• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS: 01/9/2019

NG: 09/9/2019 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 1+2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ

- Hiểu lời khuyên: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đóng các từ : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, quyển, nguệch ngoạc, quay.

- Biết nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới, nội dung bài.

3. Thái độ: Có thái độ chăm chỉ học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh.)

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện.)

III. ĐỒ DÙNG.

- Tranh minh họa - Bảng phụ viết câu dài

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Mở đầu: ( 5’)

- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập một.

- Y/C mở mục lục sách đọc tên 8 chủ điểm

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- GV kết luận và ghi tên bài lên bảng.

2

- HS đọc trước lớp 8 chủ điểm: Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.

- Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé.

Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.

- HS theo dõi SGK.

- HS lắng nghe.

(2)

2. Dạy bài mới a. Luyện đọc: (33’)

*Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV lưu ý giọng đọc: Giọng người kể chuyện: nhẹ nhàng, chậm rãi.

Giọng bà cụ: ôn tồn, trìu mến. Giọng cậu bé: ngây thơ, hồn nhiên.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại.

*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

- Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?

 GV phân tích và ghi lên bảng: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt.

* Đọc đoạn

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.

- Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.

- Luyện đọc câu dài:

+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//

+ Bà ơi,/ bà làm gì thế?//

+ Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được.//

+ Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.//

+ Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.//

- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm lên thi đọc.

* Toàn bài

- Đọc đồng thanh.

 Nhận xét.

Kết luận: Cần ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

- 1 HS đọc (lớp mở sách).

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc.

- HS nêu nghĩa.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp).

- HS đọc trong nhóm.

- Các nhóm bốc thăm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (16')

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và

(3)

trả lời câu hỏi:

? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- Y/C đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:

? Cậu bé thấy bà cụ làm gì?

? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì.

? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?

? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Y/c HS đọc đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm theo.

? Bà cụ giảng giải như thế nào?

? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?

? Câu chuyện này khuyên em điều gì?

- GVKL: Công việc dù khó khăn đến đâu, nhưng nếu ta biết kiên trì nhẫn nại thì mọi việc sẽ thành công.

- KNS: Liên hệ bản thân.

? Em đã kiên trì, nhẫn lại khi làm việc chưa? Hãy kể lại việc đó cho các bạn cùng nghe.

c. Luyện đọc lại:( 14’)

- GV hướng dẫn HS cách đọc theo vai.

- Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhóm.

- Các nhóm lên bốc thăm thi đọc theo vai.

 Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

Kết luận: Cần đọc đúng giọng nhân vật.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Để làm thành một cái kim khâu.

- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

- Làm sao bà mài thỏi sắt thành kim được.

- 1 HS đọc đoạn 3- 1 HS đọc đoạn 4 - Lời giảng giải của bà cụ:

- Mỗi ngày mài ... thành tài.

- Cậu bé đã tin lời bà cụ. Cậu đã hiểu ra và quay về nhà học bài.

- Câu chuyện này khuyên em nhẫn lại, kiên trì.

- Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ,

- HS lắng nghe

- HS phát biểu ý kiến.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc theo nhóm 3.

- Nhóm bốc thăm thi đọc.- Mỗi nhóm cử 3 em đọc.

- 3, 4 HS phát biểu ý kiến.

(4)

? Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?

- GV nhận xét tiết học.

- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố đọc, viết , so sánh các số trong phạm vi 100.

- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.

- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, viết và so sánh số trong phạm vi 100.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập. Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Bài cũ: (5’)

- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

 Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu bài trực tiếp: Ôn tập các số đến 100 - Ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1: (10') - Gọi HS đọc yêu cầu

- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ bé đến lớn?

- Hãy nêu các số có 1 chữ số từ lớn đến bé?

- Các số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

- GV dán băng giấy 10 ô.

 GV nhận xét.

- Hướng dẫn HS làm câu b, c. Trong các số vừa tìm, các em tìm số lớn nhất, số bé nhất?

 Nhận xét.

* Bài 2: (10') - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm mẫu dòng 1.

- Hãy nêu các số trong vòng 10 từ bé đến lớn?

- GV dán băng giấy. Yêu cầu HS làm tiếp.

- Câu b, c, GV hướng dẫn HS làm tương tự 1b, c.

Lưu ý kỹ dãy số tự nhiên có một chữ số.

* Bài 3:(10')Số liền trước, số liền sau.

- GV viết số 16 lên bảng.

- Tìm số liền sau?

- Số liền trước?

- Số liền trước hơn hay kém số 16?

 Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

- Số liền sau hơn hay kém số 16?

 Để tìm số liền sau của một số thì ta lấy số đó cộng 1 đơn vị.

- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS lắng nghe - 3 HS nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu.

- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

- 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0.

- 1 đơn vị.

- 1 HS lên bảng sửa câu 1a, lớp làm vào vở.

- HS làm miệng và nêu kết quả.

- HS sửa bài.

- HS đọc đề.

- HS quan sát.

- 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.

- HS làm bài, sau đó sửa bài: 1 HS làm 1 dòng. HS nêu miệng.

- 17.

(5)

- Yờu cầu 1 HS làm mẫu cõu a.

 Nhận xột.

Kết luận: Số liền trước ớt hơn số đó cho 1 đơn vị, số liền sau nhiều hơn số đó cho 1 đơn vị.

3. Củng cố- Dặn dũ (3’)

- GV tiến hành cho HS chơi truyền điện, đến lượt ai nhặt được chiếc nấm nào thỡ trả lời cõu hỏi của chiếc nấm đú.

 GV nhận xột.

- Nhận xột tiết học.

- Chuẩn bị: ễn tập cỏc số đến 100 (tiếp theo)

- 15.

- Kộm 1 đơn vị so với số 16.

- HS nhắc lại.

- Hơn số 16 là 1 đơn vị.

- HS nhắc lại.

- 1 HS khỏ làm. a) 40.

- Lớp làm những cõu cũn lại.

b) 89 c) 98 d) 100.

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xột.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu cỏc biểu hiện cụ thể và lợi ớch của việc học tập, sinh hoạt đỳng giờ - HS biết cựng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thõn và thực hiện đỳng thời gian biểu.Lập được thời gian biểu phự hợp với bản thõn.

2. Kĩ năng: Rốn cho học sinh kĩ năng học tập khoa học.

3. Thỏi độ: HS cú thỏi độ đồng tỡnh với cỏc bạn biết học tập sinh hoạt đỳng giờ

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng quản lớ thời gian để học tập, sinh hoạt đỳng giờ.

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đỳng giờ.

- Kĩ năng tư duy phờ phỏn, đỏnh giỏ hành vi sinh hoạt, học tập đỳng giờ và chưa đỳng giờ.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

- Bộ thẻ xanh, đỏ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A-KTBC: (5’)

KT đồ dựng, sỏch vở học tập của HS.

B- Bài mới.

1, GTB: (1’) 2, Bài mới.

a. Hoạt động 1. Bày tỏ ý kiến(12p) Bài 1. Việc làm nào đúng việc làm nào sai , tại sao đúng tại sao sai?

- Y/C thảo luận nhúm 4 theo cỏc tỡnh

(6)

huống, sau đú trỡnh bày.

TH1. Trong giờ Toán bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt còn bạn Tùng vẽ máy bay

TH2. Cả nhà đang ăn cơm bạn Dơng vừa

ăn cơm vừa xem truyện

*KL: H c t p sinh ho t ọ ậ ạ đỳng gi lờ à giờ nào vi c n y theo ệ ấ đỳng k ho ch ế ạ đề ra.

b. Hoạt động 2. Xử lý tình huống(10p) - GV chia nhóm

- Giao nhiệm vụ : Thảo luận và sắm vai - Gợi ý:? Lựa chọn giúp bạn Ngọc cách ứng xử phù hợp?

Giải thích?

- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ để đảm bảo sức khỏe, còn Lai nên từ chối và khuyên bạn vào lớp.

- Y/c lờn sắm vai - Nx, bỡnh chọn

- GV nhận xột, tuyờn dương.

c. Hoạt động 3. Giờ nào việc nấy(8p) - GV chia nhóm

- Giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm - Cỏc nhúm thảo luận

- Y/c trỡnh bày

- Nhận xột, đỏnh giỏ

- Gọi đọc cõu : Giờ nào việc nấy

3. Củng cố – dặn dũ(2’)

- Yờu cầu HS xõy dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu

- GV NX giờ học trỡnh bày - Trao đổi cả lớp

- HS đọc cõu : Giờ nào việc nấy

- HS thảo luận N4 rồi đại diện báo cáo

TH1 &TH2 là sai

- Trong giờ học làm việc khác sẽ không hiểu bài,Lan và Tùng nên chú ý nghe cô giảng.

- Vừa ăn vừa học sẽ có hại cho sức khỏe, Dơng nên ngừng đọc để ăn cơm.

- Hs làm việc nhóm

Tỡnh huống 1. Ngọc đang xem ti vi , mẹ nhắc Ngọc đến giờ đi ngủ.

Tỡnh huống 2. Tịnh và Lai đi học muộn đang đứng ở cổng trường . Tịnh rủ bạn : “ Đằng nào cũng muộn mỡnh đi chơi bi đi”

HS thảo luận

- Cỏc nhúm lờn sắm vai

- Lớp NX, bỡnh chọn nhúm sắm vai tốt nhất.

-Trao đổi cả lớp

- Giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm - Cỏc nhúm thảo luận

- Đại diện trỡnh bày

Nhúm 1: Buổi sỏng em làm việc gỡ?

Nhúm 2. Buổi trưa em làm việc gỡ?

Nhúm 3. Buổi chiều em làm việc gỡ?

Nhúm 4. Buổi tối em làm việc gỡ?

- HS đọc cõu : Giờ nào việc nấy - Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập và vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.

NS: 01/9/2019

NG: 10/9/2019 Thứ ba ngày 10 thỏng 9 năm 2019 THỂ DỤC

TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRèNH TRề CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT Cể HẠI”

A/ MỤC TIấU

1. Kiến thức:

- Giới thiệu chương trỡnh TD lớp

- Một số quy định trong giờ học. Biờn chế tổ, chọn cỏn sự

(7)

- Một số quy định trong giờ học. Học giậm chân tại chỗ-đứng lại - Một số quy định trong giờ học. Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”

2.Kỹ năng:

-Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.

- Yêu cầu HS biết những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập.

- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.

- Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ: Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tâp - Khởi động xoay các khớp

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Nội dung bài

a, Nhắc lại nội dung đã được học ở lớp 1

b, Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục lớp 2

c, Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện

- Khi lên lớp giờ TD, quần áo phải gọn gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau.

Khi nghỉ tập phải xen phép GV.

- Trong giờ học, muốn ra, vào lớp phải được GV cho phép.

d, Biên chế tổ tập luyện:

Chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khỏe các em trong các tổ, chọn tổ trưởng

e, Chọn cán sự Thể dục lớp

25 phút (5 phút)

( 5 phút)

(5 phút)

Đội hình

(8)

Gv dự kiến, nêu lên để HS cả lớp quyết định.

f, Ôn Đội hình đội ngũ

- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp.

- Gv làm mẫu, chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập.

g, Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

(10 phút)

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

TOÁN

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Giúp HS củng cố về:

- Đọc viết so sánh các số có hai chữ số.

- Phân tích các số có hai chữ số theo chục và đơn vị

+ Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

2. Kĩ năng: Rèn kí năng đọc, viết, tính và so sánh số có hai chữ số.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học và tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ Bài tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A-KTBC(4’)

Bài 2:

Bài 3:

B. Bài mới

1. GTB(1’) G ghi đầu bài 2.Luyện tập

- 2 HS lên bảng làm chữa miệng

(9)

Bài 1. Viết (Theo mẫu) (7p) - Nêu yêu cầu

- Chữa bài- NX

? Số 36 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

? Số 71 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

? Số 94 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+ So sánh đôí chiếu với bài trên bảng - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ? - Nêu cách đọc số 85 ?

Bài 2:Viết các số 57,98,61,88,74,47 theo mẫu:

- Nêu yêu cầu - Gọi đọc mẫu - Y/c làm bài - Chữa bài- NX

- Gọi HS NX- GV NX

GV: Phân tích các số theo cấu tạo số Bài 3. : >; < ; =

- Nêu yêu cầu

- Chữa bài và giải thích cách làm - Gọi HS NX- GV NX

Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 - Nêu yêu cầu

- Y/c làm bài - Chữa bài- NX

- Gọi HS NX- GV NX 3. Củng cố dặn dò(5’)

? Ôn nội dung kiến thức gì?

- GV NX giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu

- 1 HS lên bảng- Lớp làm vở

chục đơn vị viết số đọc số

8 5 85 tám mươi lăm

3 6 36 Ba mươi sáu

7 1 71 Bảy mươi mốt

9 4 94 Chín mươi tư

- 1 HS nêu Mẫu:

57=50 + 7

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở 85=80 + 5

36 = 60 +6 71 = 70 +1 94 = 90 +4 - 1 HS nêu

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - HS Chữa bài và giải thích cách làm 34 .< . .38 80 + 6. .> . 85 72. .>. 70 40 + 4. =. . 4 27 ..< . 72 68 . =. .68 - 1 HS nêu

-1HS lên bảng làm - Lớp làm vở

a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mãithành công.

(10)

2. Kĩ năng:

+ Rèn kỹ năng nói

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể vì điệu bộ, nét mặt, cử chỉ , biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.

+ Rèn kỹ năng nghe

- Theo dõi bạn kể, NX đánh giá lời kể của bạn , lể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có thái độ tíc cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- 4 tranh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3’)

- GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

? Truyện ngụ ngôn trong tiết tập đọc các em vừa học có tên là gì?

? Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?

- GV: Trong tiết học kể chuyện ngày hôm nay, chúng ta sẽ kể lại câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

2. Dạy bài mới

*) Kể từng đoạn truyện theo tranh:

- Gọi HS nêu y/c của bài 1.

- Kể chuyện trong nhóm:

+ Y/c HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gọi ý dưới mỗi tranh.

+ Y/c HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.

- Kể chuyện trước lớp:

- Lần lượt từng HS lên kể từng đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

*) Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Nêu y/c của bài tập 2.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại.

- 2 HS nêu: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Tranh 1: Ngày xưa có một cậu bé...

- Tranh 2: Một hôm cậu nhìn thấy...

- Tranh 3: Bà cụ ôn tồn giảng giải...

- Tranh 4: Cậu bé hiểu ra...

- 2 lần, mỗi lần 4 HS kể.

- 2 HS nêu: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- 34 HS kể.

- HS nêu y/c của bài tập 2.

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

(11)

- Gọi nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV y/c HS dựng lại câu chuyện theo vai

- GV mời một số nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp và GV nx, bình chọn nhóm kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò:3' - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng vai người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.

- 3, 4 nhóm lên đóng vai

CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP

TIẾT 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài

- Qua bài tập chép hiểu cách trình bày văn bản.

- Củng cố quy tắc viết c/k

- Điền đóng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng viết chính tả:

3. Thái độ: có thái độ tự giác trong học tập và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ chép đoạn văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh

A. Bài cũ: (5’)

- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

 Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học 2. Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn tập chép: (32’)

*) Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép trên bảng - Y/c nhìn bảng đọc lại đoạn chép.

- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép.

? Đoạn này chép từ bài nào?

? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

? Bà cụ nói gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

? Đoạn chép có mấy câu?

? Cuối mỗi câu có dấu gì?

? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- HS tập viết vào bảng con những chữ khó

*) HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn.

*) Nhận xét, chữa bài;

- HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở.

- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS theo dõi.

- 3, 4 HS đọc.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Của bà cụ nói với cậu bé.

- Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn lại thì việc gì cũng làm được.

- Đoạn chép có 2 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa (Mỗi, Giống).

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào một ô (chữ Mỗi).

(12)

- GV thu 5 7 bài nhận xét.

- Nhận xét bài viết của HS.

b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

* Bài 1: Điền c hoặc k vào chỗ chấm:

- Gọi nêu y/c của bài.

- Y/c làm bài cá nhân.

- Gọi nêu bài làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV đánh giá, nhận xét.

* Bài 2: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- HS nêu y/c của bài tâp.

- GV nhắc lại y/c của bài tập: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Gọi 1 HS làm mẫu: á ă.

- Y/c 2 HS lên bảng viết lần lượt viết từng chữ cái, dưới lớp làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, sửa sai.

- Gọi 4, 5 HS đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái . Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2, y/c HS nói lại những chữ cái đã xoá.

- Y/c HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái.

- GV xoá bảng, 3. Củng cố, dặn dò: 3' - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc lòng 9 chữ cái đầu.

- ngày, mài, sắt, cháu.

- HS nêu y/c của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT - kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.

- 2 HS nêu: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái

1 a a

2 ă á

3 â

4 b

5 c

6 d

7 đ đê

8 e e

9 ê ê

- 2, 3 HS nói lại.

- Cả lớp đọc lại tên 9 chữ cái.

- HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

NS: 01/9/2019

NG: 11/9/2019 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TOÁN

TIẾT 3: SỐ HẠNG - TỔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Bước đầu biết tên gọi , thành phần, kết quả của phép cộng

- Củng cố về phép cộng các số có hai chữ số và giải toán có lời văn 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Yêuthích môn học.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

(13)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1. KTBC: (5’)

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.

- Nhận xét chữa bài

2. Dạy học bài mới: (32’) 2.1, Giới thiệu số hạng và tổng:

- GV viết lên bảng phép cộng:

35 + 24 = 59

-

- GV gọi HS đọc phép cộng.

- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: 35 và 24 gọi là số hạng.

- GV viết chữ “số hạng” dưới số 35 và 24, sau đó kẻ mũi tên.

- GV chỉ lần lượt vào 35 và 24 và hỏi: Trong phép cộng này 35, 24 được gọi là gì?

- GV giới thiệu tiếp: 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng.

- GV viết chữ “tổng” dưới số 59 và kẻ mũi tên.

? Trong phép cộng này 59 được gọi là gì?

- GV chỉ lần lượt vào từng số trong phép cộng để HS đọc tên gọi của từng số.

- GV viết phép cộng trên theo cột dọc, rồi làm tương tự như trên.

- GV viết một phép cộng khác: 63 + 15 = 78

- GV chỉ vào từng số và gọi HS nêu tên gọi thích hợp.

* GV lưu ý: Trong phép cộng 35 + 24 = 59, thì 59 là tổng, 35 + 24 cũng là tổng (35 + 24 có giá trị là 59).

2.2. Thực hành:

* Bài 1:: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

Bài: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm.

a) 27 . . . 72 b) 80 + 6 . . . 85 68 . . . 86 40 + 4 . . . 44

- Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín.

- 35 gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng.

- 59 được gọi là tổng.

- 63, 15 gọi là số hạng.

- 78 gọi là tổng.

- Hs nêu: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Số hạng 12 43 5 65

Số hạng 5 26 22 0

Tổng 17 69 27 65

- Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

- Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu):

- 1 HS làm mẫu

b) Các số hạng là 53 và 22:

Sốhạng Sốhạng Tổng

(14)

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn tìm tổng ta làm thế nào?

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu):

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Gọi 1 HS làm mẫu một phép tính.

- GV lưu ý cho HS khi viết phép tính theo cột dọc ta cần viết thẳng cột (hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục).

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- Y/c HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá, tuyên dương.

GV: Bài củng cố phép cộng các số có hai chữ số.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- HD HS phân tích bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

- Y/c HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Y/c 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm bài

- Y/c HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá, tuyên dương.

- GV: Bài củng cố cách giải bài toán có lời văn.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

? Qua bài học hôm nay, chúng ta biết được điều gì về phép cộng?

- GV chốt kiến thức.

- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.

53 + 22 75 c) Các số hạng là 30 và 28:

d) Các số hạng là 9 và 20:

- Hs đọc bài toán Tóm tắt

Buổi sáng bán : 12 xe đạp Buổi chiều bán : 20 xe đạp Cả hai buổi : . . . xe đạp ? - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm bài.

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là:

12 + 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp

- Biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: TỰ THUẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(15)

- Đọc trơn toàn bài,đọc đóng các từ khó: quê quán, quận , trường, nam, nữ, nơi sinh, Lớp

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy , giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng

- Hiểu nghĩa các từ các câu thơ

- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài - Bước đầu có khái niệm về bản tự thuật

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho Hs.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

- HS 2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:? Bà cụ giảng giải như thế nào?

- Gv nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2')

- GV yêu cầu HS xem bức ảnh bạn HS trong SGK.

? Đây là ảnh ai?

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

2. Dạy bài mới a. Luyện đọc: (10')

* GV đọc mẫu.

* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bảng tự thuật.

- GV lắng nghe, chỉnh cách phát âm cho HS, sau đó viết các từ cần luyện đọc lên bảng:

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.

- HS quan sát tranh trong SGK.

- ảnh một bạn HS.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- HS đọc nối tiếp hai lần, mỗi em đọc một câu.

- Mỗi từ 2, 3 em đọc.

(16)

+ huyện, nam, nữ, nơi sinh, lớp, hiện nay,...

- GV nhận xét, sửa sai.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn cho HS và gọi HS nối tiếp nhau đọc.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến hết chỗ nơi sinh.

+ Đoạn 2: Từ chỗ quê quán đến hết.

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được giải nghĩa ở cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Luyện đọc theo nhóm bàn.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- 4 nhóm thi đọc cả bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

b. Tìm hiểu bài:(12')

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm.

? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

- Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.

- Gọi năng khiếu làm mẫu trước lớp.

- GV nhận xét.

- Y/c nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi về bản thân.

? Hãy cho biết tên địa phương em ở?

- Từng nhóm 2 em đọc, mỗi em đọc một đoạn.

- HS tập ngắt nghỉ theo hướng dẫn của gv:

Họ và tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // nữ

Ngày sinh:// 23 – 4 – 1996 (hai mươi ba, tháng tư, năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu)

- Bạn này đọc, bạn kia lắng nghe, nhận xét và ngược lại.

- Mỗi nhóm cử một bạn thi đọc.

- HS hoạt động cá nhân.

- Bạn Thanh Hà là nữ, bạn sinh ngày 23-4-1996, bạn sinh ở HN,...

- Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.

- 1 HS nêu câu hỏi.

- 2, 3 HS làm mẫu trước lớp.

- 4, 5 HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS nối tiếp nhau nói tên địa phương mình.

- 3, 4 em đọc.

(17)

c) Luyện đọc lại: (8')

- GV gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV yêu cầu HS ghi nhớ:

+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan , xí nghiệp, công ty,...

+ Viết tự thuật phải chính xác.

- GV nhận xét giờ học, dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen vì khái niệm từ và câu

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập, bước đầu biết dùng từ đặt câu đơn giản.

2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ và đặt câu cho HS.

3. Thái độ. HS có thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa SGK - Bảng phụ ghi Bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3’)

- GV giới thiệu tên tiết học mới bắt đầu có từ lớp 2 là LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu.

B. Dạy bài mới: (34’) 1. GTB:

- GV nêu MĐYC của giờ học, ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây:

- HS đọc y/c của bài tập (đọc cả mẫu).

? Bài 1 có mấy bức tranh?

- Y/c HS quan sát tranh.

- HS mở SGK,chuẩn bị luyện tập.

- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi:

- Bài 1 có 8 bức tranh.

- Tên gọi của từng tranh:

1. trường ; 2. học sinh ; 3. chạy 4. cô giáo ; 5. hoa hồng ; 6. nhà 7. xe đạp ; 8. múa.

- 1 em đọc số, 1 em nêu tên gọi.

- Tên gọi của người, sự vật, sự việc

(18)

- GV đọc số, HS nêu tên gọi của từng tranh.

- Y/c HS làm việc theo cặp.

- GV ghi lên bảng.

? Tên gọi của người, vật, sự việc được gọi là gì?

- Y/c HS làm bài vào VBT.

* Bài 2:Viết vào chỗ trống các từ:

- Y/c HS nêu y/c của bài.

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.

- GV hướng dẫn mẫu 1, 2 từ.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu cho các nhóm và y/c các nhóm viết nhanh những từ tìm được trong vòng 5 phút.

- Gọi Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng lớp và đọc to kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

* Bài 3: Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau:

- Gọi HS nêu y/c của bài (đọc cả câu mẫu).

- GV y/c HS quan sát kĩ hai tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.

- Y/c HS nối tiếp nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

- GV nhận xét và ghi nhanh một số câu đúng lên bảng.

- Y/c viết 2 câu văn vào vở - GV chốt kiến thức:

+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

3. Củng cố, dặn dò: 3' - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học.

được gọi là từ.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu y/c của bài: Viết vào chỗ trống các từ:

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì, bút mực, thước kẻ, tẩy, cặp, bảng, phấn, vở,..

+ Từ chỉ hoạt động của HS: học, đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, vẽ, chạy,..

+ Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan, nghịch ngợm, đoàn kết, hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, thật thà, thẳng thắn, trung thực.

- HS nêu - HS nêu

+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.

+Tranh 2: Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.

- HS nêu

- HS viết 2 câu văn thể hiện nội dung hai tranh vào VBT.

(19)

NS: 01/9/2019

NG: 12/9/2019 Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2019 TOÁN

TIẾT 4: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về:

- Phép cộng: Tính nhẩm và tính viết ,tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Rèn thái độ tự giác trong học tập và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG :

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. KTBC: (5’)

* Tính tổng, biết:

- Các số hạng là 52 và 37:

- Các số hạng là 15 và 43:

- Chữa bài

? 52 được gọi là gì? 37 được gọi là gì?

89 được gọi là gì?

? 15 được gọi là gì? 43 được gọi là gì?

58 được gọi là gì?

- GV đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới: 32'

1.GTB: GV nêu MĐ, YC của giờ học.

2.Luyện tập:

* Bài 1: Tính:

- Gọi HS nêu y/c của bài tập.

- Y/c làm bài - Gọi chữa bài

? Khi làm phép tính theo cột dọc ta cần lưu ý điều gì?

- GV hỏi tên gọi các thành phần trong phép cộng.

GV: Bài củng cố cách làm tính cộng (không nhớ) theo cột dọc và tên gọi các thành phần trong phép cộng.

* Bài 2: - Gọi HS nêu y/c của bài.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính.

- Dưới lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS trả lời

- Hs nêu: Tính

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài - HS nhận xét, chữa bài.

- Viết thẳng cột.

- HS trả lời

- Tính nhẩm:

50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 60 + 20 + 10 = 90

60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 60

- Nhẩm các số hàng chục và viết thêm chữ số 0 - Hs nêu: Kết quả của hai phép tính bằng nhau

- Hs nêu: Đặt tính rồi tính

43 và 25 20 và 68 5 và 21 43 20 5

+ + + 25 68 21

(20)

- Y/c HS nhận xét, GV chữa bài.

? Nêu cách tính nhẩm?

? Em có nx gì về kết quả của hai phép cộng

GV: Củng cố cách tính nhẩm các số tròn chục.

* Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng ,biết các số hạng là:

- Gọi HS nêu y/c của bài.

- Y/c 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm

- Gọi HS nhận xét, GV chữa bài.

? 43 được gọi là gì? 25 được gọi là gì?

68 được gọi là gì?

GV: Bài củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng theo cột dọc.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán cho biết gì?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt ra nháp.

- Y/c HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào VBT

- Y/c HS nhận xét, chữa bài.

- GV đánh giá, tuyên dương.

GV: Củng cố cách giải bài toán có lời văn.

* Bài 5:

- Gọi HS nêu y/c của bài.

- Y/c HS làm bài .

- GV viết nhanh phép tính lên bảng

? 2 cộng mấy bằng 7?

- Các phép tính còn lại GV hỏi tương tự.

- HS chữa bài vào vở.

GV: Củng cố bảng cộng trong phạm vi 100.

3/ Củng cố, dặn dò: 3'

? Qua bài học hôm nay đã giúp chúng

68 88 2 6

- 43 ,25 được gọi là số hạng , 68 được gọi là tổng.

- HS đọc bài toán

Học sinh trai: 25 học sinh Học sinh gái: 32 học sinh

Có tất cả : ... học sinh ? - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

Bài giải Có tất cả số học sinh là:

25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số:57 học sinh

- Hs nêu: Điền số thích hợp vào ô trống - 2 cộng 5 bằng 7

3 2 +

4 7 7

(21)

ta nhớ lại những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà xem lại bài cũ.

TẬP VIẾT

TIẾT 1: CHỮ HOA: A

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ cái A hoa

- Biết viết câu ứng dụngAnh em hòa thuận theo chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa và trình bày bài đẹp cho học sinh.

3. Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập, tự giác rác chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Chữ mẫu đặt trong khhung - Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (3’)

- GV nêu y/c của tiết Tập viết ở lớp 2.

2. Dạy học bài mới: (34’) 2.1. GTB:

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a) Quan sát và nhận xét chữ A hoa:

* Nhận xét:

- GV treo mẫu chữ A hoa.

? Chữ A hoa cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?

? Chữ A hoa được viết bởi mấy nét?

* Hướng dẫn cách viết:

- GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.

b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

-Y/c HS tập viết chữ A hoa 2, 3 lượt.

- GV nhận xét, uốn nắn.

c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng:

+ GV cho HS đọc câu ứng dụng.

+ Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát.

- Chữ A hoa cao 5 li, gồm 6 dòng kẻ ngang.

- Chữ A hoa được viết bởi 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang.

- HS theo dõi

- Cả lớp luyện viết trên bảng con.

- HS đọc câu

- Các chữ A hoa cỡ nhỏ và chữ h cao 2,5 li.

- Chữ t cao 1,5 li.

- Những chữ n, m, o, a cao 1li.

- Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a.

- Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- HS theo dõi

(22)

phải yêu thương nhau.

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

? Các chữ A hoa cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?

? Chữ t cao mấy li?

? Nhữmg chữ còn lại (n, m, o, a) cao mấy li?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ ntn?

? Khoảng cách giữa các tiếng được viết như thế nào?

- GV viết mẫu chữ Anh và nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

d) Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:

- GV nêu y/c bài viết- Y/c HS viết bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.

e) Chấm, chữa bài:

- GV nhận xét nhanh 57 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

3) Củng cố, dặn dò: 3' - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp viết bài vào vở Tập viết

CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT

TIẾT 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nghe viết 1 khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? . Hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa bắt đầu viết từ ô thứ hai

- Viết đúng chính tả

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ - Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho học sinh.

3. Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. KTBC: (5’)

- GV đọc: + 2 HS viết trên bảng.

+ Dưới lớp viết ra nháp.

- Gọi đọc thuộc 10 chữ cái đầu.

- HS NX – GV NX B. Bài mới: (32’)

- Nên kim Nên người - Đứng lên Lên núi

- 1 HS đọc thuộc 10 chữ cái đầu.

(23)

1.GTB: GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn nghe viết:

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc khổ thơ 3.

- HS đọc lại.

? Khổ thơ là lời nói của ai với ai?

? Bố nói với con điều gì?

? Khổ thơ có mấy dòng? Chữ đầu dòng viết như thế nào?

? Trong vở nên viết từ ô thứ mấy?

- HS luyện viết vào bảng con từ dễ khó.

* Nghe viết:

- GV đọc từng dòng thơ.

- GV theo dõi, uốn nắn.

* Chấm chữa bài:

- GV đọc lại bài chính tả.

- Gv chấm, NX 5 bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 HS lên bảng- Lớp làm vở BT - Chữa bài: + NX Đ-S

+ HS đọc lại bài làm - Gọi HS chữa bài vào vở.

* Bài 2:Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau:

- Gọi Nêu yêu cầu.

- Gọi HS thi đua giữa các tổ.

- Gọi HS NX – GV NX.

- Gọi HS học thuộc bảng chữ cái.

3. Củng cố dặn dò: 3' - GV NX bài viết.

- Dặn dò HS học thuộc bảng chữ cái.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- Là lời của bố nói với con.

- Bố muốn nói con học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua không mất đi.

- Có 4 dòng, chữ đầu dòng viết hoa.

- Viết từ ô thứ 2.

- ở lại , chăm chỉ

- HS lắng nghe, viết bài.

- HS theo dõi, dùng bút chì gạch chân tiếng viết sai và viết lại ra lề vở.

- ( lịch, nịch):+ quyển lịch +chắc nịch - ( làng, nàng): + nàng tiên + làng xóm - ( bàng , bàn):+ cây bàng + cái bàn - ( thang , than): + hòn than + cái thang

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái

10 g giê

11 h hát

12 i i

13 k ca

14 l e-lờ

15 m em-mờ

16 n en-nờ

17 o o

18 ô ô

19 ơ ơ

(24)

- GV NX giờ học.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1:TỰ GIỚI THIỆU-CÂU VÀ BÀI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân

- Biết nghe và nói lại những điều em biết về 1 người bạn trong Lớp - Bước đầu biết kể miệng một mẩu chuyện theo 4 tranh

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói, rèn kĩ năng viết câu, bài cho HS.

3. Thái độ: Rèn ý thức bảo vệ của công

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. Mở đầu : (3’)

- GV giới thiệu tiết học mới, tiết TLV.

- Tiết TLV giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Luyện tập tự giới thiệu về mình, về bạn mình.

- Làm quen với một đơn vị mới là bài, học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 1:

- Nêu yêu cầu.

- GV nêu câu hỏi.

- HS hỏi đáp theo cặp.

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS hoàn thành vào vở bài tập.

*Bài 2:Nêu yêu cầu

- Nhiều HS nói miệng trước lớp.

- HS NX –bổ sung.

- GV NX.

* Bài 3:

- Nêu yêu cầu.

- HS quan sát tranh.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- HS làm bài vào vở.

- Chữa bài: + Đọc bài làm.

- Lắng nghe.

- 2 HS nêu y/c của bài: Trả lời các câu hỏi

- 1 HS trả lời.

- 1HS hỏi, 1 HS trả lời.

- 2 HS nêu y/c của bài: Nghe các bạn trong lớp trả lời, nói lại những điều em biết về bạn.

- 4, 5 HS nói trước lớp.

- 2 HS nêu y/c của bài: Kể lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành câu chuyện.

- Cả lớp quan sát tranh trên bảng.

Bài làm

Huệ cùng các bạn vào vườn hoa .

(25)

+ Lớp NX – GV NX.

GV: Từ có thể dùng để đặt câu, kể lại một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.

3. Củng cố dặn dò: 3'

- Yêu cầu HS hoàn thành bài 3 vào vở BT.

- GV NX giờ học.

Thấy một khóm hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định hái, Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa trong vườn là để mọi người cùng ngắm.

THỂ DỤC

TIẾT 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn một số khĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1.

- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học.

2. Kỹ năng:

- HS thực hiện tương đối chính xác động tác, nhanh, trật tự.

- Y/c thực thiện ở mức tương đối đúng.

3.Thái độ: Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ - đứng lại.

- Chào, báo cáo

+ Gv nêu cách chào, báo cáo + Cho hs làm mẫu

+ Hs thực hành chào và báo cáo - Cả lớp giải tán rồ tập chung lại

25 phút (15 phút)

Đội hình

(26)

thực hiện các bước “dóng hàng, điểm số, báo cáo”

- GV nhận xét

b, Trò chơi: “Diệt con vật có hại”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương

(10 phút)

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 01/9/2019

NG: 13/9/2019 Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 TOÁN

TIẾT 5: ĐỀ - XI- MÉT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Giúp Hs:

- Bước đầu nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét - Nắm được quan hệ giữa dm và cm

- Biết làm các phép tính cộng trừ vì các số đo có đơn vị là dm - Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị dm

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS với các đơn vị đo độ dài dm.

3. Thái độ : Có thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Thước chia vạch cm, dm - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. KTBC: (5’)

* Tính nhẩm:

a) 50 + 20 + 10 = b) 40 + 20 + 30 = - Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài học, ghi đầu

- 2 HS lên bảng, mỗi em làm một phần, lớp làm nháp.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe, 3 em nhắc lại tên bài

(27)

bài.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm:

- HS đo băng giấy dài 10cm.

? Băng giấy dài mấy cm?

GV : +10 cm còn gọi là 1 đề xi mét.

+ Đề xi mét viết tắt là dm.

- GV viết lên bảng:

+ 10 cm = 1 dm + 1 dm = 10 cm - Y/c HS nhắc lại cách đọc.

- GV vẽ đoạn thẳng 20 cm, 30 cm.

- Y/c lên bảng thực hành đo.

b. Luyện tập:

* Bài 1: , Xem hình vẽ:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm - Y/c HS nhận xét đúng- sai.

+ So sánh đối chiếu.

+ Giải thích cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 HS làm mẫu.

- Y/c 2 HS lên bảng- Lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ-S.

+ Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- GV lưu ý HS nhớ viết đơn vị cuối kết quả.

GV: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ).

* Bài 3:

- Bài Y/c gì?

- Gv y/c hs không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thắng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm - Đoạn thẳng AB dài khoảng bao nhiêu cm?

- Băng giấy dài 10cm.

- 4, 5 HS nhắc lại.

- 2 HS lên bảng thực hành đo.

a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp:

- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.

- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.

b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:

- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.

- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng A

- Tính ( theo mẫu):

a)1dm + 1dm = 2dm 8dm + 2dm = 10dm 3dm + 2dm = 5d

9dm + 10dm = 19dm b) 8dm – 2dm = 6dm 10dm – 9dm = 1dm 16dm – 2dm = 14dm 35dm – 3dm = 32dm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Kỹ Năng: Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong học tập và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.. Thái độ: Yêu

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới chuyền cầuI. - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác để nâng cao

Các đặc điểm nhân trắc cơ bản của học sinh một số trường THPT tại Hà Nội bao gồm chỉ số Pignet và BMI có sự khác biệt theo 4 vùng sinh thái của Hà Nội, trong đó vùng

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự?. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để