TUẦN 19
Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tiếng việt
CHỦ ĐỀ 19: NGÀN HOA KHOE SẮC
BÀI 4: OAT OAN OANG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Học sinh quan quan sát tranh khởi động, trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa oat, oan, oang.
- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần oat, oan, oang. - Nhận diện được cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (o)
- Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần oat, oan, oang.
- Viết được các vần oat, oan, oang và các tiếng, từ ngữ có các vần oat, oan, oang..
- Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng; đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản.
- Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học;
Mở rộng hiểu biết về các loài hoa.
- Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
2. Phẩm chất:
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết.
- Rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung bài học.
- Học sinh biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị đồ dùng học tập, ngồi viết đúng tư thế.
II. HỌC SINH CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, vở Tập viết, viết chì, bảng con, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1 1. Ổn định lớp:
- Học sinh hát bài: “ Tết đến rồi ” 2. Khởi động:
- Học sinh chơi trò chơi truyền điện.
- Học sinh mở sách trang 12
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói từ ngữ có tiếng chứa oat, oan, oang.
- Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ có tiếng chứa oat, oan, oang như: bé ngoan, đoàn tàu, hoạt náo viên, áo choàng.
- Học sinh nêu: ngoan, đoàn, hoạt, choàng.
- Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được có chứa oat, oan, oang. Từ đó, học sinh phát hiện ra oat, oan, oang.
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết tựa bài: oat, oan, oang.
3. Nhận diện âm chữ mới:
a) Nhận diện vần oat:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oat lên bảng
- Giáo viên giới thiệu vần oat in hoa và vần oat in thường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích vần oat
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc oat b) Nhận diện vần oan:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oan lên bảng
- Giáo viên giới thiệu vần oan in hoa và vần oan in thường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích oan.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc oan.
c) Nhận diện vần oang:
- Giáo viên gắn thẻ chữ oang lên bảng
- Giáo viên giới thiệu vần oang in hoa và vần oang in thường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích oang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc oang.
d) Tìm điểm giống nhau giữa các vần oat, oan, oang.
Học sinh nêu điểm giống nhau giữa vần oat, oan, oang đều có nguyên âm đôi oa đứng trước.
4. Học sinh đọc âm mới:
- Học sinh đọc oat - Học sinh đọc oan - Học sinh đọc oang 5. Tập viết
a) Viết bảng con Viết vần oat:
- Giáo viên viết mẫu vần oat và nêu cấu tạo nét chữ của vần oat - Học sinh viết bảng ần oat.
- Học sinh nhận xét chữ của bạn Viết từ hoạt hình:
- Giáo viên viết mẫu từ hoạt hình và nêu cấu tạo của từ.
- Học sinh viết bảng con từ hoạt hình
- Học sinh nhận xét chữ của bạn.
Viết vần oan:
- Giáo viên viết mẫu vần oan và nêu cấu tạo nét chữ của vần oan - Học sinh viết bảng vần oan.
- Học sinh nhận xét chữ của bạn Viết từ bé ngoan:
- Giáo viên viết mẫu từ bé ngoan và nêu cấu tạo của từ.
- Học sinh viết bảng con từ bé ngoan - Học sinh nhận xét chữ của bạn.
Viết vần oang:
- Giáo viên viết mẫu vần oang và nêu cấu tạo nét chữ của vần oang - Học sinh viết bảng vần oang.
- Học sinh nhận xét chữ của bạn Viết từ áo choàng:
- Giáo viên viết mẫu từ áo choàng và nêu cấu tạo của từ.
- Học sinh viết bảng con từ áo choàng - Học sinh nhận xét chữ của bạn.
b) Viết vở
- Học sinh viết vần oat và từ hoạt hình, vần oan và từ bé ngoan, vần oang và từ áo choàng vào vở.
Tiết 2
1. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa trang 13.
- Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa oat, oan, oang (đoạt giải, hoa xoan, hoa hoàng oanh.
- Giáo viên gắn thẻ chữ cạnh hình ảnh: oat, oan, oang
- Học sinh dùng ngón trỏ nối oat, oan, oang với hình: đoạt giải, hoa xoan, hoa hoàng oanh.
- Học sinh tìm tiếng chứa âm chữ mới học có trong bài đọc: đồng loạt, thanh thoát, mũi khoan, oang oang)
2. Học sinh nói câu chứa từ ngữ:
Hoa bé ngoan
Lớp của Hoàng đi dự lễ hội hoa. Đến khu trò chơi, cả lớp dừng lại xem. Một cô trong ban tổ chức đang hướng dẫn thi Hoa bé ngoan. Cô mặc áo choàng thêu hoa. Các bạn nhỏ thì váy áo xúng xính. Những người tham gia đều hân hoan cười nói. Kết quả, đội Hoa Xoan đạt giải Nhất.
3. Hoạt động mở rộng:
- Học sinh đọc câu lệnh: Giải câu đố sau:
- Học sinh quan sát tranh, phát hiện được nội dung tranh.
- Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: Giải câu đố.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đọc câu đố, giải câu đố về hoa xoan.
Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhận diện lại lại tiếng, từ có oat, oan, oang.
- Về nhà viết vần iêp và từ điệp vàng, vần ươp và từ mướp hương, vần yêm và từ yếm vào vở. Mỗi từ 3 dòng
- Học sinh chuẩn bị bài ôn tập