• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 2/2/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 2 năm 2018

TOÁN

Tiết 106 :

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 5’

- 2 HS lên bảng làm BT1,2/VBT-23.

- Dưới lớp trả lời câu hỏi: Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành. (30’) Bài 1- 110:

- GV mời 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính - HS nhận xét

- Chữa bài – chốt kết quả đúng.

- GV chốt kiến thức Bài 2 - 110

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho em biết gì?

- 1 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm vở.

- Trình bày kết quả – Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- Lần lượt trả lời từng câu hỏi.

Bài giải a) 1,5 m = 15 dm

Diện tích xung quanh của là:

( 25 + 15 )28 = 1440 (dm2) Diện tích toàn phần là:

1440 + 25152 = 2190 (dm2) b) Diện tích xung quanh là:

( 4

5 + 1

3 )2 1

4 = 17

30 (m2) Diện tích toàn phần là:

17 4 1 2 33

30 5 3   30 (m2) - HS lắng nghe

- HS cả lớp làm bài vào vở.

+ Chiếc thùng tôn không có nắp dạng

(2)

+ Bài toán yêu cầu em tính gì?

+ Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?

- HS làm bài

- Chữa bài - chốt kết quả đúng.

- GV chốt kiến thức 3. Củng cố - Dặn dò (5,)

+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- BTVN:1,2,3,4/VBT-24,25

hình hộp chữ nhật có các kích thước:

chiều dài 1,5m; chiều rộng 0,6 m ; chiều cao 8dm

+ Tính diện tích được quét sơn hay chính là diện tích mặt ngoài của thùng.

+ Diện tích quét sơn của thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho vì thùng không có nắp.

- 1 HS lên bảng làm.

Bài giải 8dm = 0,8m

Diện tích xung quanh thùng là:

( 1,5 + 0,6) 2 0,8 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích mặt

ngoài được quét sơn là:

3,36 1,5 0,6 4, 26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 - Nêu kết quả - Nhận xét.

- 2,3 HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ

TẬP ĐỌC

Tiết 43 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU :

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

- Giáo dục Hs yêu quê hương và bảo vệ môi trường biển trong sạch.

* BVMT

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ trang 35 - 37 SGK. Tranh ảnh về làng đảo, làng chài lưới.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét , tuyên dương B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

- Hs trả lời

(3)

- GV nêu yêu cầu giờ học

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc(7’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia 4 đoạn.

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc câu dài: Lần này con sẽ họp làng/ để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo.

+ Lần 3: Đọc đánh giá.

- Nhận xét.

- Yêu cầu: Đọc bài theo nhóm bàn.

- Đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài. (9’)

Ý 1. Bố và ông của Nhụ bàn việc đưa cả làng ra đảo.

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

- Ghi bảng: Họp làng, ra đảo - GV giảng:

? ý 1 muốn nói điều gì

Ý 2. Việc lập làng mới ở ngoài đảo có nhiều thuận lợi

+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?

+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?

- HS lắng nghe

- 1 học sinh khá đọc toàn bài

+ Đoạn 1: Nhụ nghe bố....tỏa ra hơi muối.

+ Đoạn 2: Bố Nhụ vẫn nói...thì để cho ai.

+ Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra...quan trọng nhường nào.

+ Đoạn 4: Để có một...ở mãi phía chân trời.

- Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- 4HS nối tiếp đọc - HS nhận xét đánh giá - HS luyện đọc theo nhóm - HS lắng nghe.

- Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.

- Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

- Bố và ông của Nhụ bàn việc đưa cả làng ra đảo.

- Ở đây đất rất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu nay của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.

- Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và cò là để giữ đất của nước mình.

- Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.

(4)

- Ghi bảng: Đất rộng, bãi dài, đất của nước mình…

- GV giảng:

? ý 2 của bài

Ý 3. Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố.

+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

- Ghi bảng: Hòn đảo đang bồng bềnh…

- GV giảng:

? ý 3 của bài

+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?

- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi mà còn là giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

c. Luyện đọc diển cảm: (7’) - HS nối tiếp đọc lại bài - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có đoạn văn cuối. GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3, phân vai.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét từng HS.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

* BVMT: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường đặc biệt là môi trường biển.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cao Bằng.

- Việc lập làng mới ở ngoài đảo có nhiều thuận lợi.

- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.

- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố.

Câu chuyện ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.

- HS lắng nghe

- 4 Hs đọc nối tiếp toàn bài. và nêu giọng đọc toàn bài

- HS nghe và tìm giọng đọc của đoạn.

- HS phát hiện ngắt, nghỉ, nhấn mạnh đoạn văn.

- Luyện đọc diễn cảm nhóm 3 đọc phân vai.

- 3 nhóm thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn.

- HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

(5)

CHÍNH TẢ

Tiết 22

HÀ NỘI

I. MỤC TIÊU

- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.

- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của Bt3.

- Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả.

* GDMT:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng, bút dạ, bảng nhóm. Bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam : Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó

- VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 em lên bảng viết từ: rầm rì, hình dáng, bao giờ.

- Nhận xét . B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (20’) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ.

+ Đọc khổ thơ 1 và cho biết chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì

+ Nội dung đoạn thơ là gì ? Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

Viết chính tả

+ Nêu cách trình bày bài chính tả?

- Đọc bài.

Soát lỗi, chấm bài.

3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

+ Tìm những danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn?

- 1HS Đọc đoạn thơ - Đó là cái quạt thông gió

- Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.

- Hà Nội, chong chóng, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, phủ Tây Hồ...

- Đọc và tập viết những từ vừa nêu.

- Trình bày đúng hình thức bài thơ.

- HS viết vào vở

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Tên người : Nhụ, tên địa lí Việt Nam:

Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.

(6)

+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

C. Củng cố dặn dò(5’)

+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bài thơ Hà Nội, quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.

+ GV cử trọng tài để theo dõi.

- Hình thức: Thi viết tên tiếp sức.

- 2,3 HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

Ngày soạn: 2/2/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 2 năm 2018 TOÁN

Tiết 107

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG

I- MỤC TIÊU :

- HS biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ. Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.

- SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT2,4/VBT- 25 - Nhận xét.

B. Dạy bài mới (12’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn lập công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương - Yêu cầu HS quan sát một số hình lập phương sau đó yêu cầu:

+ Tìm điểm giống nhau giữa hình lập

- HS thực hiện nhiệm vụ

- HS cả lớp quan sát hình, thảo luận để giải quyết yêu cầu.

- Hình lập phương có các điểm giống

(7)

phương và hình chữ nhật?

+ Có bạn nói: “Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt”. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai? vì sao?

+ Hãy nhắc lại cho cả lớp biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì ? + Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì?

+ Diện tích các mặt của hình lập phương có gì đặc biệt?

+ Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta có thể làm như thế nào ?

- Nêu bài toán: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.

- Nhận xét bài của HS, nhắc các em hai bước tính trên có thể gộp thành một bước tính.

+ Hãy nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương?

=>. Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương.

+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt?

+ Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của mấy mặt?

+ Có thể tính tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương như thế nào?

+ Như vậy, để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể làm như thế nào?

- Nêu bài toán: Một hình lập phương có cạnh dài 5cm. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

- Nhắc lại hai bước tính trên có thể gộp làm một bước tính.

với hình chữ nhật là: Có 6 mặt. Có 8 đỉnh. Có 12 cạnh. Các mặt của hình lập phương là hình vuông, mà hình vuông lại là hình chữ nhật đặc biệt.

- Hình lập phương chính là hình chữ nhật đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình chữ nhật bằng nhau thì nó chính là hình lập phương.

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.

- Diện tích xung quanh của hình lập phương cũng là tổng diện tích của 4 mặt bên.

- Các mặt của hình lập phương có diện tích bằng nhau.

- Ta có thể lấy diện tích của 1 mặt nhân với 4.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.

Diện tích của một hình lập phương đó là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương là

25 x 4 = 100 (cm²)

Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích của một mặt rồi nhân với 4.

- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của cả 6 mặt.

- Diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của cả 6 mặt.

- Để tính tích của cả 6 mặt của hình lập phương ta lấy diện tich một mặt rồi nhân với 6.

- Để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể lấy diện tích một mặt rồi nhân với 6.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

Diện tích của một hình lập phương đó là:

5 x 5 = 25 (cm2)

(8)

+ Hãy nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?

3. Thực hành (20’) Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài và sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài - Nhận xét và chốt kết quả đúng.

Bài 2

- GV mời HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho em biết những gì ?

+ Bài toán yêu cầu em tính gì ?

+ Diện tích bìa cần làm hộp (không tính mép dán, là diện tích của mấy mặt)?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Mời HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và cho điểm HS.

- Yêu cầu: Đổi vở kiểm tra bài bạn.

3. Củng cố - dặn dò (20’)

+ Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- Nhận xét giờ học.

- BTVN: 1.2.3/VBT-26,27. Chuẩn bị bài

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

25 x 6 = 150 (cm2)

Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích của một mặt rồi nhân với 6.

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm trong SGK.

- HS cả lớp làm bài vào bảng phụ.

Bài giải

Diện tích xung quanh của hình lập phương là

1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (cm2) Đáp số: Sxq :9m Stp :13,5m2

- 1 HS đọc bài làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm đề bài SGK.

- Bài tập cho biết: Chiếc hộp lập phương không có nắp. Cạnh dài 2,5dm.

- Bài tập yêu cầu tính diện tích bìa cần làm hộp (không tính mép dán)

- Là diện tích 5 mặt của hình lập phương, vì hộp không có nắp.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó là:

2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Đổi vở kiểm tra, báo cáo.

2, 3 HS nhắc lại

HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

(9)

sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 43

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I.MỤC TIÊU

- HS tìm được quan hệ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).

- Rèn kĩ năng làm bài tập.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả dùng gạch chéo (/) để ngăn cách vế câu, phân tích ý nghĩa các vế câu.

+ Hãy nhắc lại cách nói các vế câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả?

- HS nhận xét - Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (30’) Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Giải thích: các câu ghép đã cho tự nó có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả hoặc giải thiết - kết quả em phải điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

- HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trả lời

- HS nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

- Làm bài vào vở bài tập.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- Chữa bài.

Ví dụ:

a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c) Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

(10)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm, đọc câu mình đặt.

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - GV tổng hợp kiến thức - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đặt 5 câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Làm việc theo yêu cầu của GV.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

Ví dụ:

a) Hễ em được điểm tốt thì mẹ sẽ cho em đi du lịch vào cuối tuần.

b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ bị điểm kém.

c) Giá Hồng chăm chỉ học thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

KHOA HỌC

Tiết 43

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

- Rèn kĩ năng phát hiện kiến thức qua kênh chữ, kênh hình.

- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.

*SDNLTK&HQ:

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 88, 89.

-VBT.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 3HS trả lời câu hỏi:

+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?

+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?

+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

- Nhận xét.

- HS thực hiện nhiệm vụ

(11)

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác. (10’)

+ Mục tiêu: HS nêu được công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác.

Rèn kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác chất đốt.

+ Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khí đốt

+ Có những loại khi đốt nào?

+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?

+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?

- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là bi-ô-ga.

- Kết luận: Để sử dụng khí bi-ô-ga người ta dùng các bể chứa và đường ống vào bếp.

Hoạt động 2: Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm (10’)

+ Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. Rèn kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về việc sử dụng chất đốt.

+ Cách tiến hành:

+ Theo em, hiện nay mọi người sử dụng chất đốt như thế nào?

- Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt là một việc làm hết sức cần thiết. Tại sao lại nói như vậy và chúng ta làm gì để sử dụng chất đốt một cách an toàn và tiết kiệm?

+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?

- Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV

- Có 2 loại khí đốt: khí đốt tự nhiên và khí đốt sinh học.

- Khí đốt tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, con người khai thác được từ các mỏ.

- Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.

- Quan sát, lắng ghe.

- HS lắng nghe

- Hiện nay mọi người sử dụng chất đốt tiết kiệm hơn trước.

- HS thảo luận nhóm.

- Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và

(12)

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?

+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?

+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?

+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?

+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- Kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm. Khi cháy chất đốt tạo ra năng lượng để dung nóng, thắp sáng,... nhưng cũng có thể gây ra tai hoạ như hoả hoạn. Vì thế cần sử dụng an toàn.

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường. (8’)

+ Mục tiêu: HS nêu được sự ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường sống xung quanh.

+ Cách tiến hành:

- Nêu: Chúng ta biết chất đốt có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người… Chúng ta cùng thảo luận để trả lời câu hỏi này.

- Gọi HS đọc thông tin trang 89

+ Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào?

+ Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp có

môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét.

- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên.

- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ các xác sinh vật qua hàng triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có ngày cạn kiệt.

- Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế là năng lượng Mặt trời, năng lượng nước chảy, năng lượng sức gió.

- Đun nấu không để ý, đun quá lâu...

- Đun nấu phải cẩn thận, không đun quá to...Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng không tiết kiệm.

- Hoả hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng...

- Đun nấu phải đúng cách. Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.

- Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con

(13)

những tác hại gì?

- GV kết luận: Khói của chất đốt gây ra tác hại cho môi trường và sức khoẻ con người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lý làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?

+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ghi nhớ các thông tin trong bài, học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài.

gười, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến môi trường.

- HS lắng nghe

- 2HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

LỊCH SỬ

Tiết 22:

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI

I. MỤC TIÊU

- HS biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960 phong trào “Đồng Khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miềm Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”)

- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.

- Vở bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 3HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ.

+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nổi đau chia cắt?

+ Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động (18’)

Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “ Đồng khởi “ Bến Tre.

- HS thực hiện nhiệm vụ

(14)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tự đọc SGK và trả lời câu hỏi: Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?

- GV gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó hỏi cả lớp:

+ Phong trào bùng nổ vào thời gian nào?

Tiêu biểu nhất là ở đâu?

- GV tóm tắt các ý của hoạt động 1:

Tháng 5/1959, Mĩ - Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 toà án quân sự đặc biệt, có quyền “ đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu”.

Hoạt động 2: Phong trào “ Đồng khởi “ của nhân dân tỉnh Bến Tre. (10’)

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre.

+ Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960.

+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre?

+ Phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?

+ Ý nghĩa của phong trào “ Đồng khởi”

Bến Tre?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.

- GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào “ Đồng khởi”: đến cuối năm 1960 phong trào “ Đồng khởi” của nhân dân miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn.

Trong 2627 xã toàn miền Nam thì nhân

- HS đọc SGK từ Trước sự tàn sát của Mĩ - Diệm ... Bến Tre là nơi diễn ra “ Đồng khởi “ mạnh mẽ nhất và rút ra câu trả lời.

- Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.

- HS lắng nghe

- HS làm việc trong nhóm.

- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa.

- Phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn,

- Phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân tân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sai Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về nội dung, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.

- HS lắng nghe

(15)

dân đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - 2-3 em đọc ghi nhớ.

- HS phát biểu cảm nghĩ về phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.

- GV tổng kết giờ học.

- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- HS phát biểu theo ý hiểu

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

ĐỊA LÍ Tiết 22:

CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU

- HS biết mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Âu. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của Châu Âu.

- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Âu.

- Giáo dục HS thích tìm hiểu thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ các châu lục và đại dương. Lược đồ tự nhiên châu Âu. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.

- VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 3HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.

+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia.

+ Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc mà em biết.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động (28’)

Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả địa cầu, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Đọc thầm các câu hỏi. Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Chỉ theo đường bao quanh châu Âu và giới thiệu:

(16)

của Châu Âu?

+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?

+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK, so sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác?

+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.

- Kết luận: Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải từ trên đường vòng cực Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển và đại dương. Châu âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu á tạo thàh đại lục á - âu, chiếm gần hết phầ đông của bán cầu Bắc.

Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châuÂu

- Treo lược đồ tự nhiên của châu âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu Âu

- Theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết quả quan sát.

- Mời các nhóm báo cáo dựa vào bảng thống kê, để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình thiên nhiên của từng khu vực.

+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?

+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?

+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?

+ Khu vực này có con sông lớn nào?

+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì?

+ Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu âu chỉ trừ dải đất phía

Châu âu nằm ở bán cầu Bắc.

+Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:

Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương Phía Đông và đông Nam giáp Châu á.

Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải Phía Tây giáp với Đại Tây Dương.

- Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu âu chưa bằng 1

4 diện tích châu á.

- Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà.

- Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS chia thành các nhóm.

- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng rộng lớn. Xen giữa các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía đồng là dãy U-ran, phía Nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này là ranh giới giữa châu âu và châu á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sông Vô ga. Đông âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm...

- Vì châu Âu nằm gần Bắc Băng Dương nên mùa đông có tuyết phủ. Trên đỉnh

(17)

Nam?

+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới?

- Kết luận: Châu Âu có những vùng đồng bằng lớn trải Tây âu, qua Trung Âu sang đến Đông Âu; diện tích đồng bằng chiếm hơn 2

3 diện tích của châu âu. Phía Nam và phía Bắc châu âu là các dãy núi, dãy U-ran ở phía Đông được coi là ranh giới giữa châu Âu và châu Á...

Hoạt động 3: Người dân châu âu và hoạt động kinh tế

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau:

1. Mở SGK trang 103 SGK, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:

+ Nêu số dân của châu âu.

+ So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác.

2. Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu âu. Họ có nét gì khác so với người châu á?

3. Kể tên một số hoạt động kinh tế của người châu âu?

4. Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu á? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triể của khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu âu?

- Kết luận: Đa số dân châu âu là người da trắng

3. Củng cố – Dặn dò (

5’)

- 2-3 em đọc ghi nhớ.

+ Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước Châu Âu nào không?

các dãy núi cao thì khí hậu thường lạnh, có nơi quanh năm tuyết phủ ( đỉnh An- pơ).

- Những dải đất phía Nam ít chịu có nhữg dãy núi lớn chắn không khí lạnh của phía Bắc không cho tràn xuồng nên mùa đông ấm áp.

- HS lắng nghe

- HS tự làm việc theo yêu cầu.

1. Dân số châu âu (kể cả dân số Liên bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1

5 dân số châu á.

2. Người dân châu âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu á sẫm màu hơn, tóc đen.

3. Người châu âu có nhiều hoạt động sản xuất như trông lúa mì, làm việc trong các nhà máy ...

4. Người châu âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị khác với người châu á, dụng cụ lao động thông thường thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy các nước châu âu có khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển cao, nền kinh tế mạnh.

- HS lắng nghe

- HS đọc ghi nhớ - HS trả lời

(18)

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

Ngày soạn: 2/2/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 7 tháng 2 năm 2018

TOÁN

Tiết 108

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Các mảnh giấy như các hình trong bài tập 2, trang 112 SGK (đủ theo cặp).

- SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng làm bài tập 1,3/VBT- 26,27.

+ Nêu quy tắc tính tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành (30’) Bài 1 - 112:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Cạnh của hình lập phương được cho ở dạng số đo mấy đơn vị ?

+ Vậy để tính toán cho tiện, các em hãy chuyển về số đo có một đơn vị đo.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

- Chữa bài – chốt kết quả đúng.

Bài 2 - 112:

- Gọi HS đọc đề bài toán và quan sát kĩ các

- HS thực hiện nhiệm vụ

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm/SGK.

- Ở dạng số đo hai đơn vị đo.

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải 2m5cm = 2,05m

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: Sxq :16,81 m2 Stp: 25,215 m2 - HS nhận xét

- HS đọc và quan sát hình.

(19)

hình vẽ.

- Yêu cầu HS dự đoán xem trong 4 mảnh bìa của bài, mảnh nào gấp được hình lập phương.

- GV phát các mảnh bìa đã chuẩn bị cho HS.

- GV mời HS nêu kết quả gấp hình.

- HS nhận xét

- GV chốt kết quả đúng Bài 3- 112

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó mời một em nêu cách làm trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV mời HS nêu ý kiến và giải thích 3. Củng cố, dặn dò (5’)

+ HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV nhận xét giờ học.

- BTVN: 1,2,3/VBT-27 và chuẩn bị bài sau.

- Một số HS dự đoán trước lớp.

- 2 HS tạo thành một cặp cùng gấp hình.

- HS trình bày cách gấp và nêu : Hình 3, 4 có thể gấp thành hình lập phương.

- HS tự làm bài.

- 1 HS nêu trước lớp.

a, Sai b, Đúng c, Sai d, Đúng

-HS đọc đề bài và nêu cách làm - HS tự làm bài

- HS nêu trước lớp

a) sai b) đúng c) sai d) đúng

- 2HS nêu lại trước lớp

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

KỂ CHUYỆN

Tiết

22 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. MỤC TIÊU

- Dựa vào lời kể của GV và tranh vẽ minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.

- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- Giáo dục HS biết thực hiện nghĩa vụ công dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 40 SGK.

- SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 1-2 HS kể lại một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia của giờ học trước.

- HS nhận xét - Nhận xét.

- HS thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét

(20)

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn kể chuyện (20’)

- GV kể lần 1: Yêu cầu HS lắng nghe.

- Giải thích cho HS hiểu các từ ngữ:

truông, sào huyệt, phục binh.

- GV kể lần 2: Vừa kể chuyện vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.

+ Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?

+ Ông đã làm gì để tên trộm tiền lộ nguyên hình?

+ Ông đã làm gì để bắt được bọn cướp?

+ Ông còn làm gì để phát triển làng xóm?

3. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện. (10’)

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện.

+ Bạn biết gì về ông Nguyễn Khoa Đăng?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện?

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp

+ Kể nối tiếp.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

4. Củng cố - Dặn dò (5’)

? Câu chuyên muốn giáo dục chúng ta điều gì

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, tìm đọc truyện Danh nhân đất Việt và tìm hiểu câu chuyện về những người đã góp sức

- Lắng nghe.

- Nghe kết hợp quan sát tranh.

- 1 HS đọc lời thuyết minh thành tiếng cho cả lớp theo dõi.

- Ông là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục.

- Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì phải nhìn thấy chỗ để tiền nên đánh hắn, lột mặt nạ của tên ăn trộm.

- Ông cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quan sĩ bên trong qua truông để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt bắt sống chúng.

- Ông đưa bạn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông.

- HS kể chuyện theo cặp. Nối tiếp từng đoạn, trao đổi với nhau về những biện pháp của ông Nguyễn Khoa Đăng đã làm.

- 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ truyện.

- HS nêu ý kiến nhận xét.

- 2,3 HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

(21)

mình bảo vệ trật tự an ninh.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG

BÀI 17: GIÁ TRỊ CỦA EM (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:

- Nêu được: Thế nào là giá trị, kĩ năng xác định giá trị và ý nghĩa của kĩ năng xác định giá trị

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Khởi động

A. Hoạt động cơ bản 1. Tìm hiểu về giá trị

2. Xác định giá trị

* Kĩ năng xác định giá trị là khả năng tự xác định được đúng những giá trị của bản thân – những điều quan trọng, quý giá đối với bản thân; những điều định hướng, chi phối mọi suy nghĩ, hành động của mình trong cuộc sống 3. Ý nghĩa của kĩ năng xác định giá trị

* Giá trị là điều quan trọng, quý giá, có tác chi phối sự lựa chọn/hành động của con người. Giá trị của mỗi người có thể giống hoặc khác nhau.

Chúng ta cần tôn trọng giá trị của người khác, cho dù có khác biệt với giá trị của mình.

- Lớp hát

* Nhóm

- Cá nhân đọc câu chuyện

“Chiếc rìu vàng”, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.

- Cùng nhau trao đổi, chia sẻ câu trả lời

- Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến

* Nhóm

- Cá nhân đọc yêu cầu và ghi câu trả lời trong phiếu học tập - Cùng nhau trao đổi, chia sẻ câu trả lời

- Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến

* Nhóm

- Cá nhân đọc yêu cầu và ghi câu trả lời trong phiếu học tập - Cùng nhau trao đổi, chia sẻ câu trả lời

- Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến

KHOA HỌC

Tiết 44

SỬ DỰNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. MỤC TIÊU

- HS nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

- Sử dựng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,…và sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,..

(22)

- Giáo dục HS biết tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước

*SDNLTK&HQ:

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió và nước chảy - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.

IV. CÁC H AT Ọ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2HS trả lời câu hỏi:

+ Tại sao phải sử dụng tiết kiệm năng lượng?

+ Nêu tác hại của việc sử dụng năng lượng chất đốt với môi trường không khí? Các biện pháp để giảm những tác hại đó?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (5’) 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. (10’)

+ Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.

Kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.

Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: làm việc nhóm:

+ Vì sao có gió? Nêu ví dụ về tác dụng của gió trong tự nhiện

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? liên hệ thực tế trong địa phương?

+ Em có biết đất nước nào nổi tiếng với những cánh quạt khổng lồ?

Bước 2: làm việc cả lớp

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.

- Trình bày được năng lượng gió trong tự nhiên

- Kể được 1 số thành tựu trong việc khai thác để sử năng lượng gió.

- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý

(23)

- Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió. Năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống…

Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. (10’

)

+ Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: làm việc theo nhóm:

- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Nêu 1 số ví dụ về tác dụng của nước chảy trong tự nhiên

+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?

+ Em có biết những nhà máy thủy điện nào ở nước ta?

Bước 2: làm việc cả lớp

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung

- Kết luận: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có nhiều tác dụng. Lợi dụng năng lượng nước chảy người ta đã xây dựng những nhà máy thủy điện…

Hoạt động 3: Thực hành “làm quay tua- bin” (10’)

+ Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua- bin. Rèn kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

+ Cách tiến hành:

- Hướng dẫn thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình

“tua-bin nước”

- Lưu ý: Không được đổ nước ra bàn,

- HS lắng nghe

- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp

- trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên

- Kể được 1 số thành tựu trong việc khai thác và sử dụng năng lượng nước chả - HS lắng nghe

- Thực hành “làm quay tua- bin”.

- Khi nước chảy làm quay tua-bin. Khi tua-bin quay sẽ làm rô-to quay và tạo ra

(24)

ghế, sàn nhà.

+ Giải thích vì sao nước chảy lại tạo ra điện

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Yêu cầu HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.

dòng điện.

- HS đọc

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

Ngày soạn: 2/2/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 tháng 2 năm 2018 TOÁN

Tiết 109

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

- Giáo dục HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Mỗi HS chuẩn bị đủ : Một hình tròn bằng giấy bìa bán kính 2cm, thước kẻ, com pa, kéo, sợi chỉ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 2,3/VBT- 27.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành (28’) Bài 1 - 113:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- GV mời 2 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm đề SGK.

- 1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.

- HS cả lớp làm bài vào.

- Mỗi HS đọc chữa bài một phần, cả lớp theo dõi và nhận xét.

a. Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:

(25)

- HS đọc bài và nêu lại cách làm - HS nhận xét

- GV chốt kiến thức Bài 3 - 113:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó mời một em nêu cách làm trước lớp.

+ HS làm bài theo cặp.

- GV chọn cặp có cách giải quyết hay nhất yêu cầu trình bày trước lớp.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?

- Nhận xét giờ học.

- BTVN: 1,2,3/VBT-28,29 và chuẩn bị bài sau.

(2,5+1,1)x2x0,5= 3,6 m2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:

3,6 + 2,5x1,1x2= 9,1 m2 b. 15dm = 1,5m

Diện tích xung quanh của hình hộp đó là:

(3+1,5)x2x0,9= 8,1 m2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :

8,1+3x1,5x2= 17,1 m2 - HS đọc bài và nêu cách làm - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- HS làm theo cặp đôi - HS làm và giải thích

Ví dụ: Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả diên tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần vì khi đó diện tích của 1 mặt hình lập phương tăng lên 9 lần.

- 2,3 HS nêu lại

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

TẬP ĐỌC

Tiết 44

CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU

- HS đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. Học thuộc bài thơ.

- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ SGK.

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi nội dung bài.

+ HS1: Đọc đoạn 1,2 ? Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì

+ HS2: Đọc đoạn 3,4? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì

- Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (3’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

Bức tranh vẽ gì?

- Giới thiệu: Đây là quang cảnh một vùng đất của tỉnh Cao Bằng và cuộc sống của người dân nơi đây. Nơi đây có địa thế rất đặc biệt. Bài thơ Cao Bằng hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu hơn về vùng đất và con người nơi đây.

2. Luyện đọc (15’)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia khổ thơ - Gọi 6 HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- HS giải thích các từ: Cao Bằng, Đèo Gio, Đèo Giang, Đèo Cao Bắc.

- Luyện đọc câu dài:

Rồi dần/ bằng bằng xuống Ông lành/ như hạt gạo Bà hiền / như suối trong + Lần 3: Đọc đánh giá - HS nhận xét

- Nhận xét, ghi điểm

- Yêu cầu: Đọc bài theo nhóm bàn.

- Đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài (10’)

Ý 1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng - 1HS đọc to khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:

+ Đến Cao Bằng ta được đi qua những đèo nào?

+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Ghi bảng: lại vượt

- GV giảng: Cao Bằng từng là một căn cứ địa cách mạng nổi tiếng trong kháng chiến

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ cảnh những ngôi nhà sàn ở miền núi ...

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- Nối tiếp đọc bài (6 khổ thơ) - HS sửa lỗi nếu sai.

- HS giải thích như trong chú giải.

- HS nhẩm lại câu thơ và tìm cách ngắt nghỉ cho đúng

- Nối tiếp 6HS đọc - HS nhận xét

- HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS lắng nghe

- 1HS đọc khổ 1

- Muốn đến Cao bằng phải qua Đèo Gió, vượt Đèo Giàng, vượt đèo Cao Bắc.

- Cao Bằng có địa thế đặc biệt: Cao Bằng, rõ thật cao! Rồi dần dần bằng xuống.

(27)

chống thực dân Pháp. Ngày nay Cao Bằng đã có nhiều đổi khác. Đọc khổ thơ thứ nhất ta có thể hình dung được địa thế hiểm trở, chỉ có 1 đoạn thôi mà có đến 3 cái đèo.

Điệp từ lại vượt được lặp lại 2 lần gợi cho ta cảm giác con đường lên Cao Bằng thật chênh vênh, lắm dốc, lắm đèo.

? ý 1 của bài

Ý 2. Lòng mến khách, sự đôn hậu của người dân Cao Bằng

- HS đọc thầm khổ thơ 2,3 tiếp theo và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự tôn trọng của người Cao Bằng ?

- Ghi bảng: mặn ngọt, suối trong

- GV giảng: Người Cao Bằng rất mến khách , khách vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận.

Người dân nơi đây rất đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

? ý 2 của bài

Ý 3. Lòng yêu nước của người dân Cao Bằng

- Đọc thầm khổ 4,5 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

- Ghi bảng: lặng thầm - GV giảng:

? ý 3 của bài

+ Qua khổ thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì ?

+ Nội dung của bài thơ là gì ?

3. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Nối tiếp 6 HS đọc lại bài thơ - HS nêu

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

+ Treo bảng phụ 3 khổ thơ đầu. Đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc.

- HS lắng nghe

- Địa thế đặc biệt của Cao Bằng

- HS đọc thầm

- Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.

- HS lắng nghe

- Lòng mến khách, sự đôn hậu của người dân Cao Bằng

- Còn núi non Cao Bằng, Đo làm sao cho hết, Như lòng yêu đất nước…

- HS lắng nghe

- Lòng yêu nước của người dân Cao Bằng

- Phát biểu ý kiến.

Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.

- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc.

+ HS đọc thầm lại để xác định ngắt, nghỉ, nhấn mạnh câu thơ cho đúng + Luyện đọc theo cặp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a. Tính diện tích toàn phần của hình chóp.  Hướng dẫn: Trước tiên, đi tính độ dài trung đoạn bằng việc sử dụng định lý Pytago. Cuối cùng sử dụng các công thức

VÍ DỤ 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình lăng trụ đứng trong hình 102.  Hướng dẫn: Sử dụng các công thức có sẵn.. Hãy tính thể tích

DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph ¬ng Ư... ChiÒu dµi b»ng chiÒu réng b»ng

Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên để tính bán kính đáy, chiều cao, diện tích đấy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA