• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

CHƯƠNG V: PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN Bài 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ

(Thời gian thực hiện: 2 tiết – Tiết 89,90) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức:

- Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên.

- Biết và vận dụng dược quy tắc làm tròn số thập phân.

- Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả trong các phép tính.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp toán học.

- Năng lực riêng: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả của các phép tính trên số thập phân

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV

- Giáo án, SGK, SGV, máy tính - Phiếu bài học cho HS;

- Bảng, bút viết cho các nhóm 2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 89:

1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’) a) Mục tiêu:

(2)

- Tạo bước đệm cho việc đưa ra khái niệm làm tròn số - Giúp HS cảm nhận được lợi ích của việc làm tròn số b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ thảo luận nhóm:

Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”.

Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong chín tháng đầu năm 201912870506 . Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12870506 ?

- GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.

Có thể dùng số 12,9triệu thay thế cho số 12870506

Ước lượng số giúp chúng ta dễ nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán - GV kết luận: Số 12,9 triệu là số làm tròn của số 12870506

Þ Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40’) Hoạt động 2.1: Làm tròn số nguyên

a) Mục tiêu:

- HS hiểu được quy tắc làm tròn số nguyên

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn số nguyên dương trong HĐ1 + GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu HS quan sát và làm vào vở - GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu

“ ”» và cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm tròn số nguyên

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1 và yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện

I. LÀM TRÒN SỐ NGUYÊN

Chú ý : Kí hiệu » đọc là: ’’gần bằng’’

hoặc ’’xấp xỉ’’.

Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn Bước 2: Xác định chữ số đứng ở ngay sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó

(3)

tập 1

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở

- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 1

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số nguyên nêu trong phần nhận xét.

- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức về quy tắc làm tròn số nguyên dương.

với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:

• Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

• Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.

Luyện tập 1

a) Làm tròn số 321912 đến hàng chục nghìn

321912» 320000

b) Làm tròn số - 25167914 đến hàng chục triệu

25167914 30000000

- » -

Hoạt động 2.2: Làm tròn số thập phân

a) Mục tiêu: - HS biết cách làm tròn số thập phân

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn số thập phân trong HĐ2 + GV vừa nói vừa thể hiện trên bảng, yêu cầu HS quan sát và làm vào vở - GV hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu

“ ”» và cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ quy tắc làm

II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN

Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định chữ số hàng làm tròn

Bước 2: Xác định chữ số đứng ở

(4)

tròn số thập phân

- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu HS áp dụng thực hiện bài Luyện tập 2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS quan sát GV thực hiện và ghi chép vào vở

- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV theo dõi, hỗ trợ và hướng dẫn HS thực hiện bài luyện tập 2

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Gọi 1 HS đọc quy tắc làm tròn số thập phân

- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.

- GV chốt kiến thức: Quy tắc làm tròn số thập phân giống như quy tắc làm tròn số nguyên, sau đó bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải của phần thập phân.

ngay sau hàng làm tròn và so sánh chữ số đó với 5 rồi thực hiện theo quy tắc:

• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

• Nếu chữ số đứng ngay sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt thay thế nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

Luyện tập 2

a) Làm tròn số- 23,567 đến hàng phần mười

23,567 23,6

- » -

b) Làm tròn số- 25,1679 đến hàng phần trăm

25,1679 25,17

- » -

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.

- Học thuộc: các nhận xét, chúy ý và kí hiệu làm tròn số.

- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK

- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 60.

(5)

Tiết 90:

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35’)

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

* GV giao nhiệm vụ

- Nêu quy ước làm tròn số thập phân?

Làm bài 1 (sgk -59)

* HS thực hiện nhiệm vụ :

- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.

* Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu 1 HS lên nêu quy ước làm tròn số thập phân

- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập ý a và ý b.

- Cả lớp quan sát và nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

- GV cùng HS nhấn mạnh lại quy quy ước làm tròn số thập phân và nhận xét về nhân số thế giới

.

Bài 1

(

7762912358:1000000000

)

7,762912358

= tỉ

a) 7,762912358

tỉ » 7,8tỉ b) 7,762912358

tỉ » 7,76tỉ

* GV giao nhiệm vụ học tập:

- Làm bài tập 34 SGK trang 60. Làm theo mẫu

HS hoạt động nhóm theo dãy bàn.

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS thực hiện yêu cầu trên.

- Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương

Bài 3 / SGK

a)221 38 220 40 260+ » + »

b) 6,19 3,81 6,2 3,8 10+ » + =

c) 11,131 9,868 11,1 9,9 21+ » + =

d)31,189 27811 31,2 27,8 59+ » + =

Bài 4/ SGK

(6)

tự Vận dụng quy ước làm tròn số nguyên và số thập phân.

* Báo cáo, thảo luận:

- Các nhóm trình bày kết quả - Cả lớp quan sát và nhận xét.

- HS chữa bài tập

* Kết luận, nhận định:

- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

Tổng hợp lại quy ước làm tròn số

a) 21.39 20.40 800» =

b) 101.95 100.100 10000» =

c) 19,87.30,106 20.30 600» =

d)

(

- 10,11 . 8,92

) (

-

) (

» - 10 .( 9)

)

- =90

* GV giao nhiệm vụ

- Làm bài 2 theo cặp (3 phút).

* HS thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo cặp.

- Hướng dẫn, hỗ trợ: +Tính chu vi của bánh xe (là chu vi đường tròn) C =pd + Quãng đường AB bằng độ dài 875 vòng

* Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày.

- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.

Toán thực tế:

Bài 2

Chu vi của bánh xe là: C =pd

700.3,14 2198= mm Quãng đường AB dài:

2198.875 1923250= mm

1,92325

= km » 1,9 km

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10’)

a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học b) Nội dung: GV giao bài tập, HS hoàn thành c) Sản phẩm: KQ của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau:

Bài 1: Một chiếc bàn ăn hình tròn có đường kính là 110 cm. Tính chu vi của chiếc bàn ăn (làm tròn đến hàng chục), lấy p=3,14 ?

Bài 2: Một chiếc bánh xe hình tròn đường kính 0,65 cm. Nếu bánh xe đó quay 120 vòng trên mặt đất thì được đoạn đường dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị), lấy p» 3,14 ?

- HS thảo luận hoàn thành các bài tập

(7)

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức đã học trong bài - Đọc phần CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “Tỉ số. Tỉ số phần trăm”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

[r]

CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần).. Bài sau :

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

Thực hiện được phép cộng (có nhớ )số có 2 chữ số với số có hai chữ số.. Giải được các bài toán

- Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn..

– Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau