• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 1

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/09/2019 Ngày giảng : 18/09/2019 Ngày duyệt : 25/09/2019

(2)

TUẦN 1

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 1

Ngày soạn 6/9/2019

Ngày giảng: Thứ 2  ngày 9/9/2019       Tập đọc

 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).  

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.

* GD TTĐĐ HCM (Toàn phần) : BH là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

* Mục tiêu học sinh Quảng:

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).  

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)

         + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc          - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

         - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Mở đầu:(5p)- GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.

         2. Bài mới: + Giới thiệu bài.

      + Giảng  

- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.

 

- HS đọc nối tiếp theo đoạn  

- Lắng nghe  

- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó.

(3)

Kể chuyện  LÍ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo bài mới.

a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút)

* Luyện đọc:

- GV HD đọc toàn bài:

- Chia đoạn: 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.

+ Đoạn 2: tiếp đến hết.

- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu …

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút)

- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?

- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?

* HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút).

- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.

- GV sửa chữa, uốn nắn.

* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

       3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa.

3 lượt kết hợp luyện từ khó.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.

   

HS c on 1. Tr li câu hi 1.

-

+ Ngày khai trường đầu tiên

…. đi bộ.

+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..

HS c on 2. Tr li câu hi 2, 3.

-

+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta … hoàn cầu.

+ Phải cố gắng siêng năng, học tập … cường quốc năm châu.

 

-  HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm đoạn từ sau 80

… của các em.

   

- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.

   

HS c on 1. Tr li câu hi 1.

-

+ Ngày khai trường đầu tiên

…. đi bộ.

+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..

HS c on 2. Tr li câu hi 2, 3.

-

+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta … hoàn cầu.

+ Phải cố gắng siêng năng, học tập … cường quốc năm châu.

 

-  HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm đoạn từ sau 80

… của các em.

   

- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.

(4)

vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn  và kể nối tiếp theo đoạn câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

3.Thái độ: Học tập và tự hào về anh.

* Giáo dục QP&AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ:(4')

Nêu yêu cầu của giờ kể chuyện.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Giáo viên kể chuyện(7') - Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.

- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c ) H ư ớ n g d ẫ n H S k ể chuyện(23')

Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết  minh.

- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh

* Kể chuyện theo nhóm

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.

+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Vì sao mọi người coi ngục lại        

- Nghe quan sát tranh minh hoạ.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.

- HS kể chuyện theo nhóm 6

+ Kể từng đoạn và nối tiếp + Thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

 - Anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm ...

- Hs nêu  

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- HS nêu  

   

       

- Nghe quan sát tranh minh hoạ.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.

- HS kể chuyện theo nhóm 6

+ Kể từng đoạn và nối tiếp

+ Thi kể chuyện trước lớp.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

 - Anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm ...

- Hs nêu  

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

(5)

Toán

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

Mục tiêu học sinh Quảng: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự gọi anh là “ ông nhỏ”?

- Em học được điều gì qua câu chuyện?

Chốt ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố-dặn dò(5')

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*Giáo dục QP&AN: Ngoài tấm gương Lý Tự Trọng, các em còn biết thêm những tấm gương dũng cảm nào của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét và giới thiệu hình ảnh 2 tấm gương tiêu biểu: Võ Thị Sáu, Đoàn Văn Hồng. Chuyên viên Phòng kỹ thuật công nghệ mỏ, Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin

GV chốt: Với lòng yêu nước nồng nàn, với khát vọng dựng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tuổi trẻ Việt Nam luôn thể hiện vai trò xung kích, đi đầu  trong mọi hoàn cảnh. Họ đã đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xứng đáng là tấm gương sáng để mọi người mãi mãi noi theo.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe

           

- Nghe kể chuyện  

- HS nêu  

               

- Nghe kể chuyện  

 

(6)

nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

II-  CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như  SGK-  T3 - HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(3’):  Đồ dùng học toán.

2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.

            + Giảng bài mới.

a) Hoạt động 1(10’): Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV dán tấm bìa lên bảng

     

- Ta có phân số  đọc là “hai phần ba”.

- Tương tự các tấm bìa còn lại.

- GV theo dõi, uốn nắn.

b) Hoạt động 2(5’): Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- GV HD HS viết.

- GV củng cố nhận xét.

c) Hoạt động 3(18’): Luyện tập thực hành.

Bài 1: a) Đọc các phân số:

;  ;  ;  ; 

         b) Nêu tử số và mẫu số:

Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:

- GV theo dõi nhận xét.

Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.

 

- HS quan sát và nhận xét.

- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.

- 1 HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số

;;;  và nêu cách đọc.

   

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 =  (1 chia 3 thương là )

 

- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng

     

- HS làm trên bảng.

3 : 5 = ; 75 : 100 =  

   

- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.

; ;  

- HS nêu lại nội dung ôn    

- HS quan sát và nhận xét.

- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.

-  HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số ;;;  và nêu cách đọc.

   

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 =  (1 chia 3 thương là )

 

- HS đọc yêu cầu bài:

1 HS làm miệng  

   

- HS làm trên bảng.

3 : 5 = ; 75 : 100 = - HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.

; ;  

- HS nêu lại nội dung

(7)

Khoa học SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU:

      1. Kiến thức: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra  ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

      2.Kĩ năng: Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

      3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra  ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

II. GIÁO DỤC KNS

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ.      

- Phiếu học tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Bài 4: HS làm miệng.

- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Y/c HS nhắc lại kiến thức trong phần chú ý

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã

ôn tập.

tập.

 

ôn tập.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra sách vở bộ môn (5’)

2. Bài mới:(30’)   + Giới thiệu bài, ghi bảng.

            + Giảng bài mới.

a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”

* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.

+ GV phổ biến cách chơi.

- Mỗi HS được phát 1 phiếu      

+ HS chơi theo 2 nhóm + HS nêu nhận xét.

+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.

   

- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)

đọc các lời thoại giữa các        

+ HS chơi theo 2 nhóm + HS nêu nhận xét.

+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.

   

- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)

(8)

Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).

có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó.

Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.

- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).

+ HS chơi:

+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?

- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

+ Cách tiến hành:

- B1: GV HD

- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.

- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.

* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

3. Củng cố- Dặn dò 5’

- GV tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ

nhân vật.

- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.

+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)

                         

- HS nêu ý nghĩa bài học.

 

đọc các lời thoại giữa các nhân vật.

- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.

+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)

                         

- HS nêu ý nghĩa bài học.

(9)

* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

Mục tiêu học sinh Quảng: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

 

II- CHUẨN BỊ: 

- GV: Bảng phụ       - HS: SGK, bảng con, vở III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1/ Kiểm tra bài cũ : 5’

KT sự chuẩn  bị của HS . 2/ Bài mới .

a) Nhận xét: 10’so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

        + Xây dựng         + Kiến thiết

        + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh.

- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.

Bài tập 2:

- Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )

+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn )

      b. Ghi nhớ:

      c. Luyện tập:20’

1. Xếp các từ cho trước thành

HS chuẩn bị SGK ,VBT  

- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.

- Lớp theo dõi trong sgk.

- Một học sinh đọc các từ in đậm.

* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)  

Học sinh  nêu lại.

 

- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm cá nhân - Học sinh phát biểu ý kiến.

           

- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.

- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến

+ Nước nhà - Non sông.

HS chuẩn bị SGK ,VBT  

-  học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.

- Lớp theo dõi trong sgk.

- Một học sinh đọc các từ in đậm.

* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)  

Học sinh  nêu lại.

 

- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm cá nhân - Học sinh phát biểu ý kiến.

           

- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.

- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến

+ Nước nhà - Non sông.

(10)

Thể dục

1/Tên bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC LỚP-ĐHĐN-TRÒ CHƠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ dạy thể dục .

2. Kĩ năng:  Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp.

- Trò chơi"Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ dạy thể dục .

II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. Chuẩn bị 1 còi.

III. Các hoạt động dạy học từng nhóm đồng nghĩa.

- Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu.

2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.

- Giáo viên cùng lớp nhận xét.

3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

3/ Củng cố.5’

GV nhận xét giờ học .Tuyên dương những em học tốt . 4.Dặn dò

-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài .

+ hoàn cầu - năm châu.

   

- Học sinh hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày,(

3 nhóm ).

+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp…

+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh…

+ Học tập, học hành, học hỏi…

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.

+ hoàn cầu - năm châu.

   

- Học sinh hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày,(

3 nhóm ).

+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp…

+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh…

+ Học tập, học hành, học hỏi…

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức

tổ chức I.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Đứng vỗ tay hát.

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r II.Cơ bản: (30p)

a)Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.

Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật.

b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.

-Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải gọn gàng, không

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r  

(11)

 

Đạo đức

Em là học sinh lớp 5 (tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

2. Kĩ năng:  Có ý thức học tấp, rèn luyện.

3. Thỏi độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

Mục tiờu học sinh Quảng: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

 II. Tài liệu và phương tiện - Giấy trắng, bút màu

III. Các hoạt động dạy học

được đi dộp lờ, phải đi giày hoặc dộp cú quai sau.

-Trong giờ học, muốn ra vào lớp phải được GV cho phộp.

c)Biờn chế tổ tập luyện:Cỏch chia tổ cơ bản như biờn chế tổ chức lớp.

d)Chọn cỏn sự thể dục lớp:GV dự kiến nờu lờnđể HS cả lớp quyết định.

e)ễn ĐHĐN.

-Tập hợp hàng dọc, cỏch chào và bỏo cỏo khi bắt đầu và kết thỳc giờ học.

-GV làm mẫu, sau đú chỉ dẫn cho cỏn sự và cả lớp tập.

g)Trũ chơi"Kết bạn"

GV nờu tờn trũ chơi, cho một nhúm HS ra làm mẫu, sau đú cho cả lớp chơi.

        

 

         x     x   x        x  x        r         x  x       x     x            x       x    x  

 

III.Kết thỳc: (5p)

-GV cựng HS hệ thống bài.

-GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả bài học và giao bài về nhà.

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận

    a) Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.

    b) Cách tiến hành:

- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.

- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.

- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm đợc bố khen.

- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.

- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.

- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm đợc bố khen.

(12)

     1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:+ Tranh vẽ gì?

+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?

+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

     

GVKL: Năm nay các em đã

lên lớp 5. Lớp lớn nhất trờng Vì vậy HS lớp 5 cần gơng mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.

 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK

     a) Mục tiêu: Giúp HS xác định đợc nhiệm vụ của HS  lớp 5

    b) Cách tiến hành:

 1. GV nêu yêu cầu bài tập:

- GV nhận xét kết luận  * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)

     a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện

để xứng đáng là HS lớp 5.

    b) Cách tiến hành

       1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ

  2. Yêu cầu HS trả lời

 GV nhận xét và kết luận:

các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình

đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp

- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trờng.

- HS lớp 5 phải gơng mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập.

                 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi.

- Vài nhóm trình bày trớc lớp

Nhiệm vụ của HS là: Các

điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.

         

- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trớc đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trớc lớp.

             

- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trờng.

- HS lớp 5 phải gơng mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập.

                 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi.

- Vài nhóm trình bày trớc lớp

Nhiệm vụ của HS là: Các

điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.

         

- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trớc đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.

- HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trớc lớp.

             

(13)

5.

 * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên

      a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.

       b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên

để phỏng vấn các HS khác  về một số nội dung có liên quan đến chủ  đề bài học.

VD:

 - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?

- Bạn cảm thấy nh thế  nào khi là HS lớp 5?

- Bạn đã thực hiện đợc những điểm

nào trong trơng trình "Rèn luyện đội viên"?

- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?

- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 - Bạn hãy hát hoặc đọc thơ

về chủ đề trờng em?

- GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK

 * Củng cố dặn dò

- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:

+ Mục tiêu phấn đấu.

+ Những thuận lợi đã có.

+ những khó khăn có thể gặp.

+ Biện pháp khắc phục khó khăn.

+ Những ngời có thể hỗ trợ,    

- HS thảo luận và đóng vai phóng viên.

Nhận xét  

   

   

- HS thảo luận và đóng vai phóng viên.

Nhận xét  

   

(14)

Ngày soạn 7/9/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 10/9/2019    Chớnh tả

NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YấU I- MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Nghe -  viết đỳng bài chớnh tả VN thõn yờu, bài viết khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt.

2. Kĩ năng:

- Tỡm được tiếng thớch hợp với ụ trống theo yờu cầu của BT 2, thực hiện đỳng BT 3.

- Rốn kĩ năng nghe, viết cho cỏc em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho cỏc em.

3. Thỏi độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trỡnh bày sạch sẽ,..

Mục tiờu học sinh Quảng: Nghe -  viết đỳng bài chớnh tả VN thõn yờu, bài viết khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt.

II- CHUẨN BỊ: 

1.Đồ dựng dạy học - GV: Bảng phụ

- HS: Bảng con, vở, SGK...

2. Phương phỏp, kĩ thuật dạy học

- Phương phỏp vấn đỏp, động nóo, thực hành, thảo luận nhúm.

- Kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật trỡnh bày một phỳt, động nóo.

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

giúp đỡ em khắc phục khó khăn.

- Về su tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gơng mẫu và về chủ đề Trờng em.

- Vẽ tranh về chủ  đề trờng em.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kiểm tra sỏch vở đồ dựng(5’)

2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

GV nờu: Tiết chớnh tả này, cỏc em sẽ nghe thầy ( cụ) đọc  để viết bài thơ Việt Nam thõn yờu và bài tập chớnh tả.

2 . 2 . H ư ớ n g d ẫ n n g h e viết(20’)

 

- Lắng nghe.

       

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đú trả lời cõu hỏi của GV, cỏc bạn khỏc theo dừi và bổ sung ý kiến.

   

- Lắng nghe.

       

-  HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đú trả lời cõu hỏi

(15)

a, Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:

   

+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

 

+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.

- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào?

Cách trình bày bài thơ như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.

d, Soát lỗi và chấm bài

- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.

- Thu, chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(15’)

Bài 1

Gi HS c yêu cu ca bài tp -

Yêu cu HS làm bài tp theo cp

-

-Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- HS nêu trước lớp, ví dụ:

M ê n h m ô n g , d ậ p d ờ n , Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...

- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

 

- Nghe đọc và viết bài.

   

-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.

-5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

     

-1 HS đọc thành tiếng trước lớp

-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập

-HS nhận xét bài làm của bạn.

   

- Lắng nghe, ghi nhớ

của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- HS nêu trước lớp, ví dụ:

M ê n h m ô n g , d ậ p d ờ n , Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...

- HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

 

- Nghe đọc và viết bài.

   

-HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.

-HS đọc nối tiếp từng đoạn.

     

- Lắng nghe

- HS làm vàp vở bài tập -HS nhận xét bài làm của bạn.

   

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

(16)

Toán

ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số 2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản)

- HS làm bài 1, 2.

3. Thái độ:  Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác,..

Mục tiêu học sinh Quảng: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số II-  CHUẨN BỊ

- GV: SGK

- HS: SGK, vở viết

III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC -Gọi HS nhận xét bài làm của

bạn.

Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.

Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

-Yêu cầu HS tự làm bài

-Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn.

-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.

4 - Củng cố - Dặn dò (5’)  -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS

-Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3 vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Bài cũ: 5’

 

2 .Bài mới

a) Hoạt động 1:5’T/C cơ bản của phân số:

- GV đưa ra ví dụ.

-HS nêu lại các kiến thức trong phần bài học tiết trước.

 

Yêu cầu HS thực hiện.

 hoặc

- HS nêu nhận xét, khái quát

-HS nêu lại các kiến thức trong phần bài học tiết trước.

 

Yêu cầu HS thực hiện.

 hoặc

- HS nêu nhận xét, khái quát

(17)

1.

Lịch sử

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”

I- MỤC TIÊU:

Kin thc: - Thi kì u thc dân Pháp xâm lc, Trng nh là th lnh ni ting ca phong trào chng Pháp ca Nam Kì. Nêu các s kin ch yu v Trng nh: không tuân theo lnh vua, cùng nhân dân chng Pháp.

+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).

+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.

+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kĩ năng:  Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.

- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.

b) Hoạt động 2:(7’) Ứng dụng t/c cơ bản của phân số.

+ Rút gọn phân số:

   

+ Quy đồng mẫu số:

 

- GV và HS cùng nhận xét.

c) Hoạt động 3: (20’) Luyện tập

Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.

GV và HS nhn xét.

-

Bài 2: HS lên bảng làm:

  Bài 3

       - Y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số

bằng nhau trong bài.

       - Chấm một số bài       3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV củng cố khắc sâu.

-Dặn HS về học bài và

chuẩn bị bài sau

chung trong sgk.

+ HS tự rút gọn các ví dụ.

+ Nêu lại cách rút gọn.

Hoặc:     

+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.

+ Nêu lại cách quy đông.

 

- HS làm miệng theo cặp đôi.

- Quy đồng mẫu số các phân số.

- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.

 

T lam vao v . -

Một số đọc các phân số bằng nhauvà giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.

 

- HS nêu lại nội dung chính của bài.

 

chung trong sgk.

+ HS tự rút gọn các ví dụ.

+ Nêu lại cách rút gọn.

Hoặc:     

+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.

+ Nêu lại cách quy đông.

 

- HS làm miệng theo cặp đôi.

- Quy đồng mẫu số các phân số.

- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.

 

T lam vao v . -

Một số đọc các phân số

bằng nhauvà giải thích rõ vì

sao chúng bằng nhau.

 

- HS nêu lại nội dung chính của bài.

 

(18)

,NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá 3.Thái độ: Yêu thích môn lịch sử

Mục tiêu học sinh Quảng: Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam.    

- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra:5’ Sách vở.

    2. Bài mới: 1’ + Giới thiệu bài, ghi bảng.

      + Giảng bài mới.

a) Hoạt động 1:7’ (làm việc cả lớp).

- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,

3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì

b) Hoạt động 2: 12’

- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.

a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn?

b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

 

c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

 

c) Hoạt động 3:10’ Làm việc cả lớp.

- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý.

* Đặt vấn đề thảo luận.

- Em biết gì thêm về Trương Định?

 

- Học sinh theo dõi.

   

- Lớp chia làm 3 nhóm.

Mỗi nhóm giải quyết một ý.

- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.

 

- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định l à m “ B ì n h T â y Đ ạ i Nguyên soái”.

- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng …

+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

     

+ Học sinh thảo luận trước lớp.

         

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

- Học sinh theo dõi.

   

- Lớp chia làm 3 nhóm.

Mỗi nhóm giải quyết một ý.

- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.

 

- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm

“Bình Tây Đại Nguyên soái”.

- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng …

+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

     

+ Học sinh thảo luận trước lớp.

         

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

Hoạt động ngoài giờ

HỌC TẬP VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG    I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Biết được sự cần thiết phải chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

2. Kĩ năng:  Biết cách đi đường đúng luật, tuyên truyền mọi người cùng nhau thực hiện tốt an toàn giao thông.

- HS kí cam kết về thực hiện an toàn giao thông.

3. Thái độ: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

   II. Tài liệu, phương tiện:

 -GV chuẩn bị tài liệu hướng dẫn luật giao thông, một số biển báo giao thông thường gặp.

   III.Tiến trình: 

- Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trường Định?

3. Củng cố-Dặn dò 6’

    - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.

    - Liên hệ vào thực tế.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1 . Tuyên bố lí do:

 GV giới thiệu chương trình hoạt động tiết hôm nay.

2. Tiến hành hoạt động:

- GVCN cho học sinh học tập về một số diều cơ bản khi các em tham gia giao thông - Cho học sinh cùng nhau thảo luận đi học an toàn.

- Tổ chức cho học sinh kí cam kết về thực hiện an toàn giao thông.

- GV cho sinh hoạt văn nghệ

3. Kết thúc hoạt động:

- Động viên các em HS về nhà tích cực hơn nữa trong việc thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Nhận xét buổi hoạt động.

    IV.Nhận xét:

     

- Tìm hiểu về luật đường bộ qua tài liệunhư: đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, không nên đi hàng 2,3 trên đường rất nguy hiểm….

- Lần lược các cá nhân HS lên kí vào bảng cam kết.

-HS thi hát,kết hợp trò chơi thi đua với nhau giữa các tổ.

 

       

- Tìm hiểu về luật đường bộ qua tài liệunhư: đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, không nên đi hàng 2,3 trên đường rất nguy hiểm….

- Lần lược các cá nhân HS lên kí vào bảng cam kết.

-HS thi hát,kết hợp trò chơi thi đua với nhau giữa các tổ.

 

(20)

Ngày soạn 8/9/2019

Ngày giảng: Thứ 4  ngày 11/9/2019                 Tập đọc

T 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA  I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

- Riêng học sinh M3,4 đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,...

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Nhận xét cách làm việc

của các em

    - Chuẩn bị cỗ trung thu

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Đọc thuộc lòng đoạn văn bài Thư gửi các cháu học sinh+ trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

         2. Bài mới: 30’+ Giới thiệu bài, ghi bảng.    

+ Giảng bài mới.

a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc:

   

- Giáo viên chia đoạn

- Giáo viên nhận xét cách đọc.

- Giáo viên kết hợp giải  

-Hs đọc và trả lời câu hỏi  

       

- Một học sinh khá đọc toàn bài.

- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.

 

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.

.

 

-Hs đọc và trả lời câu hỏi  

       

- Một học sinh khá đọc toàn bài.

- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.

 

+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.

.

(21)

Luyện từ và câu

 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa 2. Kĩ năng:

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2).

nghĩa 1 số từ khó.

- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn cảm.

* Tìm hiểu bài:

-  Giáo viên hướng dân học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt)

? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?

       

? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:

   

b) Đọc diễn cảm:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4.

3. Củng cố- dặn dò:5’

- GV nhận xét tiết học.

- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến.

 

- Học sinh theo dõi.

 

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.

+ Lúa-vàng xôm.

+ N ắ n g - vàng hoe + X o a n - vàng lim.

+ T à u l á chuối.

+ Bụi mía

….

+ Rơm, thóc

+ Không có cảm giác héo tàn … Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.

+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.

gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc

….

+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế …

“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dung từ gợi cảm … bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.

 

- Học sinh theo dõi.

 

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.

+ Lúa-vàng xôm.

+ N ắ n g - vàng hoe + X o a n - vàng lim.

+ T à u l á chuối.

+ Bụi mía

….

+ Rơm, thóc

+ Không có cảm giác héo tàn … Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.

+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.

gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc

….

+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn … hay như thế …

“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dung từ gợi cảm … bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.

(22)

- Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài  học.- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3)

- Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 3. Thái độ: Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa II- CHUẨN BỊ:

- GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3 - HS: Vở, SGK,...

III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Thế nào là từ đồng nghĩa?

Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?

- GV nhận xét đánh giá.

         2. Bài mới: 30’+ Giới thiệu bài.

      +Giảng bài.

Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.

         

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.

 

- Giáo viên theo dõi đôn đốc.

các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm

   

+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm 8)

- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.

- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.

- Nhóm 3: chỉ màu trắng.

- Nhóm 4: chỉ màu đen.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.

 

+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.

+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.

+ Học sinh làm việc cá nhân.

+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó.

+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.

+ Học sinh sửa lại bài vào vở.

     

+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm 8)

- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.

- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.

- Nhóm 3: chỉ màu trắng.

- Nhóm 4: chỉ màu đen.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.

 

+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.

+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.

+ Học sinh làm việc cá nhân.

+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó.

+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.

+ Học sinh sửa lại bài vào vở.

(23)

Toán

ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách so sánh hai phân số.

2. Kĩ năng:

- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

- HS làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được cách so sánh hai phân số.

II. CHUẨN BỊ:

       - GV: SGK

       - HS: Vở, SGK,...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  VÀ HỌC:

vang, hối hả)

3. Củng cố- dặn dò:5’

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ Tổ quốc.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: 5’Vở bài tập về nhà.

         2. Bài mới: 1’       + Giới thiệu bài, ghi bảng.

      + Giảng bài mới.

a) Hoạt động 1:15’ Ôn tập so sánh hai phân số.

- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn:

Nếu thì   

     

+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.

 

2Hs lên bảng chữa bài tập 2, 3 Vbt

     

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

Ví dụ:  <

- Học sinh giải thích tại sao  <

- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

+ So sánh 2 phân số:  và  Quy đồng mẫu số được :

Hs lên bảng chữa bài tập 2, 3 Vbt

     

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

Ví dụ:  <

- Học sinh giải thích tại sao  <

- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

+ So sánh 2 phân số:  và  Quy đồng mẫu số được :

(24)

I.

Địa lí

VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA MC TIÊU:

1. Kiến thức

    - Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam :

    + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á , VN vừa có đất liền, vừa có biển, đảo, quần đảo .

    + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia .    - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: khoảng 330 000km2  

    2. Kĩ năng

    - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.

    3. Thái độ

    - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.

    * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

Mục tiêu học sinh Quảng: Mô tả sơ lược được địa lý và giới hạn nước Việt Nam : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.

a) Hoạt động 2: 20’Thực hành :

Bài 1: Điền dấu >, <, =  

Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Giáo viên cùng hc sinh nhn xét.

-

             

3.Củng cố - dặn dò:2’

- Nhận xét,củng cố.

- Về nhà làm bài tập.

    và

+So sánh: vì 21 > 20 nên   > 

Vậy: 

+ Học sinh làm vào vở bài tập.

+ Học sinh hoạt động nhóm.

- Nhóm 1: ;  ;  - Nhóm 2:

+ Đại diện các nhóm trình bày.

    và

+So sánh: vì 21 > 20 nên   > 

Vậy: 

+ Học sinh làm vào vở bài tập.

+ Học sinh hoạt động nhóm.

- Nhóm 1: ;  ;  - Nhóm 2:

+ Đại diện các nhóm trình bày.

(25)

    + Bản đồ địa lý Việt Nam và bản đồ thời Nguyễn.

    + Quả địa cầu + lược đồ

    + Lược đồ hình lưỡi bò do Trung Quốc xuất bản III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy  Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra 5’ Sách vở đồ dùng 2. Bài mới:1’        + Giới thiệu bài, ghi bảng.

a) Vị trí địa lí và giới hạn.

* Hoạt động 1:10’ Làm việc theo cặp:

- Bước 1:

? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?

? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:

? Phần đất liền … nước nào?

? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?

? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.

   

GV chiếu 2 bản đồ

+1 bản đồ hình lưỡi bò do Trung Quốc xuất bản

+1 bản đồ của Việt Nam từ thời nhà Nguyễn.

-Gv khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam đã được lịch sử ghi lại.

? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?

b) Hình dạng và diện tích:

* Hoạt động 2:12’ (Làm việc theo nhóm)

 

- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.

- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)

 

- Học sinh lên bảng chỉ.

 

+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.

+ Đông nam, tây nam (Biển đông).

+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc

… Hoàng sa, Trường sa.

 

(Nằm trên bán đảo Đông Dương … có cùng biển thông với đại dương … giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển vầ đường không).

-Hs quan sát

Hs nhận xét sự khác nhau của hai bản đồ  

       

Hs trả lời  

 

- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.

- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)

 

- Học sinh lên bảng chỉ.

 

+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.

+ Đông nam, tây nam (Biển đông).

+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc … Hoàng sa, Trường sa.

 

(Nằm trên bán đảo Đông Dương … có cùng biển thông với đại dương … giao lưu với các nước:

đường bộ, đường biển vầ đường không).

-Hs quan sát

Hs nhận xét sự khác nhau của hai bản đồ  

       

Hs trả lời  

+ Học sinh đọc trong

(26)

Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP.

I.Mục tiêu :  

1. Kiến thức:  Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng:  Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II.Chuẩn bị : -  Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học - Bước 1:

 ? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?

? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu?

? Diện tích lãnh thổ nước ta?

Km2.

? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

* Hoạt động 3: 8’(Trò chơi tiếp sức)

(4 nhóm)

- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.

      3. Củng cố- dặn dò:5’

- GV tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.

- Vận dụng vào thực tế.

- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:

Địa hình và khoáng sản.

+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)

- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.

   

- Học sinh kết luận.

sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.

+ Đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Học sinh nêu kết luận:

(sgk)

- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.

   

- Học sinh kết luận.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động1 : Ôn tập về phân số

- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số.

- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số

 

- HS nêu  

         

 

- HS nêu  

         

(27)

Tiết 1: LUYỆN TẬP

 CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH.

I.Mục tiêu:

Hoạt động 2: Thực hành  - HS làm các bài tập

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1 :

a)Viết thương dưới dạng phân số.

  8 : 1 5       7 : 3       23 : 6

 

b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

  1 9       25        32 

 

Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:

a) b)

Bài 3: (HSKG)

H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:

            

Bài 4: Điền dấu >; < ; = a)          b)

c)         d)

4.Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số

        Giải :

a) 8 : 15 = ;   7 : 3 =;   23 : 6

=  

b) 19 = ;    25 =  ;     32 =  

Giải : a)  ; .

B)  và giữ nguyên .  

Giải :  ;   Vậy :  ; Giải:

a)         b) c)         d)  

 

- HS lắng nghe và thực hiện..

 

        Giải :

a) 8 : 15 = ;   7 : 3 =;   23 : 6

=  

b) 19 = ;    25 =  ;     32 =  

Giải : a)  ; .

B)  và giữ nguyên .  

Giải :  ;   Vậy :  ; Giải:

a)         b) c)         d)  

 

- HS lắng nghe và thực hiện..

 

(28)

1. Kiến thức :  Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.

2. Kĩ năng :  Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

3. Thái độ :  Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.

Mục tiêu học sinh Quảng : Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.

II. Chuẩn bị:

- Nội dung, phấn màu.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định:

2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.

- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12)

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)

- Cho một học sinh đọc to bài văn.

- Cho cả lớp đọc thầm bài văn - Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó :

* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy.

* Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.

- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận.

- Cho HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- HS nhắc lại.

 

- Học sinh đọc to bài văn.

- Cả lớp đọc thầm bài văn  

         

- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân.

- HS phát biểu ý kiến:

- Bài gồm có 3 phần:

* Từ đầu đến… khác nhau:

Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.

* Tiếp theo đến…lạ lùng.

Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.

Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:

a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người

 

- Học sinh đọc to bài văn.

- Cả lớp đọc thầm bài văn  

         

- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân.

- HS phát biểu ý kiến:

- Bài gồm có 3 phần:

* Từ đầu đến… khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.

* Tiếp theo đến…lạ lùng.

Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.

Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:

a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS