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

(29)

Tiểu phẩm “ Hái lộc ngày Tết”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

Học sinh hiểu: Hái lộc vào đêm giao thừa là một phong tục có từ lâu đời của người Việt Nam. Họ hái chồi non, cành non để cầu may mắn cho một năm.

2. Kỹ năng:

Học sinh biết: Ngày nay, để bảo vệ môi trường, bảo vệ cây cối, nhiều người không hái lộc cây, họ mua cây đem về làm cây lộc.

3. Thái độ:

Cùng tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường.

* HSKT: Qua quan sát HS thấy yêu trường lớp, quê hương mình hơn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV

1. Bước 1: Chuẩn bị: (5’)

Gv giới thiệu: Đêm 30 Tết, hái lộc là một phong tục có từ lâu đời…. hãy lắng nghe cô đọc tiểu phẩm:

Cây lộc

Nhân vật: ông, bà, Thu Thảo Người dẫn chuyện:

Tối 30 Tết, Thu Thảo đi chơi cùng ông bà.

Ông: Sắp giao thừa rồi bà, mình kiếm cái cây nào đẹp bẻ một nhành non lấy lộc.

Thu Thảo: Ông ơi, tại sao phải bẻ cây lấy lộc, hả ông?

Ông: À! theo tục lệ ông bà, sắp đầu giờ giao thừa người ta thường bẻ một nhành cây đem về lấy lộc, gọi là “cây lộc”.

Thu Thảo: Vậy hả ông? Nhưng nếu ai cũng thò tay bẻ cây thì cái cây nó đau lắm. Cháu đọc truyện, thấy cái cây nó còn biết cười, biết khóc… Ông đừng làm nó đau.

Ông: Chẳng lẽ ông cháu mình về mà lại không có “cây lộc”?

Bà: Cháu nó nói đúng đấy. Ai cũng bẻ cây mà lại chọn toàn cành non để mong có nhiều lộc thì cây cối, chết hết. Cây cối đem lại màu xanh cho con người.

Ông: Vậy bà tính sao?

Hoạt động của HS Lắng nghe

HSKT

HS quan sát

HS quan sát

(30)

Bà: Đúng rồi. Mình mua cây mía làm

“Cây lộc”. Góc kia có người bán mía, bà cháu mình ra mua đi.

Thu Thảo: Bà ơi! Bà cho cháu vác

“Cây lộc” về, bà nhé.

Bà: Cháu ngoan. Nào chọn đi, cháu thích cây nào?

Thu Thảo: Đây, cây này vừa to vừa đẹp. “Cây lộc” của cả nhà.

Bước 2: Trình diễn tiểu phẩm: ( 30’) 3 học sinh lên đóng tiểu phẩm

Sau đó GV đặt câu hỏi để hs thảo luận 1. Cây lộc là loại cây dùng để làm

gì?

2. Bạn thảo nói với ông “Cây cũng biết đau” vì bạn đã nghĩ như thế nào?

3. Bà bạn Thảo chọn cây gì làm

“Cây lộc”?

4. Chúng ta có đồng tình với bà bạn Thảo, mua cây mía thay cho bẻ cành lộc không?

Bước 3: Trò chơi: “ Trồng cây”…

Bước 4: Nhận xét, đánh giá:….

Hỏi:

- Qua trò chơi Trồng cây em có suy nghĩ gì?

- Trồng được 1 cây từ lúc gieo hạt đến khi

trưởng thành có phải dễ dàng không?

Giáo viên kết luận….

HS đóng tiểu phẩm

HS thảo luận

HS trả lời

HS chơi

HS rả lời

HS quan sát

_____________________________________________

Ngày soạn: 16/ 1/ 2019

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2019 Văn hóa giao thông

Bài 5: VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI NGỒI SAU XE ĐẠP, XE MÁY

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

2. Kĩ năng: Biết thực hiện các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

* HSKT: Qua quan sát HS thấy yêu trường lớp, quê hương mình hơn.

(31)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người ngồi sau xe đạp, xe máy.

- Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

- Thẻ đúng (Đ), sai (S).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HSKT A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

+ Ở lớp, có em nào đã từng ngồi sau xe đạp, xe máy ?

+ Khi ngồi sau xe đạp, xe máy mà em uống hết hộp sữa thì em phải làm sao?

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu.

2. Ôn tập

a. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện

“EM SẼ LÀM THẾ NÀO” (12p) - GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

+ Ăn hết hộp xôi, An đã làm gì?

+ Nếu em là An, em sẽ nói gì với anh thanh niên?

+ Theo em, bạn An nên bỏ cái hộp như thế nào cho đúng?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 21: “Đi đường cần luôn lịch sự, văn minh”

- Lắng nghe.

- Vài HS trả lời.

- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

- Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

- HS: Ăn hết hộp xôi, An đã ném vào thùng rác nhưng gió thổi rơi vào mặt anh đi xe máy.

- Nếu em là An, em sẽ nói xin lỗi với anh thanh niên.

- Theo em, bạn An nên nói mẹ dừng xe để bỏ cái hộp vào thùng rác.

HS quan sát

HS quan sát

(32)

b. Hoạt động thực hành (10p) - GV nêu yêu cầu.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh và cho biết em có nên làm theo các bạn trong hình không? Tại sao?.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh)

-Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/

không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục

* Đối với tranh 1,2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

c. Hoạt động thực hành(10p)

- GV nêu trò chơi” Chuyển đồ an toàn lịch sự”

- GV kết luận, rút ra bài học:

Đi xe mang, xách đồ hàng Ai ơi, vén gọn, kẻo quàng người ta - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tích cực

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS xem tranh minh họa.

- Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút

- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ: Tranh1, 2, 3, 4: không nên làm.

+ HS tham gia chơi.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe.

HS quan sát

______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn chữ để rèn nết người - Tự tin trong giao tiếp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv A. - Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học - Giáo viên

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv A.. Thi tìm tiếng có vần mới học.. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập 3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế.. II. CÁC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập 3. Thái độ: Vận dụng trong thực tế.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu,. Thái độ: Yêu thích môn học, thích luyện viết II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.. Hoạt động của gv A. Hướng

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành