• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tính được dộ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . - Làm được bài tập 1,2,3

- GD học sinh yêu thích vẽ các hình.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ Kiểm tra bài cũ : (4

phút)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)

- GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b) Ôn tập: (29 phút) Bài1

a, Cho học sinh quan sát hình vẽ

- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?

- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ?

- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng giải

- 2HS lên bảng sửa bài.

- Lớp theo dõi.

- Q/s hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn

- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải.

Giải :

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là

34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .

-Mở vở ô li.

Lắng nghe

-Đọc các số từ 1 đến 20

Viết các số từ 1-20 theo HD của GV

(2)

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá

b, Giáo viên treo bảng phụ.

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách.

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở

- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ.

- Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên.

- Gọi một học sinh nêu miệng.

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- 1HS đọc bài tập.

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .

- Một học sinh sửa bài trên bảng.

b) Chu vi hình tam giác MNP là

34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số : 86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- Nhận xét bài bạn.

- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là;

3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn.

- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.

- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.

-Viết số theo HD của GV

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 20

(3)

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài

“ Luyện tập”

_______________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 5 + 3: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung A. Tập đọc

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Nghĩa của một số từ mới: lất phất, bối rối, phụng phịu, thì thào

- Nội dung bài: Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau, thương yêu nhau.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4

*QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

B. Kể chuyện

1. Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy sách Tiếng Việt, mở được bài học, xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui)

- Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ)

- Giao tiếp( ứng xử văn hoá) III/CHUẨN BỊ: - SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon”

- GV nhận xét - tuyên dương

- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.

-Mở sách

SGK để lên bàn lên bàn

(4)

2/Bài mới:

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút)

- Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc: (20 phút)

* GV đọc mẫu toàn bài.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc từng câu trước lớp

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm

- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.

- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4.

- Gọi 1HS đọc lại bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút)

-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ?

+Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?

+Vì sao Lan ân hận ?

- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu

- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ:

lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì thào ( chú giải ) + Đặt câu với từ thì thào

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.

- 1HS đọc lại cả bài.

- HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài:

- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm.

- Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Mẹ hãy dành hết tiền

- Cùng bạn mở sách

Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe

-Nghe cô đọc

- Lắng nghe

(5)

*Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS )

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

d)Luyện đọc lại: (12 phút) - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

*GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.

( KNS )

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

KỂ CHUYỆN: (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- Kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.

- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

- Gọi học sinh kể trước lớp.

…. con mặc áo cũ bên trong.

- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .

- Cả lớp đọc thầm bài văn .

- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện:“

Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,…

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau

- HS lắng nghe GV đọc mẫu

- 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.

- HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện

- HS theo dõi.

-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc

- Cùng bạn đọc đồng thanh

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(6)

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng

- Nhận xét, tuyên dương.

đ) Củng cố dặn dò: (1 phút)

- Qua câu chuyện em học được điều gì ?

- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài "Quạt cho bà ngủ”

thầm.

- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện.

- Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS trả lời.

Về nhà tập kể lại nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

- Lắng nghe

_____________________________________________

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 21 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”

- Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị - Làm được bài tập 1,2,3

- Có ý thức chăm chỉ làm toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 II.CHUẨN BỊ

- Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.

- Phấn màu, thước kẻ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động của Khải

1/ KTBC (4’) :

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .* Tính chu vi hình tam giác : ABC

AB = 20cm; BC= 25cm;

- 1 HS nêu cách tính . - 2 HS lên bảng thực hiện

-Mở vở ô li.

Viết các số : 1,5,8,14,.17,19

(7)

BC = 20cm.

* Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm.

- GV nhận xét - tuyên dương.

3/ Bài mới (31'):

a. Gtb : ghi đầu bài ( 1' ) b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' )

Bài 1: Củng cố giải bài toán về

“nhiều hơn”

- Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .

Bài 2 :

- Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15)

- Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .

Bài 3:

- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng.Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”

- Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?

- Lớp làm vào giấy nháp .

- Học sinh nhắc lại bài .

- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán

- Học sinh tự giải vào giấy nháp

- 1 học sinh lên bảng giải

Giải :

Số cây hai đội trồng được là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- 1 Học sinh làm bảng làm .Lớp làm vào VBT .

Giải :

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) - Học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- Lớp quan sát nêu :

- 7 quả.

- 5 qủa

- Học sinh làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

Giải:

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:

7 – 5 = 2 ( quả)

Viết các số từ 1-25 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

-Đọc các số từ 1 đến 25

(8)

4/ Củng cố dặn dò :( 5') - Hỏi lại bài ?

- Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .

- Giáo viên thu chấm một số bài . - Giáo viên nhận xét chung tiết học .

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau .

Đáp số : 2 quả cam - Học sinh nhắc lại - Học sinh suy nghĩ và nêu

- Học sinh nộp vở

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 25

______________________________________

CHÍNH TẢ

TIẾT 5: NGHE- VIẾT: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- HS làm đúng BT2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) - GDHS có ý thức viết sạch đẹp

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)

b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

- Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len.

- Yêu cầu tìm hiểu nội dung

- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,..

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài

- Hai em nhắc lại tựa bài

- 3HS đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

Viết các chữ: b,ă,n,t vào bảng con

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(9)

đoạn văn cần viết - Vì sao Lan ân hận ?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn.

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS soát lỗi.

- Chấm vở một số em, nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)

*Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét bài làm của HS.

*Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu một em lên làm mẫu.

- Gọi hai học sinh lên làm trên bảng

- Yêu cầu cả lớp thực hiện

- Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng)

- Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép.

- Thực hiện viết vào bảng con.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để giáo viên chữa lỗi, nhận xét.

- 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc đề bài.

- Một em lên bảng làm mẫu .

- 2HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm vào vở bài

-Viết vào bảng con một số chữ cái: c,h,i, ê,c,a,o.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Chiếc áo len -Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

(10)

vào vở

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ.

3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

tập.

- Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét

Lắng nghe

Nghe nhận xét

______________

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. KT: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa.

2. KN: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

3. TD: Tôn trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

* Học sinh KT:

- Lắng nghe cô giảng bài- Theo dõi II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

-Kĩ năng tự tin có khả năng giữ lời hứa -Kĩ năng thương lượng với người khác...

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm...

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV- tranh minh họa truyện : Chiếc vòng bạc - UDPHTM hoạt động 1.

2. HS - VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. ÔĐTC: 2’

B.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Để thực hiện tốt 5 điều … em cần làm gì?

- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?

- Em nào đã thực hiện tốt…?

C. Bài mới (28’)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động của HS Khải 1. Giới thiệu bài. 2’

2 Nội dung24’

a)- Hoạt động 1 : Thảo luận : Chiếc Vòng bạc . 10’

- GV kể chuyện : Chiếc - HS đọc truyện . Lắng nghe cô giảng bài- Theo

(11)

vòng bạc .

*UDPHTM:

+ Phát máy tính bảng cho các nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận. - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm xa cách .

- Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?

- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

- Qua câu chuyện trên , em có thể rút ra điều gì ?

Thế nào là giữ lời hứa?

+ Các nhóm gửi kết quả cho GV.

KL : Bác bận rất nhiều công việc nhưng k/ quên lời hứa với em bé, cho dù đã qua 1 thời gian dài. Bác khiến mọi người cảm động và kính phục…

D. Củng cố - dặn dò (5 ph)

1- Củng cố: Thời gian qua em có hứa với ai điều gì k ? Em đã thực hiện được chưa ?

- Em cảm thấy tn ? ( khi thực hiện được hoặc không được) điều đã hứa ? - HS đọc bài học

2. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. NX giờ học

- Bác mở túi lấp ra 1 cái vòng bạc mới tinh và trao cho em bé .

- Cô bé và mọi người cảm động rơi nước mắt . - Luôn quan tâm đến thiếu nhi và giữ đúng lời hứa

- Phải giữ đúng lời hứa . - Là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa với người khác

dõi

_____________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .

- Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi

(12)

- Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi 2. Mục tiêu riêng:

-Trả lời được con người thở bằng mũi, chỉ được bộ phận mũi trên cơ thể của mình và trên hình vẽ trong SGK.

- Biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hạicủa bệnh lao phổi

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh sang người không mắc bệnh

III/ CHUẨN BỊ

- Các hình trong SGK trang 12, 13.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

1/ Ổn định (1’) 2/ KTBC(3’) - Hỏi lại bài ?

- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp - Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ? - Nêu cách đề phòng ?

- Giáo viên nhận xét- tuyên dương

3/ Bài mới (28):

a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi bài “ Bệnh lao phổi”

Hoạt động 1: ( KNS )

Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

- Nguyên gây bệnh lao phổi Hát

- Học sinh nhắc lại .

- Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi…

- Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm;

cúm….

- Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng…

- Học sinh nhắc lại .

- Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :

- Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

Hát cùng các bạn

- Cùng bạn mở sách

Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe

(13)

là gì ?

- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?

- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?

- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?

Bước 2:

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .

- Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm .

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . ( KNS )

* Mục tiêu :Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.

+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :

- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?

- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ?

- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm nêu đủ ý .

* KL: Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao

- Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình .

+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .

+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung . - HS chú ý nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ theo HD của GV

- Lắng nghe

- Cùng bạn đọc đồng thanh

-Theo dõi

- Lắng nghe

(14)

mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao.Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.

Hoạt động 3: Đóng vai . ( KNS )

* Mục tiêu :

- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .

- Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh .

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .

- Giáo viên nêu 2 tình huống + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêm họng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?

+ Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? 4. Củng cố dặn dò (5p):

- GV hỏi một số HS nội dung bài học

- GV nhận xét chung tiết học

- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .

- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên .Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau :

“Máu và cơ quan tuần hoàn”.

- Lắng nghe

- Lắng nghe __________________________________

THỦ CÔNG

Bài 2:

GẤP CON ẾCH (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

-Học sinh biết gấp con ếch, bằng giấy đúng kỹ thuật -HS khuyết tật quan sát các bạn gấp

II Giáo viên chuẩn bị:

Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước lớn.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động học của Khải

(15)

1. Hoạt động1:( 6 p)

* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

- Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch, nêu các câu hỏi.

- Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng, lợi ích của con ếch.

2. Hoạt động 2: ( 10p) +Giáo viên hướng dẫn mẫu + Bước1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông

+Bước2: Gấp tạo hai chân trước của ếch

+Bước3: Gấp tạo hai chân sau và thân ếch

*Cách làm cho ếch nhảy:

Kéo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng ½ ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, miết nhẹ về phía sau rồi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một bước.

Giáo viên có thể vừa hướng dẫn, vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch một lần để học sinh hiểu cách gấp. Cả lớp cùng quan sát, nhận xét. Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng.

3.Cũng cố, dăn dò:(3p)

- Học sinh về nhà tập gấp con ếch

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.

Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp

Quan sát

Quan sát, chú ý

******************************************************************

Ngày soạn:Chủ nhật, ngày 22 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Làm được bài tập 1,2,3,4 .

(16)

- HS có hứng thú trong học tập 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết quan sát, đọc được các số trên mô hình mặt đồng hồ. Chỉ vào được các số Trên mô hình đồng hồ.

II/ CHUẨN BỊ

- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ).

- Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10 phút)

* GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày:

- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?

- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.

- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.

* Giúp học sinh xem giờ, phút - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.

- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang

- 2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Vài HS nhắc lại tựa bài

- Một ngày có 24 giờ.

Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí:

12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ).

- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.

- Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu:

- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5

-Mở vở ô li.

Viết các số : 1,3,6,8, 11.

Lắng nghe

Quan sát

(17)

chỉ mấy giờ?

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.

* Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?

c) Luyện tập: (20 phút)

Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1.

- Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất.

-Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

+ GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử

- Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này.

- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4 : GV gọi học sinh đọc

phút.

- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

- HS trả lời miệng.

- HS khác nhận xét.

- Một em nêu đề bài.

- HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một HS nêu yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT:

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn.

- Một em đọc đề bài.

-Đọc các số từ 1 đến 12 trên mô hình mặt đồng hồ.

Sau đó tập đọc 1 giờ , 2 giờ, 3 giờ….12 giờ.

Viết các số từ 1-12 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

(18)

đề bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ

- Nhận xét bài làm của học sinh

3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập xem đồng hồ.

- HS nêu kết quả quan sát.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Về nhà tập xem đồng hồ.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 12

*********************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ.

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu)

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ

- Giáo dục hs yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài đọc ( SGK).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len "

- Nhận xét, tuyên dương 2/Bài mới: (30 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/Luyện đọc: (12 phút) *GV Đọc mẫu bài thơ.

- 2HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời nội dung của từng đoạn.

- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe GV đọc

Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại tên bài

-Nghe cô đọc

(19)

*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.

- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu )

- Gọi ý để học sinh đặt câu với từ này.

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

(10 phút)

- Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:

- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

- Bà mơ thấy gì ?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

- Qua bài thơ em thấy tình

mẫu.

- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai.

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó.

+ Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say.

- Em bé đang thiu thiu ngủ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 2 nhóm tiếp nối đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.

- Bạn quạt cho bà ngủ.

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.

- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ...

- Cháu rất hiếu thảo, yêu

- Đọc từ: ngấn nắng, vẫy quạt, theo HD của GV

GV đọc cho HS đọc theo một khổ thơ 1

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

- Lắng nghe

(20)

cảm của cháu đối với bà như thế nào?

d) Học thuộc lòng bài thơ:

(8 phút)

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

-Yêu cầu 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Giáo viên theo dõi nhận xét.

3/ Củng cố Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- HD về học thuộc bài và CB bài mới.

thương, chăm sóc bà …

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 em đại diện 2 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc cả bài thơ.

- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.

Nghe nhận xét

- Lắng nghe

-Đọc chữ bất kì trong bài do GV chỉ

Nghe cô dặn dò

*********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).

- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong (BT2).

- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

- HS tự giác học và vận dụng tốt vào làm bài tập.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; nhắc lại được một số từ dùng để so sánh theo hướng dẫn của giáo viên: như, là, tựa ...

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ: - SGK.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2.

- Chấm vở 1 số em, nhận

- 2 HS lên bảng làm bài tập

.

Quan sát

(21)

xét.

2/ Bài mới: (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/ Hướng dẫn làm bài tập:

(30 phút)

* Bài 1:

- Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK.

- Yêu cầu làm bài theo cặp để hoàn chỉnh bài làm.

- GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh.

- G v nhận xét chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2 :

- Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- GV lớp theo dõi nhận

Lắng nghe

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.

- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài

a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao

b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .

c/ Trời là cáiltủ ướp lạnh/

Trời là cái bếp lò nung d/ Dòng sông làl một đường trăng lung linh dát vàng

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được .

- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- 1 HS lên bảng làm mẫu.

Cả lớp làm bài vào vở . - 4 học sinh lên bảng làm bài

- Lớp theo nhận xét, chốt

lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Đọc theo các bạn Nghe bạn đọc

(22)

xét

- Chốt lại lời giải đúng .

* Bài 3

- Yêu cầu HS đọc BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

- GV theo dõi nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

lại lời giải đúng.

(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là:

Tựa – như – là – là ).

- Một – hai em đọc yêu cầu đề bài

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vàoVBT.

- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa

- Ông tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa

…tơ mỏng. Ông là…gia đình tôii.

-HS chú ý nghe

Đọc lại các từ theo HD của GV

Trả lời: Em là học sinh lớp mấy? ( Em là học sinh lớp 3) Ai là lớp trưởng của lớp em?

( Bạn Quỳnh là lớp trưởng của lớp em)

Lắng nghe

****************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Sau bài học, học sinh có khả năng :

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của CQTH trên tranh vẽ hoặc mô hình

- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể

- Biết bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết được khi đứt tay thì thấy máu chảy ra. Đó là điều rất nguy hiểm.

- Biết được không chơi những đồ chơi dễ dẫn đến nguy hiểm như dao,kéo để tránh bị chảy máu.

II. CHUẨN BỊ

- Các hình trong SGK ( Phóng to ) .

- Tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động của HS Khải

1/Ổn định (1’):

2/ KTBC (4’):

-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới (27’):

a. Gtb: Giáo viên, giới thiệu, ghi bài“ Máu và cơ quan tuần hoàn” . b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .*Hoạt động 1:

Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.

? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương

?

? Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ?

? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ?

?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ?

? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ?

GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ, gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới ).

-Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt .Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể .

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp Hát

+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .

- Học sinh nhắc lại bài

- Học sinh quan sát tranh và thảo luận . - Học sinh trả lời tự do

Học sinh làm việc theo cặp

-Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1, 2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả lời những câu hỏi .

Trả lời

- Đại diện từng cặp báo cáo nội dung của nhóm mình.

Cặp khác nhận xét, bổ sung.

HS chú ý nghe

Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt một em hỏi, một em trả

Hát cùng các bạn Nghe bạn trả lời

Nhắc lại tên bài

Quan sát tranh cùng bạn

Thảo luận nhóm cùng các bạn

(24)

cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn .

Hoạt động 2: Làm việc với SGK:

-Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được :

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu .

- Dựa vào hình vẽ, em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực .

- Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình .

- Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu .

? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?

* Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu .

Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức . - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .

- Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài ..

4/ Củng cố dặn dò: ( 5' )

- Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới học

- Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Nhắc nhở HS học tập ở nhà và chuẩn bị bài sau.

lời

-Từng cặp nêu .

Nhắc lại

Lớp chia thành 2 đội, thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trên hình vẽ

- HS chú ý nghe.

- Học sinh nêu lại

-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài .

- Thực hiện cùng các bạn.

-Mở sách giáo khoa quan sát hình vẽ cơ quan tuần hoàn

Lắng nghe

Chơi cùng các bạn

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhắc nhở.

*****************************************

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: VUI TẾT TRUNG THU

***************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 5: ĐỌC HIỂU : KIẾN MẸ VÀ CÁC CON I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(25)

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

.- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình cảm của Kiến Mẹ dành cho đàn con trả lời được câu hỏi Bt2/ 18).

2. Mục tiêu riêng HSKT

- Biết nhìn tranh nghe ban kể lại II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn câu, câu văn cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

1.

Khởi động : Hát.(1’ ) 2.

Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp hs nắm được cách đọc và đọc đúng.

+ Yêu cầu hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn.

- Gv kêt hợp giải nghĩa từ khó:

Tất bật, chợp mắt,

- Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Goị hs thi đọc trong nhóm.

- Lớp đọc nt cả bài.GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi 2.

- Bài 2:

-Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài – cho Hs nhắc lại.

Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu nối câu với mẫu câu tương ứng.

Hoạt động của học sinh - Hs làm theo theo Gv.

- Hs đọc nt từng câu.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc 3 đoạn.

- Lớp đọc cả bài.

-Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi tình cảm Kiến Mẹ dành cho đàn con.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm trong vở

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét- sửa sai.

Hoạt động của Khải

- quan sát

Lắng nghe

(26)

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét- sửa sai.

3.

Củng cố - dặn dò . (2-3’) - GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Về luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét bài học.

_____________________________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết quan sát, đọc được các số trên mô hình mặt đồng hồ. Chỉ vào được các số trên mô hình đồng hồ.Chỉ được giờ đúng trên mô hình mặt đồng hồ theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Mô hình mặt đồng hồ.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng.

- GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: (31 phút)

a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b)Dạy bài mới: (8 phút)

* Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách:

- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ

- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.

- 2HS đọc:8 giờ 35

-Mở vở ô li.

Viết các số : 2,3,5,6,8,9, 12.

Lắng nghe

Quan sát

(27)

SGK rồi gọi HS đọc.

+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?

- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.

* KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo . c) Luyện tập: (22 phút)

Bài 1: Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài.

-Yêu cầu học sinh tự làm bài.

-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt.

3) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Y/c HS về nhà thực hành xem đồng hồ và Cb bài mới " Luyện tập "

phút.

- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.

- HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút.

- 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách:

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.

- Cả lớp tự làm bài.

- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 2HS nêu đề bài.

- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tương ứng.

- Một em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp cùng thực hiện theo cặp.

Đọc các giờ đúng trên mô hình đồng hồ do giáo viên chỉ.

Nghe bạn trả lời

-Đọc các số từ 1 đến 12 trên mô hình mặt đồng hồ. Sau đó tập đọc 1 giờ , 2 giờ, 3 giờ….12 giờ.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 24

_________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA B I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi....một giàn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp.

(28)

- HS yêu môn tập viết.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa B trong vở luyện chữ viết hoa . II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa B trong khung chữ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.

- Cho HS viết vào bảng con:

Âu Lạc, Ăn quả - Nhận xét.

II/Bài mới: (30 phút) 1/Giới thiệu bài:(1 phút)

2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút)

*Luyện viết chữ hoa:

+ Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài.

- GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?

- GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét

+ Chữ B được viết mấy nét ? - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết, kết hợp lưu ý về cách viết.

- Chữ H hướng dẫn tương tự.

Mở vở để lên bàn - Học sinh nhắc lại

- Học sinh viết bảng con

- 2 HS đọc.

- Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét.

- 2 nét

- HS nhắc lại quy trình viết.

Để vở, bút lên bàn

Viết các chữ: â, l, c, q,u vào bảng con

Quan sát

(29)

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa:

- Giáo viên nhận xét.

*Luyện viết từ ứng dụng

- Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ

- GV giới thiệu Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các chữ cần lưu ý khi viết

+ Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ?

+ Chữ nào viết một ô li ?

- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.

- Cho HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.

*Luyện viết câu ứng dụng:

- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng

chung một giàn - Giải nghĩa câu ca dao.

- Viết bảng con

- HS đọc cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- H trả lời.

- Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con.

- Đọc câu ứng dụng

- HS lắng nghe.

Lấy bảng tập viết theo HD

Nghe

Quan sát

Viết bảng tập viết theo HD

Nghe bạn đọc

(30)

Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?

- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn 3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút)

- GV nêu yêu cầu viết.

- Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ -Viết chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết Bố Hạ : 1 dòng cỡ nhỏ -Viết câu tục ngữ : 1 lần

- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình by cu tục ngữ theo đúng mẫu.

4/Chấm, chữa bài: (3 phút) - GV chấm 5 bài

- Nhận xét về các bài chấm để rút kinh nghiệm chung.

5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Luyện viết thêm trong vở.

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng con.

Nghe giáo viên nêu

Nhắc lại tư thế ngồi viết - Học sinh viết vào vở.

- HS thu vở

Viết bảng tập viết theo HD

Tập tô các chữ trong bài

Nghe nhận xét Ngày soạn: Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2019

(31)

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019

TOÁN

TIẾT 15: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).

- Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật - Làm được bài tập 1,2,3 tại lớp.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đếm, đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 20 theo đúng thứ tự.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, mô hình đồng hồ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

1/ KTBC (4’):

- Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách .

- Giáo viên: tuyên dương - Nhận xét chung . 2/ Bài mới (31’):

a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Luyện tập”

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập

* Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK .

* Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải

- Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng .

* Bài 3: Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, chữa bài.

4/ Củng cố, Dặn dò: (4’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu

- 2HS lên bảng ( Lớp nhận xét ).

- Học sinh nhắc tên bài

- 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.

- Một em lên bảng giải Giải

Số người có ở trong 4 thuyền là:

5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người .

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét bài bạn.

Quan sát

GV chỉ vào 6 giờ, 8 giờ, 9 giờ, 11 giờ cho đọc Lấy vở ô li tập viết các số theo đúng thứ tự từ 1- 24

-Tập đọc các số vừa viết.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* HSKT: Qua quan sát giáo viên hướng dẫn, HS Thực hiện được một số hành động để thích nghi với môi trường mới.. II/ ĐỒ DÙNG DẠY

- Nhắc trẻ chào cô giáo bố mẹ các bạn, cô trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.. Trò chuyện:

*Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài a) Gv yêu cầu học sinh quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa

Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

Kiến thức: - Biết cách cắt dán hình vuông.. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, ghế - Hỗ trợ đồ dùng cho giáo viên chính - Chuẩn bị đĩa nhạc, vi deo cho cô chính - Quản lý bao quát trẻ trong giờ học. - Chuẩn bị

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Hỗ trợ đồ dùng cho trẻ trong tiết học - Động viên khuyến khích trẻ nghe - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học - Quan sát, hướng dẫn giúp

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn